Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn An Toàn Truyền Máu 1 – Đề 01

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn An Toàn Truyền Máu 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1 - Đề 01

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục tiêu chính của an toàn truyền máu là gì?

  • A. Đảm bảo nguồn cung cấp máu dồi dào cho bệnh viện.
  • B. Bảo vệ sức khỏe và quyền lợi của người hiến máu.
  • C. Giảm thiểu tối đa nguy cơ và tác hại cho người nhận máu.
  • D. Nâng cao trình độ chuyên môn của nhân viên y tế trong truyền máu.

Câu 2: Trong quy trình truyền máu, bước nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất để phòng ngừa tai biến truyền máu do nhầm lẫn nhóm máu ABO?

  • A. Kiểm tra thông tin hành chính của bệnh nhân và đơn vị máu tại thời điểm nhận máu từ ngân hàng máu.
  • B. Đối chiếu tên bệnh nhân, nhóm máu trên phiếu chỉ định truyền máu và trên nhãn đơn vị máu trước khi truyền.
  • C. Thực hiện phản ứng hòa hợp máu tại phòng xét nghiệm trước khi phát máu.
  • D. Định nhóm máu ABO và RhD tại giường bệnh ngay trước khi bắt đầu truyền máu và so sánh với thông tin trên đơn vị máu.

Câu 3: Phản ứng truyền máu cấp tính nào sau đây không do cơ chế miễn dịch gây ra?

  • A. Tan máu cấp do bất đồng nhóm máu ABO.
  • B. Quá tải tuần hoàn do truyền máu quá nhanh hoặc quá nhiều.
  • C. Phản ứng sốt run lạnh không do tan máu.
  • D. Sốc phản vệ do truyền máu.

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử suy tim, cần truyền 2 đơn vị khối hồng cầu. Để phòng ngừa nguy cơ quá tải tuần hoàn, bác sĩ cần lưu ý điều gì?

  • A. Truyền máu càng nhanh càng tốt để rút ngắn thời gian điều trị.
  • B. Sử dụng máu toàn phần thay vì khối hồng cầu để đảm bảo cung cấp đủ thể tích.
  • C. Truyền chậm, theo dõi sát các dấu hiệu quá tải tuần hoàn (khó thở, phù phổi) và có thể dùng lợi tiểu.
  • D. Không cần lo ngại về quá tải tuần hoàn nếu truyền khối hồng cầu.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất để giảm nguy cơ lây truyền virus Cytomegalovirus (CMV) qua đường truyền máu, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch?

  • A. Sử dụng các chế phẩm máu đã loại bỏ hoặc giảm bạch cầu.
  • B. Sàng lọc CMV cho tất cả người hiến máu và loại bỏ đơn vị máu dương tính.
  • C. Sử dụng huyết tương tươi đông lạnh thay vì khối hồng cầu.
  • D. Truyền máu tự thân.

Câu 6: Trong trường hợp truyền máu khối lượng lớn, nguy cơ rối loạn đông máu thường gặp là do?

  • A. Tăng hoạt hóa hệ thống đông máu nội sinh.
  • B. Giảm sản xuất các yếu tố đông máu tại gan.
  • C. Sử dụng các chế phẩm máu có chứa chất chống đông.
  • D. Pha loãng các yếu tố đông máu và tiểu cầu do truyền một lượng lớn dịch truyền và chế phẩm máu đã bảo quản.

Câu 7: Phản ứng sốt run lạnh không do tan máu thường xảy ra do kháng thể của người nhận chống lại kháng nguyên nào trên thành phần máu truyền?

  • A. Kháng nguyên HLA trên bạch cầu và tiểu cầu.
  • B. Kháng nguyên nhóm máu ABO trên hồng cầu.
  • C. Protein huyết tương trong chế phẩm máu.
  • D. Yếu tố đông máu trong huyết tương tươi đông lạnh.

Câu 8: Hội chứng TRALI (Transfusion-Related Acute Lung Injury) là một biến chứng nguy hiểm của truyền máu. Cơ chế bệnh sinh chính của TRALI là gì?

  • A. Phản ứng dị ứng IgE qua trung gian tế bào mast.
  • B. Kháng thể trong máu người cho hoạt hóa bạch cầu trung tính của người nhận, gây tổn thương nội mạc mạch máu phổi.
  • C. Quá tải tuần hoàn gây phù phổi cấp.
  • D. Phản ứng tan máu nội mạch do bất đồng nhóm máu ABO.

Câu 9: Để giảm nguy cơ bệnh ghép chống chủ (GVHD) liên quan đến truyền máu ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, chế phẩm máu nào nên được lựa chọn?

  • A. Khối hồng cầu rửa.
  • B. Huyết tương tươi đông lạnh.
  • C. Chế phẩm máu đã được chiếu xạ tia gamma.
  • D. Khối tiểu cầu gạn tách.

Câu 10: Xét nghiệm sàng lọc kháng thể bất thường kháng hồng cầu (Indirect Coombs test) được thực hiện trước truyền máu nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định nhóm máu ABO và RhD của bệnh nhân.
  • B. Phát hiện kháng thể bất thường trong huyết thanh bệnh nhân có thể gây phản ứng truyền máu hoặc tan máu.
  • C. Đánh giá mức độ thiếu máu của bệnh nhân.
  • D. Kiểm tra chất lượng đơn vị máu trước khi truyền.

Câu 11: Nguyên tắc "thiếu gì truyền nấy" trong truyền máu có nghĩa là gì?

  • A. Truyền máu toàn phần khi bệnh nhân thiếu máu nặng.
  • B. Truyền nhiều loại chế phẩm máu cùng lúc để đảm bảo cung cấp đầy đủ các thành phần.
  • C. Chỉ truyền loại chế phẩm máu chứa thành phần mà bệnh nhân đang thiếu hụt (ví dụ, thiếu hồng cầu thì truyền khối hồng cầu).
  • D. Truyền máu tươi toàn phần để đảm bảo chất lượng máu tốt nhất.

Câu 12: Tủa lạnh (cryoprecipitate) là một chế phẩm máu giàu yếu tố đông máu nào?

  • A. Yếu tố VII.
  • B. Yếu tố IX.
  • C. Yếu tố X.
  • D. Fibrinogen và yếu tố VIII.

Câu 13: Bệnh nhân có tiền sử dị ứng truyền máu nên được ưu tiên truyền chế phẩm máu nào để giảm nguy cơ phản ứng dị ứng?

  • A. Hồng cầu rửa.
  • B. Khối hồng cầu.
  • C. Máu toàn phần.
  • D. Khối tiểu cầu.

Câu 14: Thời gian bảo quản tối đa của khối tiểu cầu ở nhiệt độ phòng (20-24°C) và lắc liên tục là bao lâu?

  • A. 24 giờ.
  • B. 5 ngày.
  • C. 7 ngày.
  • D. 21 ngày.

Câu 15: Xét nghiệm NAT (Nucleic Acid Testing) được sử dụng trong sàng lọc máu hiến để phát hiện sớm tác nhân gây bệnh nào?

  • A. Ký sinh trùng sốt rét.
  • B. Vi khuẩn giang mai.
  • C. Virus HIV, HBV, HCV.
  • D. Nấm Candida.

Câu 16: Trong tình huống khẩn cấp, khi chưa có kết quả nhóm máu của bệnh nhân, nhóm máu nào có thể được truyền tạm thời như máu phổ quát (universal donor) cho hồng cầu?

  • A. Nhóm máu A Rh dương.
  • B. Nhóm máu AB Rh dương.
  • C. Nhóm máu B Rh dương.
  • D. Nhóm máu O Rh âm.

Câu 17: Một bệnh nhân bị thiếu máu mạn tính do bệnh thận, Hb 7g/dL, không có triệu chứng cơ năng. Chỉ định truyền máu trong trường hợp này là gì?

  • A. Truyền 2 đơn vị khối hồng cầu ngay lập tức.
  • B. Chưa có chỉ định truyền máu cấp cứu, cần đánh giá thêm tình trạng lâm sàng và các yếu tố khác.
  • C. Truyền máu toàn phần để cải thiện nhanh tình trạng thiếu máu.
  • D. Truyền khối tiểu cầu để dự phòng chảy máu.

Câu 18: Mục đích của việc truyền máu tự thân (autologous transfusion) là gì?

  • A. Giảm nguy cơ tai biến truyền máu, đặc biệt là phản ứng miễn dịch và lây nhiễm bệnh.
  • B. Tăng cường khả năng đông máu của bệnh nhân trước phẫu thuật.
  • C. Bổ sung thể tích tuần hoàn cho bệnh nhân mất máu cấp.
  • D. Cung cấp yếu tố đông máu cho bệnh nhân rối loạn đông máu.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm biện pháp đảm bảo an toàn truyền máu về mặt miễn dịch?

  • A. Định nhóm máu ABO và RhD cho cả người cho và người nhận.
  • B. Thực hiện phản ứng hòa hợp máu (phản ứng chéo) trước truyền máu.
  • C. Sàng lọc các tác nhân lây nhiễm qua đường truyền máu (HIV, HBV, HCV).
  • D. Phát hiện kháng thể bất thường kháng hồng cầu (Indirect Coombs test).

Câu 20: Loại phản ứng truyền máu muộn nào có thể xảy ra sau nhiều năm truyền máu lặp lại ở bệnh nhân Thalassemia?

  • A. Bệnh ghép chống chủ (GVHD).
  • B. Quá tải sắt.
  • C. Tan máu muộn do kháng thể bất thường.
  • D. Nhiễm virus CMV muộn.

Câu 21: Trong quản lý chất lượng truyền máu, việc giám sát và báo cáo các phản ứng truyền máu có vai trò gì?

  • A. Trừng phạt nhân viên y tế gây ra phản ứng truyền máu.
  • B. Thống kê số lượng phản ứng truyền máu để đánh giá hiệu quả truyền máu.
  • C. Xác định nguyên nhân gây phản ứng truyền máu để đổ lỗi cho ngân hàng máu hoặc bệnh viện.
  • D. Phân tích nguyên nhân, rút kinh nghiệm và cải thiện quy trình truyền máu để nâng cao an toàn.

Câu 22: Khi truyền máu cho trẻ sơ sinh, cần lưu ý điều gì đặc biệt về chế phẩm máu?

  • A. Không cần chiếu xạ chế phẩm máu vì trẻ sơ sinh ít nguy cơ GVHD.
  • B. Nên sử dụng máu toàn phần để đảm bảo cung cấp đủ các thành phần máu.
  • C. Ưu tiên sử dụng máu tươi, chiếu xạ và CMV âm tính.
  • D. Không cần quan tâm đến nhóm máu Rh của người cho nếu trẻ sơ sinh Rh dương.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ nhiễm trùng máu do vi khuẩn từ khối tiểu cầu?

  • A. Bảo quản khối tiểu cầu ở nhiệt độ thấp (4°C).
  • B. Kiểm tra vi khuẩn định kỳ và áp dụng công nghệ bất hoạt mầm bệnh cho khối tiểu cầu.
  • C. Sử dụng khối tiểu cầu gạn tách thay vì khối tiểu cầu từ máu toàn phần.
  • D. Truyền khối tiểu cầu càng nhanh càng tốt sau khi nhận từ ngân hàng máu.

Câu 24: Trong trường hợp bệnh nhân có kháng thể kháng IgA, truyền chế phẩm máu nào có thể gây phản ứng phản vệ?

  • A. Khối hồng cầu rửa.
  • B. Khối tiểu cầu.
  • C. Tủa lạnh.
  • D. Huyết tương tươi đông lạnh.

Câu 25: Để đánh giá nguy cơ tan máu ở trẻ sơ sinh do bất đồng nhóm máu Rh giữa mẹ và con, xét nghiệm nào được sử dụng?

  • A. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp (Direct Coombs test) trên máu trẻ sơ sinh.
  • B. Nghiệm pháp Coombs gián tiếp (Indirect Coombs test) trên máu mẹ.
  • C. Định nhóm máu ABO và RhD của mẹ và con.
  • D. Xét nghiệm bilirubin máu ở trẻ sơ sinh.

Câu 26: Theo quy định, đơn vị máu sau khi lấy từ người hiến cần được bảo quản ở điều kiện nào để đảm bảo chất lượng hồng cầu?

  • A. Nhiệt độ phòng (20-24°C).
  • B. Nhiệt độ lạnh (2-6°C).
  • C. Nhiệt độ đông đá (-20°C).
  • D. Bất kỳ nhiệt độ nào, miễn là tránh ánh nắng trực tiếp.

Câu 27: Trong tình huống cấp cứu mất máu nặng, khi chưa có đủ khối hồng cầu, chế phẩm máu nào có thể được sử dụng thay thế tạm thời để tăng thể tích tuần hoàn và cung cấp yếu tố đông máu?

  • A. Hồng cầu rửa.
  • B. Khối tiểu cầu.
  • C. Máu toàn phần.
  • D. Tủa lạnh.

Câu 28: Để giảm nguy cơ quá tải sắt ở bệnh nhân truyền máu mạn tính, biện pháp nào sau đây quan trọng nhất?

  • A. Sử dụng máu toàn phần thay vì khối hồng cầu.
  • B. Truyền máu với tốc độ chậm hơn.
  • C. Hạn chế số lượng đơn vị máu truyền mỗi lần.
  • D. Sử dụng thuốc thải sắt định kỳ.

Câu 29: Một nhân viên y tế bị kim tiêm dính máu bệnh nhân HIV đâm vào tay trong quá trình truyền máu. Biện pháp xử trí ban đầu quan trọng nhất là gì?

  • A. Rửa vết thương ngay lập tức bằng xà phòng và nước sạch, sau đó sát khuẩn.
  • B. Báo cáo ngay cho trưởng khoa và làm xét nghiệm HIV cho bệnh nhân.
  • C. Uống thuốc phơi nhiễm PEP (Post-Exposure Prophylaxis) ngay lập tức.
  • D. Theo dõi vết thương và làm xét nghiệm HIV sau 3 tháng.

Câu 30: Trong quy trình truyền máu, "Nguyên tắc 3 đối" và "5 kiểm tra" nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Đảm bảo chất lượng chế phẩm máu trước khi truyền.
  • B. Phòng ngừa các sai sót và nhầm lẫn trong quá trình truyền máu, đặc biệt là nhầm lẫn nhóm máu.
  • C. Theo dõi và phát hiện sớm các phản ứng truyền máu.
  • D. Đảm bảo tuân thủ đúng quy trình truyền máu của bệnh viện.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Mục tiêu chính của an toàn truyền máu là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong quy trình truyền máu, bước nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* để phòng ngừa tai biến truyền máu do nhầm lẫn nhóm máu ABO?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phản ứng truyền máu cấp tính nào sau đây *không* do cơ chế miễn dịch gây ra?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một bệnh nhân nữ 65 tuổi, tiền sử suy tim, cần truyền 2 đơn vị khối hồng cầu. Để phòng ngừa nguy cơ quá tải tuần hoàn, bác sĩ cần lưu ý điều gì?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Biện pháp nào sau đây hiệu quả *nhất* để giảm nguy cơ lây truyền virus Cytomegalovirus (CMV) qua đường truyền máu, đặc biệt ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong trường hợp truyền máu khối lượng lớn, nguy cơ rối loạn đông máu thường gặp là do?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Phản ứng sốt run lạnh không do tan máu thường xảy ra do kháng thể của người nhận chống lại kháng nguyên nào trên thành phần máu truyền?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hội chứng TRALI (Transfusion-Related Acute Lung Injury) là một biến chứng nguy hiểm của truyền máu. Cơ chế bệnh sinh chính của TRALI là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Để giảm nguy cơ bệnh ghép chống chủ (GVHD) liên quan đến truyền máu ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, chế phẩm máu nào nên được lựa chọn?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Xét nghiệm sàng lọc kháng thể bất thường kháng hồng cầu (Indirect Coombs test) được thực hiện trước truyền máu nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Nguyên tắc 'thiếu gì truyền nấy' trong truyền máu có nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tủa lạnh (cryoprecipitate) là một chế phẩm máu giàu yếu tố đông máu nào?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Bệnh nhân có tiền sử dị ứng truyền máu nên được ưu tiên truyền chế phẩm máu nào để giảm nguy cơ phản ứng dị ứng?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Thời gian bảo quản tối đa của khối tiểu cầu ở nhiệt độ phòng (20-24°C) và lắc liên tục là bao lâu?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Xét nghiệm NAT (Nucleic Acid Testing) được sử dụng trong sàng lọc máu hiến để phát hiện sớm tác nhân gây bệnh nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong tình huống khẩn cấp, khi chưa có kết quả nhóm máu của bệnh nhân, nhóm máu nào có thể được truyền *tạm thời* như máu phổ quát (universal donor) cho hồng cầu?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một bệnh nhân bị thiếu máu mạn tính do bệnh thận, Hb 7g/dL, không có triệu chứng cơ năng. Chỉ định truyền máu trong trường hợp này là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Mục đích của việc truyền máu tự thân (autologous transfusion) là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Biện pháp nào sau đây *không* thuộc nhóm biện pháp đảm bảo an toàn truyền máu về mặt miễn dịch?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Loại phản ứng truyền máu muộn nào có thể xảy ra sau nhiều năm truyền máu lặp lại ở bệnh nhân Thalassemia?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong quản lý chất lượng truyền máu, việc giám sát và báo cáo các phản ứng truyền máu có vai trò gì?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Khi truyền máu cho trẻ sơ sinh, cần lưu ý điều gì đặc biệt về chế phẩm máu?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ nhiễm trùng máu do vi khuẩn từ khối tiểu cầu?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong trường hợp bệnh nhân có kháng thể kháng IgA, truyền chế phẩm máu nào có thể gây phản ứng phản vệ?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để đánh giá nguy cơ tan máu ở trẻ sơ sinh do bất đồng nhóm máu Rh giữa mẹ và con, xét nghiệm nào được sử dụng?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Theo quy định, đơn vị máu sau khi lấy từ người hiến cần được bảo quản ở điều kiện nào để đảm bảo chất lượng hồng cầu?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong tình huống cấp cứu mất máu nặng, khi chưa có đủ khối hồng cầu, chế phẩm máu nào có thể được sử dụng thay thế tạm thời để tăng thể tích tuần hoàn và cung cấp yếu tố đông máu?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để giảm nguy cơ quá tải sắt ở bệnh nhân truyền máu mạn tính, biện pháp nào sau đây quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một nhân viên y tế bị kim tiêm dính máu bệnh nhân HIV đâm vào tay trong quá trình truyền máu. Biện pháp xử trí ban đầu quan trọng nhất là gì?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong quy trình truyền máu, 'Nguyên tắc 3 đối' và '5 kiểm tra' nhằm mục đích chính là gì?

Xem kết quả