Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục tiêu hàng đầu của an toàn truyền máu là gì?
- A. Đảm bảo nguồn cung cấp máu dồi dào cho bệnh viện.
- B. Giảm chi phí xét nghiệm sàng lọc máu.
- C. Bảo vệ người bệnh nhận máu khỏi các biến chứng và tác hại.
- D. Tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên y tế trong quá trình truyền máu.
Câu 2: Phản ứng truyền máu cấp tính nào sau đây có nguy cơ gây tử vong cao nhất và cần được xử trí khẩn cấp?
- A. Tan máu nội mạch cấp do bất đồng nhóm máu ABO.
- B. Phản ứng sốt run không tan máu.
- C. Dị ứng nhẹ (mày đay, ngứa).
- D. Quá tải tuần hoàn do truyền máu quá nhanh.
Câu 3: Xét nghiệm hòa hợp (phản ứng chéo) trước truyền máu nhằm mục đích chính là gì?
- A. Xác định chính xác nhóm máu ABO và Rh của người nhận.
- B. Phát hiện kháng thể bất thường trong huyết thanh người nhận chống lại hồng cầu người cho.
- C. Đảm bảo máu truyền là máu mới và chất lượng tốt.
- D. Ngăn ngừa lây nhiễm các bệnh truyền nhiễm qua đường truyền máu.
Câu 4: Bệnh nhân nữ, 50 tuổi, nhóm máu A Rh+, có tiền sử truyền máu nhiều lần. Trước khi truyền máu, xét nghiệm phản ứng chéo cho kết quả "không hòa hợp" ở giai đoạn Coombs gián tiếp. Điều này có ý nghĩa gì?
- A. Nhóm máu của người cho và người nhận không tương thích ABO.
- B. Bệnh nhân đang có phản ứng tan máu cấp tính.
- C. Bệnh nhân có kháng thể bất thường chống lại kháng nguyên hồng cầu, cần truyền máu phù hợp.
- D. Xét nghiệm phản ứng chéo đã bị lỗi, cần làm lại.
Câu 5: Trong trường hợp khẩn cấp, khi chưa có kết quả xét nghiệm nhóm máu của bệnh nhân, nhóm máu nào có thể được truyền đầu tiên và được xem là "nhóm máu hoàn toàn tương thích"?
- A. Nhóm máu AB Rh+.
- B. Nhóm máu A Rh+.
- C. Nhóm máu B Rh+.
- D. Nhóm máu O Rh-.
Câu 6: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ phản ứng sốt run không tan máu do truyền máu?
- A. Truyền máu chậm hơn.
- B. Sử dụng chế phẩm máu đã loại bỏ bạch cầu.
- C. Làm ấm chế phẩm máu trước khi truyền.
- D. Sử dụng bộ dây truyền máu có bộ lọc tiêu chuẩn.
Câu 7: Hội chứng TRALI ( tổn thương phổi cấp liên quan đến truyền máu) có cơ chế bệnh sinh chủ yếu do:
- A. Quá tải tuần hoàn gây phù phổi cấp.
- B. Phản ứng dị ứng IgE qua trung gian tế bào mast.
- C. Kháng thể trong chế phẩm máu hoạt hóa bạch cầu trung tính của người nhận.
- D. Do truyền phải máu nhiễm vi khuẩn.
Câu 8: Bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa nặng, cần truyền máu khối lượng lớn. Biến chứng chuyển hóa nào có thể xảy ra do truyền máu khối lượng lớn máu dự trữ?
- A. Hạ canxi máu.
- B. Tăng kali máu.
- C. Tăng đường huyết.
- D. Nhiễm toan chuyển hóa.
Câu 9: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa lây truyền bệnh do virus HIV qua đường truyền máu trong điều kiện hiện nay?
- A. Lựa chọn người hiến máu kỹ lưỡng dựa trên tiền sử.
- B. Xét nghiệm sàng lọc HIV cho tất cả các đơn vị máu hiến.
- C. Sử dụng chế phẩm máu đã được chiếu xạ.
- D. Truyền máu tự thân.
Câu 10: Nguyên tắc "thiếu gì truyền nấy" trong truyền máu có nghĩa là gì?
- A. Truyền máu toàn phần khi bệnh nhân bị mất máu toàn bộ.
- B. Truyền máu với số lượng lớn để bù nhanh chóng lượng máu đã mất.
- C. Chỉ truyền chế phẩm máu chứa thành phần mà bệnh nhân thiếu hụt.
- D. Truyền máu tươi toàn phần để đảm bảo chất lượng máu tốt nhất.
Câu 11: Trong trường hợp bệnh nhân bị thiếu máu mãn tính do suy thận, chế phẩm máu nào thường được ưu tiên lựa chọn để truyền?
- A. Hồng cầu khối.
- B. Máu toàn phần.
- C. Huyết tương tươi đông lạnh.
- D. Khối tiểu cầu.
Câu 12: Chế phẩm "hồng cầu rửa" được chỉ định đặc biệt trong trường hợp nào sau đây?
- A. Bệnh nhân cần truyền máu khối lượng lớn.
- B. Bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.
- C. Bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với protein huyết tương.
- D. Bệnh nhân bị rối loạn đông máu.
Câu 13: Thành phần đông máu nào sau đây có nồng độ cao nhất trong tủa lạnh (cryoprecipitate)?
- A. Yếu tố VIII.
- B. Fibrinogen.
- C. Yếu tố IX.
- D. Protein C.
Câu 14: Chỉ định truyền khối tiểu cầu là phù hợp nhất trong trường hợp nào?
- A. Giảm tiểu cầu nặng gây chảy máu.
- B. Thiếu máu nặng do thiếu sắt.
- C. Rối loạn đông máu do thiếu yếu tố đông máu.
- D. Nhiễm trùng huyết nặng.
Câu 15: Truyền máu tự thân (autologous transfusion) mang lại lợi ích chính nào sau đây?
- A. Tăng cường miễn dịch cho người bệnh.
- B. Cải thiện chức năng đông máu.
- C. Bù đắp nhanh chóng lượng máu mất.
- D. Loại bỏ nguy cơ lây truyền bệnh nhiễm trùng và giảm phản ứng miễn dịch.
Câu 16: Phản ứng tan máu muộn sau truyền máu thường xảy ra do kháng thể nào?
- A. Kháng thể IgM hệ ABO.
- B. Kháng thể IgG hệ Rh hoặc các hệ nhóm máu khác.
- C. Kháng thể IgE chống protein huyết tương.
- D. Kháng thể chống bạch cầu HLA.
Câu 17: Biến chứng bệnh ghép chống chủ (GVHD) sau truyền máu có thể xảy ra ở đối tượng bệnh nhân nào có nguy cơ cao nhất?
- A. Bệnh nhân có tiền sử dị ứng.
- B. Bệnh nhân có bệnh tim mạch.
- C. Bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- D. Bệnh nhân cao tuổi.
Câu 18: Để giảm nguy cơ bệnh ghép chống chủ (GVHD) ở bệnh nhân có nguy cơ cao, chế phẩm máu cần được xử lý bằng phương pháp nào?
- A. Chiếu xạ gamma hoặc tia UV.
- B. Lọc bạch cầu.
- C. Rửa hồng cầu.
- D. Đông lạnh sâu.
Câu 19: Theo dõi sát sao bệnh nhân trong những phút đầu tiên của quá trình truyền máu nhằm mục đích chính là gì?
- A. Đảm bảo tốc độ truyền máu phù hợp.
- B. Phát hiện sớm các phản ứng truyền máu cấp tính.
- C. Kiểm tra sự tương thích của nhóm máu tại giường.
- D. Đánh giá tình trạng huyết động của bệnh nhân.
Câu 20: Khi nghi ngờ bệnh nhân có phản ứng truyền máu, bước xử trí đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?
- A. Tăng tốc độ truyền dịch.
- B. Báo cáo ngay cho bác sĩ điều trị.
- C. Ngừng truyền máu ngay lập tức.
- D. Kiểm tra lại nhóm máu tại giường.
Câu 21: Loại xét nghiệm nào giúp xác định nguyên nhân của phản ứng tan máu sau truyền máu?
- A. Nghiệm pháp Coombs trực tiếp (DAT).
- B. Công thức máu.
- C. Đông máu toàn bộ.
- D. Điện giải đồ.
Câu 22: Biện pháp hành chính nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc phòng ngừa sai sót dẫn đến truyền nhầm nhóm máu?
- A. Đào tạo liên tục cho nhân viên truyền máu.
- B. Xác minh danh tính bệnh nhân và thông tin đơn vị máu bởi hai nhân viên y tế.
- C. Sử dụng hệ thống quản lý thông tin bệnh viện điện tử.
- D. Bảo trì định kỳ thiết bị xét nghiệm nhóm máu.
Câu 23: Trong trường hợp truyền máu khẩn cấp khi chưa có máu cùng nhóm Rh, lựa chọn nhóm máu Rh âm cho bệnh nhân Rh dương có nguy cơ gây ra vấn đề gì trong lần truyền máu tiếp theo?
- A. Phản ứng sốt run không tan máu nặng hơn.
- B. Tăng nguy cơ quá tải tuần hoàn.
- C. Không gây ra vấn đề gì đáng kể.
- D. Có thể gây isoimmunization Rh, ảnh hưởng đến lần truyền máu sau hoặc phụ nữ mang thai.
Câu 24: Một bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ với truyền máu. Biện pháp dự phòng nào sau đây cần được thực hiện trước khi truyền máu lại cho bệnh nhân này?
- A. Sử dụng chế phẩm máu đã rửa và cân nhắc dùng thuốc kháng histamine, corticosteroid trước truyền.
- B. Truyền máu thật chậm và theo dõi sát sao.
- C. Sử dụng bộ dây truyền máu có bộ lọc đặc biệt.
- D. Truyền máu tại phòng hồi sức cấp cứu.
Câu 25: Tác nhân gây bệnh nào sau đây hiện nay ít có nguy cơ lây truyền qua đường truyền máu nhất ở các nước phát triển do sàng lọc máu hiệu quả?
- A. Vi khuẩn.
- B. Ký sinh trùng sốt rét.
- C. Virus HIV.
- D. Virus Cytomegalovirus (CMV).
Câu 26: Trong tình huống thiếu máu cấp do mất máu nhiều, mục tiêu truyền máu chính là gì?
- A. Nâng cao nồng độ hemoglobin lên mức bình thường.
- B. Cải thiện khả năng vận chuyển oxy và thể tích tuần hoàn.
- C. Bù đắp tất cả các yếu tố đông máu đã mất.
- D. Ngăn ngừa phản ứng truyền máu.
Câu 27: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG phải là xét nghiệm sàng lọc bắt buộc cho máu hiến tặng để đảm bảo an toàn truyền máu?
- A. HBsAg (Viêm gan B).
- B. Anti-HCV (Viêm gan C).
- C. Anti-HIV (HIV).
- D. HLA typing.
Câu 28: Loại phản ứng truyền máu nào có thể xảy ra muộn sau truyền máu (vài ngày đến vài tuần) và thường biểu hiện bằng thiếu máu và vàng da nhẹ?
- A. Sốc phản vệ.
- B. Phản ứng tan máu muộn.
- C. Hội chứng TRALI.
- D. Quá tải tuần hoàn.
Câu 29: Trong quy trình truyền máu, bước nào sau đây cần được thực hiện NGAY TẠI GIƯỜNG bệnh nhân trước khi bắt đầu truyền máu?
- A. Kiểm tra đơn vị máu tại phòng xét nghiệm.
- B. Chuẩn bị bộ dây truyền máu.
- C. Định nhóm máu tại giường bệnh nhân.
- D. Làm ấm đơn vị máu.
Câu 30: Một bệnh nhân được truyền máu và xuất hiện các triệu chứng: sốt, rét run, đau lưng, tiểu ít và nước tiểu màu đỏ sẫm. Phản ứng truyền máu nào có khả năng cao nhất gây ra tình trạng này?
- A. Tan máu nội mạch cấp do bất đồng nhóm máu ABO.
- B. Phản ứng sốt run không tan máu.
- C. Phản ứng dị ứng.
- D. Quá tải tuần hoàn.