Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục tiêu chính của an toàn truyền máu là gì?
- A. Đảm bảo nguồn cung cấp máu dồi dào cho bệnh viện.
- B. Giảm chi phí xét nghiệm sàng lọc máu.
- C. Bảo vệ người nhận máu khỏi các tác dụng bất lợi và lây nhiễm bệnh.
- D. Tăng cường uy tín của đơn vị truyền máu.
Câu 2: Phản ứng truyền máu nào sau đây được xem là tai biến sớm?
- A. Tan máu cấp do bất đồng nhóm máu ABO.
- B. Quá tải sắt.
- C. Bệnh ghép chống chủ (GVHD).
- D. Nhiễm virus Cytomegalovirus (CMV) sau truyền máu.
Câu 3: Cơ chế chính gây ra phản ứng tan máu cấp tính do truyền nhầm nhóm máu ABO là gì?
- A. Phản ứng dị ứng do protein huyết tương trong máu truyền.
- B. Kháng thể IgM của người nhận máu chống lại kháng nguyên ABO trên hồng cầu người cho.
- C. Sự hoạt hóa hệ thống bổ thể do yếu tố đông máu trong máu truyền.
- D. Phóng thích cytokine từ bạch cầu trong chế phẩm máu.
Câu 4: Một bệnh nhân xuất hiện sốt, rét run, đau vùng thắt lưng và nước tiểu đỏ sẫm ngay sau khi bắt đầu truyền máu. Nghi ngờ tai biến nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Phản ứng dị ứng.
- B. Quá tải tuần hoàn.
- C. Phản ứng sốt không do tan máu.
- D. Tan máu cấp do bất đồng nhóm máu ABO.
Câu 5: Biện pháp nào sau đây quan trọng nhất để phòng ngừa tai biến tan máu cấp do truyền nhầm nhóm máu ABO?
- A. Sử dụng bộ lọc bạch cầu trong quá trình truyền máu.
- B. Truyền máu chậm trong những phút đầu.
- C. Thực hiện đúng quy trình xác định nhóm máu và hòa hợp máu trước truyền.
- D. Sử dụng chế phẩm máu đã được chiếu xạ.
Câu 6: Phản ứng sốt run lạnh không do tan máu thường gây ra bởi kháng thể chống lại kháng nguyên nào trên tế bào máu?
- A. Kháng nguyên HLA trên bạch cầu.
- B. Kháng nguyên ABO trên hồng cầu.
- C. Kháng nguyên HPA trên tiểu cầu.
- D. Kháng nguyên Rh trên hồng cầu.
Câu 7: Hội chứng TRALI (Transfusion-Related Acute Lung Injury) là một tai biến truyền máu nguy hiểm, cơ chế bệnh sinh chủ yếu liên quan đến yếu tố nào?
- A. Quá tải thể tích tuần hoàn gây phù phổi cấp.
- B. Kháng thể trong máu người cho chống lại kháng nguyên HLA/HNA của người nhận, gây tổn thương nội mô mạch máu phổi.
- C. Phản ứng phản vệ do IgE chống lại protein huyết tương.
- D. Tích tụ cytokine trong chế phẩm máu gây viêm phổi.
Câu 8: Truyền máu khối lượng lớn được định nghĩa là truyền một lượng máu tương đương hoặc vượt quá thể tích máu của bệnh nhân trong vòng bao nhiêu giờ?
- A. 24 giờ.
- B. 12 giờ.
- C. 6 giờ.
- D. 48 giờ.
Câu 9: Một trong những biến chứng chuyển hóa quan trọng của truyền máu khối lượng lớn là hạ canxi máu. Điều này xảy ra do đâu?
- A. Tăng thải canxi qua thận do lợi niệu thẩm thấu.
- B. Chất chống đông citrate trong máu truyền gắn với canxi trong máu bệnh nhân.
- C. Suy tuyến cận giáp thứ phát do hạ thân nhiệt.
- D. Tăng chuyển hóa canxi vào xương do kích thích tạo xương.
Câu 10: Tai biến truyền máu muộn nào sau đây liên quan đến sự tồn tại và nhân lên của tế bào lympho T có khả năng miễn dịch trong chế phẩm máu?
- A. Tan máu muộn do kháng thể bất thường.
- B. Quá tải sắt.
- C. Bệnh ghép chống chủ (GVHD) do truyền máu.
- D. Nhiễm virus viêm gan C mạn tính.
Câu 11: Biện pháp nào hiệu quả nhất để giảm nguy cơ bệnh ghép chống chủ (GVHD) do truyền máu ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch?
- A. Sử dụng chế phẩm máu đã loại bỏ bạch cầu.
- B. Truyền máu tự thân.
- C. Sử dụng bộ lọc tiểu cầu.
- D. Chiếu xạ tia gamma vào chế phẩm máu.
Câu 12: Ký sinh trùng sốt rét có thể lây truyền qua đường truyền máu. Chế phẩm máu nào có nguy cơ lây truyền sốt rét cao nhất?
- A. Máu toàn phần.
- B. Khối tiểu cầu.
- C. Huyết tương tươi đông lạnh.
- D. Tủa lạnh yếu tố VIII.
Câu 13: Trong bối cảnh dịch tễ HIV, biện pháp nào quan trọng nhất để giảm nguy cơ lây nhiễm HIV qua truyền máu, đặc biệt trong giai đoạn cửa sổ?
- A. Sàng lọc HIV bằng xét nghiệm NAT (Nucleic Acid Testing).
- B. Loại bỏ bạch cầu khỏi chế phẩm máu.
- C. Chỉ định truyền máu hợp lý và hạn chế truyền máu không cần thiết.
- D. Tăng cường tuyên truyền về hiến máu an toàn.
Câu 14: Loại bỏ bạch cầu khỏi chế phẩm máu mang lại lợi ích nào sau đây trong an toàn truyền máu?
- A. Giảm nguy cơ tan máu cấp.
- B. Ngăn ngừa phản ứng phản vệ.
- C. Giảm nguy cơ quá tải sắt.
- D. Giảm nguy cơ phản ứng sốt run lạnh không do tan máu và lây nhiễm CMV.
Câu 15: Phương pháp nào được xem là an toàn nhất để tránh các nguy cơ lây nhiễm và tai biến do truyền máu?
- A. Truyền máu tự thân.
- B. Truyền các chế phẩm máu đã loại bỏ bạch cầu.
- C. Truyền các chế phẩm máu đã bất hoạt virus.
- D. Truyền máu tại giường bệnh.
Câu 16: Nguyên tắc "thiếu gì truyền nấy" trong truyền máu có nghĩa là gì?
- A. Truyền máu toàn phần cho mọi trường hợp thiếu máu.
- B. Chỉ truyền chế phẩm máu chứa thành phần máu mà bệnh nhân đang thiếu.
- C. Truyền máu tươi toàn phần khi có chảy máu cấp.
- D. Truyền máu dự phòng trước phẫu thuật.
Câu 17: Trong trường hợp bệnh nhân thiếu máu mạn tính có nguy cơ quá tải tuần hoàn, chế phẩm máu nào nên được ưu tiên lựa chọn?
- A. Hồng cầu khối.
- B. Máu toàn phần.
- C. Huyết tương tươi đông lạnh.
- D. Khối tiểu cầu.
Câu 18: Tủa lạnh (cryoprecipitate) là chế phẩm máu giàu yếu tố đông máu nào và được chỉ định trong điều trị bệnh nào?
- A. Yếu tố IX, bệnh Hemophilia B.
- B. Yếu tố VII, bệnh Hemophilia A.
- C. Yếu tố XIII, bệnh Hemophilia B.
- D. Yếu tố II, bệnh Hemophilia A.
Câu 19: Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với protein huyết tương cần truyền chế phẩm máu nào để giảm nguy cơ phản ứng dị ứng?
- A. Hồng cầu rửa.
- B. Hồng cầu khối.
- C. Máu toàn phần đã loại bạch cầu.
- D. Hồng cầu chiếu xạ.
Câu 20: Xét nghiệm hòa hợp máu (phản ứng chéo) nhằm mục đích gì trong truyền máu?
- A. Xác định nhóm máu ABO và Rh của người bệnh.
- B. Đảm bảo chế phẩm máu không bị nhiễm trùng.
- C. Phát hiện kháng thể bất thường trong huyết thanh người nhận chống lại hồng cầu người cho, ngoài hệ ABO.
- D. Kiểm tra chất lượng chế phẩm máu trước khi truyền.
Câu 21: Một bệnh nhân nhóm máu A Rh+, cần truyền máu. Lựa chọn đơn vị máu nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Nhóm máu B Rh+.
- B. Nhóm máu A Rh+.
- C. Nhóm máu O Rh-.
- D. Nhóm máu AB Rh+.
Câu 22: Trong quy trình truyền máu, bước kiểm tra "định nhóm máu tại giường" có vai trò gì?
- A. Kiểm tra chất lượng chế phẩm máu.
- B. Đảm bảo truyền máu đúng tốc độ.
- C. Xác nhận lại nhóm máu của người bệnh trước khi truyền để tránh sai sót.
- D. Phát hiện phản ứng truyền máu sớm.
Câu 23: Phản ứng truyền máu nào sau đây có thể biểu hiện bằng khó thở, phù phổi cấp và thường xảy ra khi truyền máu quá nhanh hoặc quá nhiều thể tích?
- A. Phản ứng phản vệ.
- B. Tan máu cấp ABO.
- C. Phản ứng sốt không do tan máu.
- D. Quá tải tuần hoàn do truyền máu.
Câu 24: Để giảm nguy cơ quá tải tuần hoàn ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy tim, cần lưu ý điều gì khi truyền máu?
- A. Truyền máu ấm.
- B. Truyền chậm và theo dõi sát các dấu hiệu quá tải.
- C. Sử dụng bộ lọc bạch cầu.
- D. Truyền máu tại phòng hồi sức tích cực.
Câu 25: Loại xét nghiệm sàng lọc máu nào giúp phát hiện sớm nhất các trường hợp nhiễm HIV ở giai đoạn cửa sổ?
- A. Xét nghiệm ELISA tìm kháng thể kháng HIV.
- B. Xét nghiệm Western Blot.
- C. Xét nghiệm NAT (Nucleic Acid Testing) phát hiện RNA/DNA của HIV.
- D. Xét nghiệm tế bào CD4.
Câu 26: Một bệnh nhân có chỉ định truyền khối tiểu cầu. Chế phẩm máu này cần được bảo quản ở điều kiện nào?
- A. 2-6°C.
- B. -20°C.
- C. -80°C.
- D. 20-24°C và lắc liên tục.
Câu 27: Trong trường hợp khẩn cấp, khi chưa có kết quả xét nghiệm nhóm máu, nhóm máu nào được xem là "nhóm máu phổ quát" có thể truyền cho hầu hết mọi người (hồng cầu)?
- A. Nhóm máu AB Rh+.
- B. Nhóm máu A Rh+.
- C. Nhóm máu O Rh-.
- D. Nhóm máu B Rh+.
Câu 28: Chế phẩm máu nào sau đây được chỉ định đặc hiệu trong điều trị bệnh Hemophilia A?
- A. Khối tiểu cầu.
- B. Yếu tố VIII cô đặc hoặc Tủa lạnh.
- C. Huyết tương tươi đông lạnh.
- D. Hồng cầu khối.
Câu 29: Biện pháp nào sau đây thuộc về "an toàn truyền máu từ người cho máu"?
- A. Sàng lọc và lựa chọn người hiến máu.
- B. Hòa hợp máu trước truyền.
- C. Theo dõi sát người nhận máu trong và sau truyền.
- D. Sử dụng bộ lọc bạch cầu.
Câu 30: Trong quản lý phản ứng truyền máu, bước đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?
- A. Tiêm thuốc kháng histamine.
- B. Truyền dịch muối sinh lý.
- C. Báo cáo cho bác sĩ điều trị.
- D. Ngừng truyền máu ngay lập tức.