Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn An Toàn Truyền Máu 1 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục tiêu chính của an toàn truyền máu là gì?
- A. Đảm bảo nguồn cung cấp máu dồi dào.
- B. Giảm chi phí cho các dịch vụ truyền máu.
- C. Bảo vệ người nhận máu khỏi các tác hại do truyền máu.
- D. Nâng cao uy tín của cơ sở truyền máu.
Câu 2: Trong quy trình truyền máu, bước nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc ngăn ngừa tai biến tan máu cấp do bất đồng nhóm máu ABO?
- A. Định nhóm máu người bệnh tại phòng xét nghiệm.
- B. Kiểm tra thông tin bệnh nhân và đơn vị máu trước khi truyền.
- C. Sàng lọc kháng thể bất thường trong huyết thanh người bệnh.
- D. Thực hiện phản ứng chéo trước truyền máu.
Câu 3: Một bệnh nhân sau truyền máu 30 phút xuất hiện sốt, rét run, đau vùng thắt lưng. Nghi ngờ đầu tiên về tai biến truyền máu nào là hợp lý nhất?
- A. Tan máu cấp do bất đồng nhóm máu ABO.
- B. Phản ứng dị ứng.
- C. Quá tải tuần hoàn.
- D. Sốc phản vệ.
Câu 4: Cơ chế chính gây ra hội chứng TRALI ( tổn thương phổi cấp liên quan truyền máu) là gì?
- A. Phản ứng quá mẫn tức thì do IgE.
- B. Kháng thể trong máu người cho phản ứng với bạch cầu hạt trung tính của người nhận.
- C. Tích tụ cytokine trong chế phẩm máu truyền.
- D. Quá tải thể tích tuần hoàn gây phù phổi cấp.
Câu 5: Để giảm nguy cơ TRALI, biện pháp nào sau đây được khuyến cáo ưu tiên?
- A. Truyền máu tự thân.
- B. Sử dụng bộ lọc bạch cầu.
- C. Ưu tiên sử dụng huyết tương và các chế phẩm huyết tương từ người hiến nam.
- D. Truyền máu chậm và theo dõi sát.
Câu 6: Tai biến truyền máu nào sau đây được xếp vào nhóm "tai biến muộn"?
- A. Tan máu cấp do ABO.
- B. Lây nhiễm virus viêm gan C.
- C. Phản ứng sốt run không do tan máu.
- D. Quá tải tuần hoàn.
Câu 7: Biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất để giảm nguy cơ lây truyền virus CMV (Cytomegalovirus) qua đường truyền máu cho nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao (ví dụ: trẻ sơ sinh non tháng, người ghép tạng) ?
- A. Sàng lọc CMV cho tất cả người hiến máu.
- B. Sử dụng huyết tương tươi đông lạnh.
- C. Sử dụng chế phẩm máu giảm bạch cầu.
- D. Truyền máu tự thân.
Câu 8: Trong trường hợp truyền máu khối lượng lớn, nguy cơ rối loạn đông máu nào thường gặp nhất?
- A. Đông máu do pha loãng các yếu tố đông máu.
- B. Đông máu nội mạch rải rác (DIC).
- C. Tăng đông.
- D. Thiếu tiểu cầu miễn dịch sau truyền máu (PT-ITP).
Câu 9: Nguyên tắc "thiếu gì truyền nấy" trong truyền máu có nghĩa là gì?
- A. Truyền máu toàn phần khi có thể.
- B. Chỉ truyền chế phẩm máu chứa thành phần mà bệnh nhân thiếu.
- C. Truyền khối lượng lớn máu để bù nhanh chóng.
- D. Truyền máu tươi toàn phần là tốt nhất.
Câu 10: Chế phẩm máu nào sau đây được ưu tiên lựa chọn cho bệnh nhân thiếu máu mạn tính cần truyền máu kéo dài, nhằm giảm nguy cơ quá tải sắt?
- A. Khối hồng cầu.
- B. Máu toàn phần.
- C. Huyết tương tươi đông lạnh.
- D. Khối tiểu cầu.
Câu 11: Phản ứng dị ứng khi truyền máu chủ yếu do kháng thể của người nhận phản ứng với thành phần nào trong chế phẩm máu?
- A. Hồng cầu.
- B. Bạch cầu.
- C. Protein huyết tương.
- D. Tiểu cầu.
Câu 12: Bệnh ghép chống chủ (GVHD) liên quan đến truyền máu xảy ra do tế bào miễn dịch nào trong chế phẩm máu tấn công cơ thể người nhận suy giảm miễn dịch?
- A. Bạch cầu hạt trung tính.
- B. Tế bào lympho T.
- C. Tế bào lympho B.
- D. Đại thực bào.
Câu 13: Để phòng ngừa bệnh ghép chống chủ (GVHD) ở bệnh nhân có nguy cơ cao, chế phẩm máu cần được xử lý bằng phương pháp nào?
- A. Lọc bạch cầu.
- B. Rửa hồng cầu.
- C. Đông lạnh.
- D. Chiếu xạ gamma.
Câu 14: Xét nghiệm sàng lọc kháng thể bất thường (kháng thể kháng hồng cầu) được thực hiện trước truyền máu nhằm mục đích gì?
- A. Xác định nhóm máu ABO và Rh của người bệnh.
- B. Phát hiện kháng thể có thể gây tan máu không do bất đồng ABO.
- C. Đánh giá nguy cơ phản ứng dị ứng.
- D. Kiểm tra chất lượng chế phẩm máu.
Câu 15: Khi truyền máu cho bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với truyền máu, chế phẩm máu nào sau đây được ưu tiên sử dụng để giảm nguy cơ phản ứng?
- A. Hồng cầu rửa.
- B. Khối hồng cầu.
- C. Máu toàn phần.
- D. Khối tiểu cầu.
Câu 16: Trong tình huống khẩn cấp, chưa có kết quả nhóm máu của bệnh nhân, nhóm máu nào có thể được truyền đầu tiên (nếu cần truyền khối hồng cầu)?
- A. Nhóm máu A Rh- dương tính.
- B. Nhóm máu AB Rh- dương tính.
- C. Nhóm máu O Rh- âm tính.
- D. Nhóm máu B Rh- dương tính.
Câu 17: Một bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa nặng, cần truyền máu khối lượng lớn. Ngoài khối hồng cầu, chế phẩm máu nào cần được xem xét truyền để hỗ trợ đông máu?
- A. Khối tiểu cầu.
- B. Huyết tương tươi đông lạnh.
- C. Tủa lạnh.
- D. Cryo-poor plasma (huyết tương nghèo tủa lạnh).
Câu 18: Loại xét nghiệm nào giúp phát hiện tình trạng quá tải sắt ở bệnh nhân truyền máu nhiều lần?
- A. Công thức máu.
- B. Chức năng gan.
- C. Điện di huyết sắc tố.
- D. Ferritin huyết thanh.
Câu 19: Trong phản ứng truyền máu do tan máu cấp tính, hemoglobin tự do xuất hiện trong máu có thể gây tổn thương cơ quan nào nghiêm trọng nhất?
- A. Tim.
- B. Phổi.
- C. Thận.
- D. Gan.
Câu 20: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp kiểm soát hành chính trong an toàn truyền máu?
- A. Xây dựng quy trình truyền máu.
- B. Đào tạo nhân viên về an toàn truyền máu.
- C. Giám sát và báo cáo sự cố truyền máu.
- D. Thực hiện phản ứng chéo trước truyền máu.
Câu 21: Khi xảy ra nghi ngờ tai biến truyền máu, hành động đầu tiên và quan trọng nhất cần thực hiện là gì?
- A. Ngừng truyền máu ngay lập tức.
- B. Báo cáo bác sĩ điều trị.
- C. Kiểm tra lại nhóm máu bệnh nhân.
- D. Truyền dịch và thuốc lợi tiểu.
Câu 22: Xét nghiệm "DAT" (Direct Antiglobulin Test - nghiệm pháp Coombs trực tiếp) được sử dụng để phát hiện điều gì trong tai biến tan máu miễn dịch?
- A. Kháng thể tự do trong huyết thanh người bệnh.
- B. Kháng thể hoặc bổ thể gắn trên hồng cầu người bệnh.
- C. Sự hiện diện của hemoglobin tự do trong huyết tương.
- D. Bất thường về hình dạng hồng cầu.
Câu 23: Trong các bệnh lây truyền qua đường máu, virus nào sau đây có thời gian "cửa sổ" (window period) dài nhất, gây khó khăn cho việc sàng lọc?
- A. Virus viêm gan B (HBV).
- B. Virus viêm gan C (HCV).
- C. Virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV).
- D. Cytomegalovirus (CMV).
Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ phản ứng sốt run không do tan máu?
- A. Truyền máu chậm.
- B. Sử dụng chế phẩm máu giảm bạch cầu.
- C. Ủ ấm chế phẩm máu trước khi truyền.
- D. Sử dụng premedication kháng histamine.
Câu 25: Tủa lạnh (Cryoprecipitate) là chế phẩm máu giàu yếu tố đông máu nào?
- A. Fibrinogen và yếu tố VIII.
- B. Yếu tố IX và yếu tố X.
- C. Prothrombin và yếu tố V.
- D. Protein C và protein S.
Câu 26: Chỉ định truyền khối tiểu cầu nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP) cấp.
- B. Rối loạn chức năng tiểu cầu do aspirin.
- C. Giảm tiểu cầu do suy tủy xương.
- D. Xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP).
Câu 27: Trong quản lý bệnh nhân đa chấn thương cần truyền máu khối lượng lớn, tỷ lệ tối ưu giữa khối hồng cầu, huyết tương tươi đông lạnh và khối tiểu cầu thường được khuyến cáo là bao nhiêu?
- A. 3:2:1 (Khối hồng cầu : Huyết tương tươi đông lạnh : Khối tiểu cầu).
- B. 1:1:1 (Khối hồng cầu : Huyết tương tươi đông lạnh : Khối tiểu cầu).
- C. 1:2:3 (Khối hồng cầu : Huyết tương tươi đông lạnh : Khối tiểu cầu).
- D. 2:1:2 (Khối hồng cầu : Huyết tương tươi đông lạnh : Khối tiểu cầu).
Câu 28: Truyền máu tự thân (Autologous transfusion) là gì?
- A. Truyền máu từ người thân trong gia đình.
- B. Truyền máu từ người hiến máu cùng nhóm máu và Rh.
- C. Truyền máu cấp cứu nhóm O Rh- âm tính.
- D. Truyền máu sử dụng máu của chính người bệnh đã được lấy và lưu trữ trước đó.
Câu 29: Ưu điểm lớn nhất của truyền máu tự thân so với truyền máu đồng loại (allogeneic transfusion) là gì?
- A. Loại bỏ hoàn toàn nguy cơ lây nhiễm bệnh và giảm nguy cơ tai biến miễn dịch.
- B. Tiết kiệm chi phí truyền máu.
- C. Đảm bảo nguồn cung cấp máu dồi dào.
- D. Kéo dài thời gian bảo quản máu.
Câu 30: Trong trường hợp bệnh nhân có kháng thể kháng IgA và cần truyền máu, chế phẩm máu nào sau đây cần được lựa chọn để tránh phản ứng phản vệ?
- A. Máu toàn phần.
- B. Huyết tương tươi đông lạnh.
- C. Hồng cầu rửa hoặc chế phẩm máu loại bỏ IgA.
- D. Khối tiểu cầu.