Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bạch Cầu Cấp - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhi 5 tuổi nhập viện với biểu hiện xanh xao, mệt mỏi, sốt kéo dài và xuất hiện nhiều vết bầm tím trên da không rõ nguyên nhân. Xét nghiệm công thức máu cho thấy: Hemoglobin 70 g/L, Bạch cầu 25.0 x 10^9/L (trong đó 80% là tế bào blast), Tiểu cầu 20 x 10^9/L. Kết quả tủy đồ phù hợp với chẩn đoán Bạch cầu cấp. Triệu chứng nào sau đây không phù hợp với tình trạng thâm nhiễm tủy xương trong bệnh cảnh này?
- A. Thiếu máu (Hemoglobin 70 g/L)
- B. Xuất huyết dưới da (vết bầm tím, Tiểu cầu thấp)
- C. Sốt kéo dài (giảm bạch cầu hạt trung tính)
- D. Lách to (không trực tiếp do thâm nhiễm tủy)
Câu 2: Phân loại FAB (French-American-British) dựa trên tiêu chí chính nào để phân loại Bạch cầu cấp dòng tủy (AML)?
- A. Hình thái học tế bào blast và mức độ biệt hóa
- B. Dấu ấn miễn dịch tế bào (Immunophenotype)
- C. Đột biến gen di truyền tế bào (Cytogenetics)
- D. Đáp ứng điều trị hóa chất giai đoạn đầu
Câu 3: Xét nghiệm dấu ấn miễn dịch tế bào (Immunophenotyping) đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán và phân loại Bạch cầu cấp. Dấu ấn nào sau đây thường không gặp trong Bạch cầu cấp dòng lympho B (B-ALL)?
- A. CD19
- B. CD10
- C. CD13
- D. CD20
Câu 4: Một bệnh nhân được chẩn đoán Bạch cầu cấp dòng tủy (AML) thể M3 theo phân loại FAB. Thể M3 này còn có tên gọi khác là gì, và điều trị đặc hiệu cho thể này có gì khác biệt so với các thể AML khác?
- A. Bạch cầu cấp nguyên bào tủy; sử dụng hóa trị liệu liều cao hơn
- B. Bạch cầu cấp tiền tủy bào (APL); sử dụng Acid retinoic toàn phần (ATRA)
- C. Bạch cầu cấp моноцитар; ghép tế bào gốc tạo máu
- D. Bạch cầu cấp hồng cầu; truyền máu và thải sắt tích cực
Câu 5: Yếu tố tiên lượng nào sau đây được coi là thuận lợi ở trẻ em mắc Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL)?
- A. Tuổi từ 1 đến 9 tuổi
- B. Giới tính nam
- C. Số lượng bạch cầu lúc chẩn đoán > 50.000/µL
- D. Phân nhóm tế bào L3 theo FAB
Câu 6: Mục tiêu chính của giai đoạn điều trị tấn công (induction therapy) trong phác đồ hóa trị liệu bệnh Bạch cầu cấp là gì?
- A. Ngăn ngừa thâm nhiễm thần kinh trung ương (TKTW)
- B. Đạt lui bệnh hoàn toàn (Complete Remission - CR)
- C. Củng cố lui bệnh và duy trì trạng thái lui bệnh
- D. Giảm thiểu tác dụng phụ của hóa trị liệu
Câu 7: Thuốc hóa trị liệu nào sau đây thường được sử dụng trong giai đoạn điều trị tấn công của Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) và có cơ chế tác dụng đặc trưng là ức chế enzyme asparagine synthetase?
- A. Vincristine
- B. Dexamethasone
- C. Cyclophosphamide
- D. PEG-Asparaginase
Câu 8: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra trong giai đoạn đầu điều trị hóa chất Bạch cầu cấp, đặc biệt ở bệnh nhân có số lượng bạch cầu ban đầu rất cao, do sự giải phóng ồ ạt các chất nội bào từ tế bào leukemia bị phá hủy?
- A. Sốc phản vệ
- B. Suy tim sung huyết
- C. Hội chứng ly giải u (Tumor Lysis Syndrome - TLS)
- D. Viêm phổi do Pneumocystis jirovecii
Câu 9: Mục đích của việc điều trị dự phòng thâm nhiễm thần kinh trung ương (TKTW) trong phác đồ điều trị Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) là gì?
- A. Ngăn ngừa tái phát bệnh tại hệ thần kinh trung ương
- B. Giảm nguy cơ xuất huyết não do giảm tiểu cầu
- C. Cải thiện chức năng nhận thức sau hóa trị liệu
- D. Hạn chế tác dụng phụ thần kinh của hóa chất
Câu 10: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để điều trị dự phòng thâm nhiễm thần kinh trung ương (TKTW) ở bệnh nhân Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL)?
- A. Xạ trị toàn thân
- B. Hóa chất tiêm tủy sống (Intrathecal chemotherapy)
- C. Truyền hóa chất liều cao đường tĩnh mạch
- D. Sử dụng kháng thể đơn dòng
Câu 11: Giai đoạn điều trị củng cố (consolidation therapy) trong phác đồ hóa trị liệu Bạch cầu cấp thường được thực hiện khi nào và nhằm mục đích gì?
- A. Ngay sau khi chẩn đoán bệnh, nhằm giảm nhanh số lượng tế bào blast
- B. Trong giai đoạn duy trì lui bệnh, để kéo dài thời gian sống thêm
- C. Sau khi đạt lui bệnh hoàn toàn, để tiêu diệt tế bào leukemia còn sót lại
- D. Trước giai đoạn điều trị tấn công, để chuẩn bị cho hóa trị liệu liều cao
Câu 12: Thời gian điều trị duy trì (maintenance therapy) thường kéo dài bao lâu đối với bệnh Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) ở trẻ em, và mục đích chính của giai đoạn này là gì?
- A. 6 tháng đến 1 năm; phục hồi chức năng tủy xương
- B. 2 đến 3 năm; ngăn ngừa tái phát bệnh
- C. 5 năm; loại bỏ hoàn toàn tế bào leukemia
- D. Suốt đời; kiểm soát bệnh mãn tính
Câu 13: Thuốc nào sau đây thường được sử dụng trong giai đoạn điều trị duy trì của Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) đường uống, giúp duy trì trạng thái lui bệnh?
- A. Vincristine
- B. Dexamethasone
- C. 6-Mercaptopurine (6-MP)
- D. Doxorubicin
Câu 14: Biện pháp hỗ trợ nào sau đây không phải là biện pháp quan trọng trong điều trị Bạch cầu cấp, đặc biệt trong giai đoạn hóa trị liệu tấn công?
- A. Truyền máu và chế phẩm máu
- B. Sử dụng kháng sinh và kháng nấm
- C. Hỗ trợ dinh dưỡng và tâm lý
- D. Châm cứu và xoa bóp
Câu 15: Ghép tế bào gốc tạo máu (HSCT) có thể được chỉ định trong điều trị Bạch cầu cấp trong trường hợp nào?
- A. Tất cả các trường hợp Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) ở trẻ em
- B. Bạch cầu cấp dòng tủy (AML) nguy cơ cao hoặc tái phát
- C. Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) nguy cơ thấp
- D. Giai đoạn duy trì lui bệnh của Bạch cầu cấp
Câu 16: Trong trường hợp bệnh nhân Bạch cầu cấp bị sốt cao và giảm bạch cầu hạt trung tính (neutropenia), xử trí ban đầu quan trọng nhất là gì?
- A. Hạ sốt bằng paracetamol và theo dõi
- B. Truyền khối bạch cầu hạt
- C. Cấy máu và dùng kháng sinh phổ rộng đường tĩnh mạch
- D. Cách ly bệnh nhân và theo dõi sát
Câu 17: Xét nghiệm tủy đồ là một thủ thuật quan trọng trong chẩn đoán Bạch cầu cấp. Vị trí chọc hút tủy xương thường được lựa chọn ở người lớn và trẻ em trên 12 tháng tuổi là?
- A. Xương ức
- B. Gai chậu sau trên
- C. Mỏm xương chày
- D. Đốt sống thắt lưng
Câu 18: Một bệnh nhân Bạch cầu cấp có biểu hiện đau đầu dữ dội, nôn vọt, nhìn đôi. Triệu chứng này gợi ý biến chứng thâm nhiễm nào của bệnh?
- A. Thâm nhiễm gan
- B. Thâm nhiễm lách
- C. Thâm nhiễm thần kinh trung ương (TKTW)
- D. Thâm nhiễm tinh hoàn
Câu 19: Trong phân loại Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) theo FAB, phân nhóm L3 (Burkitt leukemia) có đặc điểm tế bào blast như thế nào?
- A. Tế bào blast nhỏ, nhân không đều, ít bào tương
- B. Tế bào blast trung bình, nhân chia múi, bào tương hạt
- C. Tế bào blast lớn, nhân quái dị, bào tương nhiều hạt
- D. Tế bào blast lớn, bào tương ưa base đậm, nhiều không bào
Câu 20: Một bệnh nhân nữ 30 tuổi được chẩn đoán Bạch cầu cấp dòng tủy (AML). Xét nghiệm di truyền tế bào cho thấy có chuyển đoạn t(15;17). Chuyển đoạn này đặc trưng cho thể AML nào và có ý nghĩa gì về mặt điều trị?
- A. AML thể M3 (Bạch cầu cấp tiền tủy bào); tiên lượng tốt và điều trị bằng ATRA
- B. AML thể M2 (Bạch cầu cấp biệt hóa); tiên lượng trung bình và hóa trị liệu chuẩn
- C. AML thể M5 (Bạch cầu cấp моноцитар); tiên lượng xấu và ghép tế bào gốc
- D. AML thể M7 (Bạch cầu cấp nguyên mẫu tiểu cầu); tiên lượng rất xấu và điều trị hóa chất liều cao
Câu 21: Trong bệnh Bạch cầu cấp, tình trạng thiếu máu chủ yếu là do cơ chế nào?
- A. Xuất huyết tiêu hóa kéo dài
- B. Ức chế sinh sản hồng cầu do thâm nhiễm tủy xương
- C. Tán huyết tự miễn
- D. Thiếu hụt dinh dưỡng và vitamin
Câu 22: Xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để chẩn đoán xác định Bạch cầu cấp?
- A. Công thức máu ngoại vi
- B. Sinh hóa máu
- C. Tủy đồ (sinh thiết tủy xương)
- D. Siêu âm ổ bụng
Câu 23: Một bệnh nhân Bạch cầu cấp đang điều trị hóa chất bị nhiễm trùng huyết. Tác nhân gây nhiễm trùng thường gặp nhất trong bối cảnh giảm bạch cầu hạt trung tính là gì?
- A. Vi khuẩn Gram âm (ví dụ: Pseudomonas aeruginosa, E. coli)
- B. Vi khuẩn Gram dương (ví dụ: Staphylococcus aureus)
- C. Nấm (ví dụ: Candida albicans, Aspergillus)
- D. Virus (ví dụ: Herpes simplex virus, Cytomegalovirus)
Câu 24: Trong phác đồ điều trị Bạch cầu cấp dòng tủy (AML), thuốc nào sau đây thuộc nhóm Anthracycline và có tác dụng ức chế topoisomerase II?
- A. Cytarabine
- B. Daunorubicin
- C. Etoposide
- D. 6-Thioguanine
Câu 25: Nguyên tắc truyền máu nào sau đây cần được tuân thủ khi truyền khối tiểu cầu cho bệnh nhân Bạch cầu cấp bị giảm tiểu cầu nặng?
- A. Truyền tiểu cầu cùng nhóm máu ABO và Rh
- B. Truyền tiểu cầu chỉ cần cùng nhóm máu ABO
- C. Truyền tiểu cầu chỉ cần cùng nhóm máu Rh
- D. Truyền tiểu cầu không cần cùng nhóm máu ABO, ưu tiên cùng nhóm Rh
Câu 26: Yếu tố nguy cơ nào sau đây không được biết đến là làm tăng nguy cơ phát triển Bạch cầu cấp?
- A. Phơi nhiễm phóng xạ ion hóa
- B. Tiếp xúc với hóa chất benzene
- C. Tiền sử viêm khớp dạng thấp
- D. Hội chứng Down
Câu 27: Trong quá trình điều trị Bạch cầu cấp, bệnh nhân có thể được chỉ định dùng Cotrimoxazole (Bactrim) để dự phòng nhiễm trùng cơ hội nào?
- A. Nhiễm nấm Candida xâm lấn
- B. Viêm phổi do Pneumocystis jirovecii
- C. Nhiễm Cytomegalovirus (CMV)
- D. Nhiễm Herpes zoster
Câu 28: Chỉ số nào sau đây trong xét nghiệm công thức máu không thường giảm ở bệnh nhân Bạch cầu cấp chưa điều trị?
- A. Số lượng hồng cầu (RBC)
- B. Số lượng tiểu cầu (PLT)
- C. Số lượng bạch cầu trung tính (Neutrophils)
- D. Số lượng bạch cầu lympho (Lymphocytes)
Câu 29: Một bệnh nhân Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) lui bệnh hoàn toàn sau điều trị tấn công. Tuy nhiên, sau 1 năm điều trị duy trì, bệnh nhân xuất hiện lại tế bào blast trong máu ngoại vi và tủy xương. Tình trạng này được gọi là gì?
- A. Lui bệnh một phần (Partial remission)
- B. Bệnh kháng trị (Refractory disease)
- C. Tái phát bệnh (Relapse)
- D. Bệnh tiến triển (Progressive disease)
Câu 30: Trong trường hợp Bạch cầu cấp tiền tủy bào (APL - AML M3), cơ chế bệnh sinh chính liên quan đến rối loạn chức năng của thụ thể acid retinoic alpha (RARα) dẫn đến?
- A. Ức chế biệt hóa tế bào tiền tủy bào
- B. Tăng sinh tế bào lympho B trưởng thành
- C. Rối loạn chức năng tế bào NK
- D. Giảm sinh tế bào gốc tạo máu