Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bạch Cầu Cấp - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhi 5 tuổi nhập viện với biểu hiện xanh xao, mệt mỏi, sốt kéo dài và xuất hiện nhiều vết bầm tím trên da không rõ nguyên nhân. Xét nghiệm công thức máu cho thấy: Hemoglobin 70 g/L, Bạch cầu 25 G/L (trong đó 80% là tế bào blast), Tiểu cầu 20 G/L. Kết quả tủy đồ cho thấy tăng sinh tế bào blast dòng lympho. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Thiếu máu thiếu sắt
- B. Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL)
- C. Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch (ITP)
- D. Suy tủy xương
Câu 2: Trong bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (AML), xét nghiệm dấu ấn miễn dịch tế bào blast có vai trò quan trọng trong việc phân loại và tiên lượng bệnh. Dấu ấn miễn dịch nào sau đây thường dương tính trong AML nhưng âm tính trong bạch cầu cấp dòng lympho (ALL)?
- A. CD10
- B. TdT (Terminal deoxynucleotidyl transferase)
- C. CD33
- D. CD34
Câu 3: Phân loại FAB (French-American-British) chia bạch cầu cấp dòng tủy (AML) thành các thể từ M0 đến M7 dựa trên đặc điểm hình thái tế bào blast. Thể AML nào sau đây có tiên lượng xấu nhất và thường liên quan đến hội chứng đông máu nội mạch lan tỏa (DIC)?
- A. M1 (AML ít biệt hóa)
- B. M2 (AML biệt hóa)
- C. M4 (AML tủy моноцитарный)
- D. M3 (AML tiền tủy bào)
Câu 4: Một bệnh nhân được chẩn đoán Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) nhóm nguy cơ cao dựa trên các yếu tố tiên lượng. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố tiên lượng xấu thường gặp trong ALL?
- A. Tuổi từ 1 đến 9 tuổi
- B. Tuổi < 1 tuổi hoặc ≥ 10 tuổi
- C. Số lượng bạch cầu lúc chẩn đoán > 50 x 10^9/L
- D. Kiểu hình tế bào T (T-ALL)
Câu 5: Hóa trị liệu đa tác nhân là phương pháp điều trị chính trong bệnh bạch cầu cấp. Nguyên tắc cơ bản của hóa trị liệu tấn công (induction therapy) trong ALL là gì?
- A. Củng cố lui bệnh hoàn toàn và ngăn ngừa tái phát
- B. Đạt lui bệnh hoàn toàn về mặt huyết học
- C. Duy trì lui bệnh kéo dài
- D. Giảm thiểu tác dụng phụ của hóa chất
Câu 6: Thuốc nào sau đây KHÔNG thường được sử dụng trong phác đồ hóa trị liệu tấn công (induction therapy) chuẩn cho bệnh bạch cầu cấp dòng lympho (ALL)?
- A. Vincristine
- B. Dexamethasone
- C. Methotrexate
- D. L-Asparaginase
Câu 7: Một bệnh nhân bạch cầu cấp sau khi hóa trị liệu tấn công xuất hiện các triệu chứng: yếu cơ, chuột rút, loạn nhịp tim, và xét nghiệm điện giải đồ cho thấy Kali máu tăng cao. Biến chứng nào sau đây có khả năng cao nhất gây ra tình trạng này?
- A. Nhiễm trùng huyết
- B. Suy tim
- C. Suy thận cấp
- D. Hội chứng ly giải u (Tumor Lysis Syndrome - TLS)
Câu 8: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp dự phòng hội chứng ly giải u (TLS) ở bệnh nhân bạch cầu cấp trước khi hóa trị liệu?
- A. Truyền dịch tích cực
- B. Sử dụng Allopurinol hoặc Rasburicase
- C. Truyền khối tiểu cầu
- D. Kiềm hóa nước tiểu
Câu 9: Thâm nhiễm hệ thần kinh trung ương (TKTW) là một biến chứng nghiêm trọng của bạch cầu cấp, đặc biệt là ALL. Biện pháp nào sau đây được sử dụng để dự phòng thâm nhiễm TKTW trong phác đồ điều trị ALL?
- A. Truyền kháng sinh phổ rộng
- B. Hóa trị liệu nội tủy sống (Intrathecal chemotherapy)
- C. Xạ trị toàn thân
- D. Sử dụng Corticosteroid liều cao đường tĩnh mạch
Câu 10: Ghép tế bào gốc tạo máu (HSCT) là một lựa chọn điều trị cho một số bệnh nhân bạch cầu cấp. Trong trường hợp nào sau đây, ghép tế bào gốc đồng loại (allogeneic HSCT) thường được cân nhắc cho bệnh nhân AML?
- A. AML thể M3 (APL) lui bệnh hoàn toàn sau hóa trị
- B. AML nguy cơ thấp ở người lớn tuổi
- C. AML mới chẩn đoán ở trẻ em nhóm nguy cơ trung bình
- D. AML nguy cơ cao hoặc AML tái phát
Câu 11: Một bệnh nhân bạch cầu cấp dòng tủy (AML) thể M3 (APL) được điều trị bằng Acid retinoic toàn phần (ATRA) và Arsenic trioxide (ATO). Cơ chế tác dụng chính của ATRA trong điều trị APL là gì?
- A. Gây biệt hóa tế bào tiền tủy bào ác tính
- B. Ức chế tăng sinh tế bào blast
- C. Gây độc tế bào trực tiếp
- D. Tăng cường hệ miễn dịch chống lại tế bào ung thư
Câu 12: Trong bệnh bạch cầu cấp, xét nghiệm tế bào dòng chảy (flow cytometry) có vai trò quan trọng trong chẩn đoán và theo dõi. Thông tin nào sau đây KHÔNG thể thu được từ xét nghiệm tế bào dòng chảy trong bạch cầu cấp?
- A. Xác định dòng tế bào bạch cầu ác tính (lympho hay tủy)
- B. Phân loại dưới nhóm của bạch cầu cấp dựa trên dấu ấn bề mặt tế bào
- C. Đánh giá bệnh tồn dư tối thiểu (MRD) sau điều trị
- D. Phân tích đột biến gen trong tế bào blast
Câu 13: Một nghiên cứu dịch tễ học cho thấy tỷ lệ mắc bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em cao hơn ở nhóm trẻ sống gần các trạm biến áp điện cao thế so với nhóm trẻ sống ở khu vực khác. Loại hình nghiên cứu dịch tễ học nào phù hợp nhất để xác định mối liên hệ này?
- A. Nghiên cứu thuần tập (cohort study)
- B. Nghiên cứu bệnh chứng (case-control study)
- C. Nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional study)
- D. Thử nghiệm lâm sàng (clinical trial)
Câu 14: Hội chứng Down là một yếu tố nguy cơ di truyền đã được biết đến của bệnh bạch cầu cấp, đặc biệt là AML. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích mối liên hệ giữa hội chứng Down và tăng nguy cơ AML?
- A. Rối loạn chức năng hệ miễn dịch bẩm sinh
- B. Tăng nhạy cảm với các tác nhân gây đột biến môi trường
- C. Thừa nhiễm sắc thể 21 và ảnh hưởng đến gen RUNX1
- D. Giảm khả năng sửa chữa DNA
Câu 15: Trong bệnh bạch cầu cấp, tình trạng thiếu máu thường là do cơ chế nào sau đây?
- A. Xuất huyết tiêu hóa do giảm tiểu cầu
- B. Ức chế sản xuất hồng cầu tại tủy xương do tế bào blast
- C. Tan máu tự miễn dịch
- D. Thiếu hụt dinh dưỡng do kém hấp thu
Câu 16: Mục tiêu điều trị bệnh bạch cầu cấp KHÔNG bao gồm:
- A. Đạt lui bệnh hoàn toàn về mặt huyết học và tế bào học
- B. Duy trì lui bệnh kéo dài và ngăn ngừa tái phát
- C. Cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân
- D. Chữa khỏi bệnh hoàn toàn và tuyệt đối trong mọi trường hợp
Câu 17: Xét nghiệm nào sau đây KHÔNG được sử dụng để chẩn đoán xác định bệnh bạch cầu cấp?
- A. Tủy đồ (Bone marrow aspiration and biopsy)
- B. Công thức máu ngoại vi
- C. Siêu âm ổ bụng
- D. Sinh hóa máu (chức năng gan, thận, điện giải đồ)
Câu 18: Trong bệnh bạch cầu cấp, tình trạng giảm tiểu cầu có thể dẫn đến triệu chứng xuất huyết. Cơ chế chính gây giảm tiểu cầu trong bệnh này là gì?
- A. Ức chế sản xuất tiểu cầu tại tủy xương do tế bào blast
- B. Tăng phá hủy tiểu cầu tại lách
- C. Tiêu thụ tiểu cầu do đông máu nội mạch lan tỏa (DIC)
- D. Ức chế yếu tố đông máu
Câu 19: Một bệnh nhân bạch cầu cấp dòng lympho (ALL) được điều trị hóa chất tấn công và đạt lui bệnh hoàn toàn. Giai đoạn điều trị tiếp theo sau hóa trị liệu tấn công là gì?
- A. Điều trị duy trì (maintenance therapy)
- B. Điều trị củng cố (consolidation therapy)
- C. Điều trị tái tấn công (re-induction therapy)
- D. Theo dõi định kỳ
Câu 20: Thuốc hóa trị liệu nào sau đây thường được sử dụng trong giai đoạn điều trị duy trì bệnh bạch cầu cấp dòng lympho (ALL)?
- A. Vincristine
- B. Dexamethasone
- C. 6-Mercaptopurine
- D. L-Asparaginase
Câu 21: Một bệnh nhân bạch cầu cấp xuất hiện đau xương khớp dữ dội. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích triệu chứng này?
- A. Viêm khớp dạng thấp thứ phát
- B. Loãng xương do hóa trị liệu
- C. Gout do tăng acid uric máu
- D. Thâm nhiễm tế bào blast vào tủy xương và màng xương
Câu 22: Trong bạch cầu cấp dòng tủy (AML), thể M3 (APL) có đặc điểm di truyền tế bào đặc trưng nào?
- A. Chuyển đoạn t(9;22) (Philadelphia chromosome)
- B. Chuyển đoạn t(15;17) (PML-RARA)
- C. Đột biến gen FLT3
- D. Mất đoạn nhiễm sắc thể 5 hoặc 7
Câu 23: Bệnh nhân bạch cầu cấp có nguy cơ nhiễm trùng cao do giảm bạch cầu hạt trung tính. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là biện pháp phòng ngừa nhiễm trùng ở bệnh nhân này?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng khi có chỉ định
- B. Cách ly bảo hộ và vệ sinh cá nhân tốt
- C. Sử dụng các yếu tố kích thích tăng trưởng bạch cầu hạt (G-CSF)
- D. Truyền khối hồng cầu
Câu 24: Trong bạch cầu cấp dòng lympho (ALL), phân loại theo FAB chia thành L1, L2, L3. Thể nào sau đây có tiên lượng xấu nhất?
- A. L1
- B. L2
- C. L3
- D. Không có sự khác biệt về tiên lượng giữa các thể
Câu 25: Một bệnh nhân bạch cầu cấp được truyền hóa chất Vincristine. Tác dụng phụ đặc trưng nào sau đây của Vincristine cần được theo dõi sát?
- A. Suy tủy xương
- B. Độc thần kinh ngoại biên (Peripheral neuropathy)
- C. Rụng tóc
- D. Viêm niêm mạc
Câu 26: Trong bệnh bạch cầu cấp, khái niệm "lui bệnh hoàn toàn" (Complete Remission - CR) được định nghĩa KHÔNG bao gồm tiêu chuẩn nào sau đây?
- A. Hết các triệu chứng lâm sàng liên quan đến bệnh
- B. Công thức máu ngoại vi trở về bình thường
- C. Tế bào blast trong tủy xương < 5%
- D. Không còn tế bào blast có thể phát hiện được bằng xét nghiệm tế bào học và di truyền
Câu 27: Virus nào sau đây được biết đến là có liên quan đến tăng nguy cơ mắc một số thể bạch cầu cấp?
- A. Virus cúm A (Influenza A virus)
- B. Virus gây bệnh sởi (Measles virus)
- C. Virus Epstein-Barr (EBV)
- D. Virus hợp bào hô hấp (Respiratory Syncytial Virus - RSV)
Câu 28: Một bệnh nhân bạch cầu cấp đang trong giai đoạn hóa trị liệu tấn công bị sốt cao và có dấu hiệu nhiễm trùng. Xét nghiệm máu cho thấy bạch cầu hạt trung tính tuyệt đối < 0.5 G/L. Tình trạng này được gọi là gì?
- A. Sốt giảm bạch cầu hạt (Febrile neutropenia)
- B. Nhiễm trùng huyết (Sepsis)
- C. Hội chứng đáp ứng viêm toàn thân (Systemic Inflammatory Response Syndrome - SIRS)
- D. Sốc nhiễm trùng (Septic shock)
Câu 29: Trong theo dõi bệnh nhân bạch cầu cấp sau điều trị, xét nghiệm "bệnh tồn dư tối thiểu" (Minimal Residual Disease - MRD) có vai trò gì?
- A. Chẩn đoán xác định bệnh bạch cầu cấp
- B. Phân loại dưới nhóm của bạch cầu cấp
- C. Tiên lượng nguy cơ tái phát và đánh giá hiệu quả điều trị
- D. Đánh giá mức độ thâm nhiễm tủy xương
Câu 30: So sánh giữa bạch cầu cấp dòng tủy (AML) và bạch cầu cấp dòng lympho (ALL), đặc điểm nào sau đây thường gặp hơn ở AML so với ALL?
- A. Phổ biến hơn ở trẻ em
- B. Tỷ lệ mắc tăng theo tuổi
- C. Tiên lượng thường tốt hơn
- D. Đáp ứng tốt hơn với hóa trị liệu