Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Bản Đồ – Đề 02

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Bản Đồ

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ - Đề 02

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao không thể thể hiện chính xác hoàn toàn bề mặt cong của Trái Đất lên một mặt phẳng bản đồ mà không có sự biến dạng?

  • A. Bề mặt Trái Đất là hình cầu, không thể trải phẳng hoàn toàn.
  • B. Do giới hạn về công nghệ vẽ bản đồ hiện tại.
  • C. Do người vẽ bản đồ cố tình tạo ra sự khác biệt.
  • D. Do ảnh hưởng của lực hấp dẫn và sự xoay của Trái Đất.

Câu 2: Để thể hiện một quốc gia có lãnh thổ trải dài theo chiều Bắc - Nam (ví dụ: Việt Nam) trên bản đồ hành chính quốc gia, phép chiếu bản đồ nào sau đây sẽ phù hợp nhất để giảm thiểu biến dạng về diện tích?

  • A. Phép chiếu phương vị đứng.
  • B. Phép chiếu hình trụ ngang.
  • C. Phép chiếu hình nón đứng.
  • D. Phép chiếu Mercator.

Câu 3: Trên một bản đồ tỉ lệ 1:100.000, khoảng cách giữa hai điểm đo được là 5cm. Khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó trên mặt đất là bao nhiêu?

  • A. 500 mét.
  • B. 5 ki lô mét.
  • C. 50 ki lô mét.
  • D. 500 ki lô mét.

Câu 4: Bản đồ tỉ lệ lớn thường được sử dụng cho mục đích nào sau đây?

  • A. Quy hoạch chi tiết khu dân cư.
  • B. Thể hiện sự phân bố dân cư toàn cầu.
  • C. Nghiên cứu khí hậu khu vực Đông Nam Á.
  • D. Dự báo thời tiết trên phạm vi cả nước.

Câu 5: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để biểu hiện mật độ dân số trên bản đồ?

  • A. Phương pháp đường đẳng trị.
  • B. Phương pháp ký hiệu.
  • C. Phương pháp khoanh vùng.
  • D. Phương pháp chấm điểm.

Câu 6: Để thể hiện sự thay đổi về số lượng khách du lịch đến một tỉnh trong giai đoạn 5 năm, loại bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Bản đồ phân bố.
  • B. Bản đồ địa hình.
  • C. Bản đồ động lực.
  • D. Bản đồ tỉ lệ.

Câu 7: Trong bản đồ địa hình, đường đồng mức được sử dụng để biểu thị yếu tố địa lý nào?

  • A. Hướng dòng chảy của sông.
  • B. Độ cao địa hình.
  • C. Ranh giới các loại đất.
  • D. Mật độ thực vật.

Câu 8: Khi sử dụng bản đồ trực tuyến (ví dụ: Google Maps) để tìm đường đi, thao tác "zoom" bản đồ tương ứng với việc thay đổi yếu tố nào của bản đồ?

  • A. Phép chiếu bản đồ.
  • B. Hệ tọa độ bản đồ.
  • C. Phương pháp thể hiện đối tượng.
  • D. Tỉ lệ bản đồ.

Câu 9: Xét về mục đích sử dụng, bản đồ nào sau đây thuộc loại bản đồ chuyên đề?

  • A. Bản đồ hành chính Việt Nam.
  • B. Bản đồ phân bố lượng mưa trung bình năm.
  • C. Bản đồ giao thông Hà Nội.
  • D. Atlat Địa lý thế giới.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là thành phần cơ bản của một bản đồ?

  • A. Tỉ lệ bản đồ.
  • B. Chú giải bản đồ.
  • C. Mục lục bản đồ.
  • D. Khung bản đồ.

Câu 11: Phương pháp ký hiệu đường chuyển động thường được sử dụng để thể hiện đối tượng địa lý nào trên bản đồ?

  • A. Luồng di cư.
  • B. Ranh giới quốc gia.
  • C. Vùng trồng lúa.
  • D. Mỏ khoáng sản.

Câu 12: Cho hai bản đồ cùng khu vực, bản đồ A có tỉ lệ 1:50.000 và bản đồ B có tỉ lệ 1:250.000. Bản đồ nào thể hiện chi tiết địa lý nhiều hơn?

  • A. Bản đồ A.
  • B. Bản đồ B.
  • C. Cả hai bản đồ chi tiết như nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không xem trực tiếp bản đồ.

Câu 13: Để thể hiện độ dốc của địa hình trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp ký hiệu.
  • B. Phương pháp chấm điểm.
  • C. Phương pháp khoanh vùng.
  • D. Phương pháp đường đồng mức (khoảng cách giữa các đường đồng mức).

Câu 14: Khi chuyển từ bản đồ tỉ lệ nhỏ sang bản đồ tỉ lệ lớn hơn của cùng một khu vực, điều gì sẽ xảy ra với mức độ khái quát hóa các đối tượng địa lý?

  • A. Mức độ khái quát hóa tăng lên.
  • B. Mức độ khái quát hóa giảm xuống.
  • C. Mức độ khái quát hóa không đổi.
  • D. Không có mối liên hệ giữa tỉ lệ bản đồ và khái quát hóa.

Câu 15: Trong hệ tọa độ địa lý, kinh tuyến gốc (kinh tuyến 0 độ) đi qua địa điểm nào?

  • A. Xích đạo.
  • B. Bắc Cực.
  • C. Đài thiên văn Greenwich, London.
  • D. Paris, Pháp.

Câu 16: Để xác định phương hướng trên bản đồ khi không có ký hiệu kinh, vĩ tuyến, người ta thường dựa vào yếu tố nào?

  • A. Tỉ lệ bản đồ.
  • B. Mũi tên chỉ hướng Bắc.
  • C. Chú giải bản đồ.
  • D. Khung bản đồ.

Câu 17: Loại bản đồ nào thường sử dụng phương pháp đường đẳng trị để thể hiện các hiện tượng phân bố liên tục như nhiệt độ, độ cao?

  • A. Bản đồ phân bố dân cư.
  • B. Bản đồ hành chính.
  • C. Bản đồ giao thông.
  • D. Bản đồ khí hậu.

Câu 18: Nếu bạn muốn vẽ một bản đồ thế giới thể hiện đúng diện tích các quốc gia, phép chiếu bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phép chiếu Mercator.
  • B. Phép chiếu hình trụ đứng.
  • C. Phép chiếu tương đương.
  • D. Phép chiếu góc phương vị.

Câu 19: Trên bản đồ kinh tế, phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được dùng để thể hiện nội dung nào?

  • A. Địa hình và khoáng sản.
  • B. Quy mô và cơ cấu sản xuất của các ngành kinh tế.
  • C. Mạng lưới giao thông vận tải.
  • D. Phân bố dân cư và đô thị.

Câu 20: Việc sử dụng màu sắc khác nhau trên bản đồ khoáng sản để phân biệt các loại khoáng sản khác nhau thuộc phương pháp biểu hiện nào?

  • A. Phương pháp ký hiệu (biến đổi về chất).
  • B. Phương pháp ký hiệu (biến đổi về lượng).
  • C. Phương pháp đường đẳng trị.
  • D. Phương pháp chấm điểm.

Câu 21: Để thể hiện ranh giới hành chính giữa các tỉnh trên bản đồ, người ta thường sử dụng loại ký hiệu nào?

  • A. Ký hiệu điểm.
  • B. Ký hiệu diện tích.
  • C. Ký hiệu đường tuyến.
  • D. Ký hiệu hình học.

Câu 22: Trong quá trình thành lập bản đồ, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính chính xác về vị trí địa lý của các đối tượng?

  • A. Chọn tỉ lệ bản đồ phù hợp.
  • B. Thiết kế bố cục bản đồ.
  • C. Lựa chọn phương pháp biểu hiện.
  • D. Xây dựng hệ thống tọa độ và phép chiếu bản đồ.

Câu 23: Phương pháp khoanh vùng trên bản đồ thường được sử dụng để thể hiện loại đối tượng địa lý nào?

  • A. Các điểm dân cư.
  • B. Vùng trồng cây công nghiệp.
  • C. Mạng lưới sông ngòi.
  • D. Đường giao thông.

Câu 24: Khi phân tích bản đồ tỉ lệ lớn khu vực đô thị, thông tin nào sau đây có thể KHÔNG được thể hiện chi tiết?

  • A. Vị trí các tòa nhà.
  • B. Hệ thống đường phố.
  • C. Phân bố các vành đai khí hậu.
  • D. Ranh giới hành chính phường, xã.

Câu 25: Để so sánh tổng sản lượng lương thực của các tỉnh thành trên cả nước, loại bản đồ nào sau đây sẽ trực quan và hiệu quả nhất?

  • A. Bản đồ địa hình.
  • B. Bản đồ hành chính.
  • C. Bản đồ phân bố cây trồng.
  • D. Bản đồ biểu đồ cột (choropleth map hoặc bar chart map).

Câu 26: Trong GIS (Hệ thống thông tin địa lý), bản đồ được xem như là một lớp thông tin (layer). Lợi ích chính của việc phân lớp thông tin này là gì?

  • A. Giảm dung lượng lưu trữ dữ liệu bản đồ.
  • B. Dễ dàng quản lý, phân tích và truy vấn dữ liệu không gian.
  • C. Tăng tính thẩm mỹ cho bản đồ.
  • D. Giúp in bản đồ nhanh hơn.

Câu 27: Khi sử dụng bản đồ số, chức năng "query" (truy vấn) cho phép người dùng làm gì?

  • A. Phóng to, thu nhỏ bản đồ.
  • B. Thay đổi màu sắc bản đồ.
  • C. Tìm kiếm thông tin về đối tượng địa lý trên bản đồ.
  • D. In bản đồ ra giấy.

Câu 28: Trong viễn thám (remote sensing), ảnh vệ tinh được sử dụng để thành lập bản đồ. Ưu điểm chính của việc sử dụng ảnh vệ tinh so với phương pháp đo đạc truyền thống là gì?

  • A. Thu thập dữ liệu nhanh chóng trên diện rộng, kể cả khu vực khó tiếp cận.
  • B. Độ chính xác về vị trí địa lý cao hơn.
  • C. Chi phí thành lập bản đồ thấp hơn.
  • D. Dễ dàng cập nhật thông tin thường xuyên hơn.

Câu 29: Dựa vào bản đồ tỉ lệ 1:50.000, bạn có thể nhận biết được loại đối tượng địa lý nào sau đây?

  • A. Vị trí chính xác của từng hộ gia đình.
  • B. Ranh giới thửa ruộng.
  • C. Hướng gió mùa.
  • D. Đường đẳng nhiệt tháng 1.

Câu 30: Giả sử bạn cần thiết kế một bản đồ du lịch cho một thành phố, thể hiện các điểm du lịch chính, khách sạn, nhà hàng và tuyến giao thông. Loại bản đồ nào sau đây sẽ phù hợp nhất về mục đích và tỉ lệ?

  • A. Bản đồ địa hình tỉ lệ 1:250.000.
  • B. Bản đồ hành chính tỉ lệ 1:1.000.000.
  • C. Bản đồ chuyên đề du lịch tỉ lệ 1:25.000 hoặc 1:50.000.
  • D. Bản đồ khí hậu tỉ lệ 1:10.000.000.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Vì sao không thể thể hiện chính xác hoàn toàn bề mặt cong của Trái Đất lên một mặt phẳng bản đồ mà không có sự biến dạng?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Để thể hiện một quốc gia có lãnh thổ trải dài theo chiều Bắc - Nam (ví dụ: Việt Nam) trên bản đồ hành chính quốc gia, phép chiếu bản đồ nào sau đây sẽ phù hợp nhất để giảm thiểu biến dạng về diện tích?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trên một bản đồ tỉ lệ 1:100.000, khoảng cách giữa hai điểm đo được là 5cm. Khoảng cách thực tế giữa hai điểm đó trên mặt đất là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Bản đồ tỉ lệ lớn thường được sử dụng cho mục đích nào sau đây?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để biểu hiện mật độ dân số trên bản đồ?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Để thể hiện sự thay đổi về số lượng khách du lịch đến một tỉnh trong giai đoạn 5 năm, loại bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong bản đồ địa hình, đường đồng mức được sử dụng để biểu thị yếu tố địa lý nào?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Khi sử dụng bản đồ trực tuyến (ví dụ: Google Maps) để tìm đường đi, thao tác 'zoom' bản đồ tương ứng với việc thay đổi yếu tố nào của bản đồ?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Xét về mục đích sử dụng, bản đồ nào sau đây thuộc loại bản đồ chuyên đề?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là thành phần cơ bản của một bản đồ?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phương pháp ký hiệu đường chuyển động thường được sử dụng để thể hiện đối tượng địa lý nào trên bản đồ?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho hai bản đồ cùng khu vực, bản đồ A có tỉ lệ 1:50.000 và bản đồ B có tỉ lệ 1:250.000. Bản đồ nào thể hiện chi tiết địa lý nhiều hơn?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để thể hiện độ dốc của địa hình trên bản đồ, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Khi chuyển từ bản đồ tỉ lệ nhỏ sang bản đồ tỉ lệ lớn hơn của cùng một khu vực, điều gì sẽ xảy ra với mức độ khái quát hóa các đối tượng địa lý?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong hệ tọa độ địa lý, kinh tuyến gốc (kinh tuyến 0 độ) đi qua địa điểm nào?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Để xác định phương hướng trên bản đồ khi không có ký hiệu kinh, vĩ tuyến, người ta thường dựa vào yếu tố nào?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Loại bản đồ nào thường sử dụng phương pháp đường đẳng trị để thể hiện các hiện tượng phân bố liên tục như nhiệt độ, độ cao?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Nếu bạn muốn vẽ một bản đồ thế giới thể hiện đúng diện tích các quốc gia, phép chiếu bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trên bản đồ kinh tế, phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được dùng để thể hiện nội dung nào?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Việc sử dụng màu sắc khác nhau trên bản đồ khoáng sản để phân biệt các loại khoáng sản khác nhau thuộc phương pháp biểu hiện nào?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để thể hiện ranh giới hành chính giữa các tỉnh trên bản đồ, người ta thường sử dụng loại ký hiệu nào?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong quá trình thành lập bản đồ, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính chính xác về vị trí địa lý của các đối tượng?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Phương pháp khoanh vùng trên bản đồ thường được sử dụng để thể hiện loại đối tượng địa lý nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Khi phân tích bản đồ tỉ lệ lớn khu vực đô thị, thông tin nào sau đây có thể KHÔNG được thể hiện chi tiết?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để so sánh tổng sản lượng lương thực của các tỉnh thành trên cả nước, loại bản đồ nào sau đây sẽ trực quan và hiệu quả nhất?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong GIS (Hệ thống thông tin địa lý), bản đồ được xem như là một lớp thông tin (layer). Lợi ích chính của việc phân lớp thông tin này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Khi sử dụng bản đồ số, chức năng 'query' (truy vấn) cho phép người dùng làm gì?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong viễn thám (remote sensing), ảnh vệ tinh được sử dụng để thành lập bản đồ. Ưu điểm chính của việc sử dụng ảnh vệ tinh so với phương pháp đo đạc truyền thống là gì?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Dựa vào bản đồ tỉ lệ 1:50.000, bạn có thể nhận biết được loại đối tượng địa lý nào sau đây?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Giả sử bạn cần thiết kế một bản đồ du lịch cho một thành phố, thể hiện các điểm du lịch chính, khách sạn, nhà hàng và tuyến giao thông. Loại bản đồ nào sau đây sẽ phù hợp nhất về mục đích và tỉ lệ?

Xem kết quả