Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Vì sao hình dạng Trái Đất trên bản đồ luôn bị biến dạng ở một mức độ nhất định?
- A. Do giới hạn về kích thước của bản đồ.
- B. Do trình độ công nghệ vẽ bản đồ còn hạn chế.
- C. Do Trái Đất có dạng hình cầu nhưng bản đồ là mặt phẳng.
- D. Do người vẽ bản đồ không thể hiện chính xác.
Câu 2: Để thể hiện một quốc gia có lãnh thổ trải dài theo chiều kinh tuyến (ví dụ: Việt Nam), phép chiếu bản đồ nào sẽ hạn chế tối đa sự biến dạng về diện tích và hình dạng?
- A. Phép chiếu phương vị đứng.
- B. Phép chiếu hình trụ ngang.
- C. Phép chiếu hình nón đứng.
- D. Phép chiếu đồ thế giới.
Câu 3: Khi sử dụng bản đồ tỷ lệ lớn (ví dụ 1:10.000) và bản đồ tỷ lệ nhỏ (ví dụ 1:1.000.000) để thể hiện cùng một khu vực, điều gì sau đây là ĐÚNG?
- A. Bản đồ tỷ lệ lớn thể hiện chi tiết hơn nhưng phạm vi nhỏ hơn.
- B. Bản đồ tỷ lệ nhỏ thể hiện chi tiết hơn và phạm vi lớn hơn.
- C. Cả hai bản đồ thể hiện mức độ chi tiết và phạm vi như nhau.
- D. Bản đồ tỷ lệ lớn luôn chính xác hơn bản đồ tỷ lệ nhỏ.
Câu 4: Phương pháp khoanh vùng trên bản đồ thường được sử dụng để thể hiện đối tượng địa lý nào?
- A. Điểm dân cư.
- B. Sông ngòi.
- C. Đường giao thông.
- D. Vùng trồng lúa.
Câu 5: Cho bảng số liệu về mật độ dân số của một tỉnh qua các năm. Để thể hiện sự thay đổi mật độ dân số theo thời gian trên bản đồ, phương pháp biểu hiện nào là phù hợp nhất?
- A. Phương pháp ký hiệu.
- B. Phương pháp chấm điểm.
- C. Phương pháp biểu đồ.
- D. Phương pháp đường đẳng trị.
Câu 6: Trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000, khoảng cách giữa hai đường đồng mức là 2cm. Nếu khoảng cao đều đường đồng mức là 10m, thì độ dốc trung bình giữa hai đường đồng mức đó là bao nhiêu?
- A. 2,5%
- B. 5%
- C. 10%
- D. 20%
Câu 7: Khi đọc bản đồ, yếu tố nào sau đây giúp xác định vị trí tuyệt đối của một địa điểm?
- A. Tỷ lệ bản đồ.
- B. Chú giải bản đồ.
- C. Phương hướng.
- D. Kinh độ và vĩ độ.
Câu 8: Bản đồ hành chính Việt Nam thể hiện ranh giới giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Loại bản đồ này thuộc loại bản đồ nào theo mục đích sử dụng?
- A. Bản đồ địa hình.
- B. Bản đồ tự nhiên.
- C. Bản đồ chuyên đề.
- D. Bản đồ giáo dục.
Câu 9: Để thể hiện sự phân bố dân cư trên một vùng lãnh thổ rộng lớn, phương pháp chấm điểm có ưu điểm nổi bật nào?
- A. Thể hiện được mật độ phân bố và sự tập trung của đối tượng.
- B. Thể hiện được chính xác hình dạng và kích thước của đối tượng.
- C. Thể hiện được sự di chuyển và hướng đi của đối tượng.
- D. Thể hiện được giá trị tuyệt đối của đối tượng tại mỗi điểm.
Câu 10: Khi sử dụng hệ thống định vị toàn cầu (GPS), bản đồ số thường được sử dụng ở dạng nào để hiển thị vị trí và đường đi?
- A. Bản đồ tỷ lệ cố định.
- B. Bản đồ tỷ lệ thay đổi (tỷ lệ động).
- C. Bản đồ in trên giấy.
- D. Bản đồ tĩnh.
Câu 11: Cho hai điểm A và B trên bản đồ tỷ lệ 1:50.000, khoảng cách đo được là 10cm. Khoảng cách thực tế giữa hai điểm A và B trên mặt đất là bao nhiêu?
- A. 500m.
- B. 1km.
- C. 5km.
- D. 10km.
Câu 12: Để biểu hiện sự phân tầng độ cao địa hình trên bản đồ địa hình, người ta sử dụng phương pháp nào?
- A. Phương pháp ký hiệu.
- B. Phương pháp chấm điểm.
- C. Phương pháp khoanh vùng.
- D. Phương pháp đường đồng mức và thang màu độ cao.
Câu 13: Trong bản đồ tỷ lệ nhỏ, các đối tượng địa lý thường được thể hiện ở dạng khái quát hơn so với bản đồ tỷ lệ lớn. Nguyên nhân chính của sự khái quát hóa này là gì?
- A. Do trình độ kỹ thuật vẽ bản đồ khác nhau.
- B. Do giới hạn về không gian thể hiện trên bản đồ tỷ lệ nhỏ.
- C. Do mục đích sử dụng của bản đồ tỷ lệ nhỏ khác biệt.
- D. Do người vẽ bản đồ muốn đơn giản hóa thông tin.
Câu 14: Khi so sánh bản đồ giấy truyền thống và bản đồ số, ưu điểm nổi bật của bản đồ số là gì?
- A. Độ bền cao và dễ dàng bảo quản.
- B. Giá thành sản xuất thấp hơn.
- C. Khả năng cập nhật và chỉnh sửa dữ liệu nhanh chóng.
- D. Dễ dàng mang theo và sử dụng ở mọi nơi.
Câu 15: Để thể hiện trữ lượng khoáng sản của các tỉnh trên cả nước, loại biểu đồ nào kết hợp với phương pháp bản đồ sẽ trực quan và hiệu quả nhất?
- A. Biểu đồ cột chồng đặt tại trung tâm hành chính của tỉnh.
- B. Biểu đồ đường biểu diễn sự thay đổi trữ lượng theo thời gian.
- C. Biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu các loại khoáng sản.
- D. Biểu đồ miền thể hiện sự phân bố trữ lượng theo vùng.
Câu 16: Trong chú giải bản đồ, màu xanh dương thường được quy ước để thể hiện đối tượng địa lý nào?
- A. Địa hình núi cao.
- B. Sông, hồ, biển.
- C. Đất trồng.
- D. Rừng cây.
Câu 17: Khi vẽ bản đồ một khu vực có độ dốc lớn, các đường đồng mức trên bản đồ sẽ có đặc điểm gì?
- A. Xa nhau.
- B. Song song.
- C. Gần nhau.
- D. Cắt nhau.
Câu 18: Bản đồ thời tiết hàng ngày trên các phương tiện thông tin đại chúng thường sử dụng phương pháp nào để thể hiện nhiệt độ không khí?
- A. Phương pháp ký hiệu.
- B. Phương pháp chấm điểm.
- C. Phương pháp khoanh vùng.
- D. Phương pháp đường đẳng nhiệt và thang màu.
Câu 19: Trong GIS (Hệ thống thông tin địa lý), lớp dữ liệu bản đồ nào thường được sử dụng để lưu trữ thông tin về các đối tượng dạng điểm như vị trí cây xăng, trường học, bệnh viện?
- A. Dữ liệu vector điểm.
- B. Dữ liệu vector đường.
- C. Dữ liệu vector vùng.
- D. Dữ liệu raster.
Câu 20: Khi muốn so sánh diện tích rừng của các tỉnh trong một vùng, phương pháp bản đồ nào sau đây là phù hợp nhất để thể hiện?
- A. Phương pháp chấm điểm.
- B. Phương pháp ký hiệu đường.
- C. Phương pháp bản đồ biểu đồ (diagram map).
- D. Phương pháp đường đẳng trị.
Câu 21: Để thể hiện hướng di chuyển của các dòng hải lưu trên bản đồ, phương pháp nào thường được sử dụng?
- A. Phương pháp ký hiệu.
- B. Phương pháp đường chuyển động.
- C. Phương pháp khoanh vùng.
- D. Phương pháp chấm điểm.
Câu 22: Trong bản đồ kinh tế, màu sắc đậm hơn thường được sử dụng để biểu thị điều gì?
- A. Sự phân bố rộng rãi.
- B. Loại hình kinh tế.
- C. Sự đa dạng về sản phẩm.
- D. Giá trị hoặc cường độ lớn hơn của hiện tượng.
Câu 23: Nếu bạn muốn xác định độ cao tuyệt đối của đỉnh núi Fansipan trên bản đồ địa hình, bạn cần dựa vào yếu tố nào?
- A. Số độ cao ghi bên cạnh ký hiệu đỉnh núi.
- B. Màu sắc của đường đồng mức bao quanh đỉnh núi.
- C. Khoảng cách giữa các đường đồng mức gần đỉnh núi.
- D. Hình dạng của đường đồng mức quanh đỉnh núi.
Câu 24: Bản đồ nào sau đây thường được sử dụng trong công tác quy hoạch đô thị để thể hiện chi tiết hệ thống đường xá, nhà cửa, công viên?
- A. Bản đồ hành chính quốc gia.
- B. Bản đồ địa hình tỷ lệ lớn.
- C. Bản đồ khí hậu.
- D. Bản đồ dân số.
Câu 25: Phương pháp đường đẳng trị được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lý có đặc điểm gì?
- A. Phân bố theo điểm.
- B. Phân bố theo tuyến.
- C. Phân bố liên tục và có giá trị biến thiên.
- D. Phân bố theo vùng lãnh thổ.
Câu 26: Trong bản đồ du lịch, ký hiệu hình chiếc lều thường được dùng để biểu thị đối tượng nào?
- A. Sân bay.
- B. Nhà ga.
- C. Khách sạn.
- D. Khu cắm trại.
Câu 27: Để thể hiện sự thay đổi về diện tích rừng qua các giai đoạn khác nhau trên bản đồ, người ta thường sử dụng kỹ thuật bản đồ nào?
- A. Bản đồ đơn vị hành chính.
- B. Bản đồ địa hình.
- C. Bản đồ chồng lớp (overlay map).
- D. Bản đồ tỷ lệ lớn.
Câu 28: Khi sử dụng bản đồ có tỷ lệ 1:100.000, 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?
- A. 10m.
- B. 1000m.
- C. 100m.
- D. 10.000m.
Câu 29: Trong công tác quản lý tài nguyên nước, bản đồ nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc xác định lưu vực sông, suối, hồ chứa?
- A. Bản đồ địa hình.
- B. Bản đồ hành chính.
- C. Bản đồ kinh tế.
- D. Bản đồ giao thông.
Câu 30: Để đánh giá mức độ ô nhiễm không khí ở các khu công nghiệp trên bản đồ, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để thể hiện?
- A. Phương pháp khoanh vùng.
- B. Phương pháp đường đẳng trị.
- C. Phương pháp chấm điểm.
- D. Phương pháp ký hiệu với kích thước và màu sắc thay đổi theo mức độ.