Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bản Đồ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Vì sao việc sử dụng hệ thống chiếu hình trụ Mercator lại gây ra sự phóng đại diện tích các vùng đất ở vĩ độ cao?
- A. Do hình dạng hình trụ của mặt chiếu làm biến dạng mọi khu vực.
- B. Do phép chiếu Mercator ưu tiên thể hiện chính xác khoảng cách.
- C. Do khoảng cách giữa các đường kinh tuyến trên bề mặt cong của Trái Đất giảm dần về phía cực, nhưng trên hình trụ thì song song.
- D. Do phép chiếu này được thiết kế đặc biệt cho vùng xích đạo.
Câu 2: Bản đồ tỉ lệ 1:50.000 thể hiện mức độ chi tiết địa hình như thế nào so với bản đồ tỉ lệ 1:250.000?
- A. Chi tiết hơn nhiều, thể hiện được các đối tượng địa lý nhỏ hơn và rõ ràng hơn.
- B. Kém chi tiết hơn, chỉ thể hiện được các đối tượng địa lý lớn.
- C. Mức độ chi tiết tương đương nhau, chỉ khác về phạm vi thể hiện.
- D. Chi tiết hơn một chút, không có sự khác biệt đáng kể.
Câu 3: Để thể hiện sự phân bố dân cư theo mật độ ở các tỉnh thành Việt Nam, phương pháp bản đồ nào là phù hợp nhất?
- A. Phương pháp ký hiệu điểm.
- B. Phương pháp đường đẳng trị.
- C. Phương pháp bản đồ nền (bản đồ khoanh vùng).
- D. Phương pháp ký hiệu đường chuyển động.
Câu 4: Trong bản đồ địa hình, đường đồng mức được sử dụng để biểu thị yếu tố nào của địa hình?
- A. Độ dốc của địa hình.
- B. Độ cao của địa hình.
- C. Hướng sườn dốc.
- D. Hình dạng bề mặt địa hình.
Câu 5: Khi xây dựng bản đồ chuyên đề về trữ lượng rừng của một quốc gia, yếu tố nào sau đây cần được thể hiện bằng phương pháp định lượng?
- A. Loại cây rừng (ví dụ: rừng lá kim, rừng lá rộng).
- B. Phân bố các khu vực rừng.
- C. Ranh giới các khu rừng.
- D. Tổng diện tích rừng và trữ lượng gỗ.
Câu 6: Sự khác biệt chính giữa bản đồ hành chính và bản đồ địa lý tự nhiên là gì?
- A. Bản đồ hành chính thể hiện địa hình, bản đồ tự nhiên thể hiện sông ngòi.
- B. Bản đồ hành chính tập trung vào ranh giới quốc gia, tỉnh, huyện; bản đồ tự nhiên tập trung vào yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi.
- C. Bản đồ hành chính luôn tỉ lệ lớn hơn bản đồ tự nhiên.
- D. Bản đồ hành chính chỉ dùng ký hiệu đường, bản đồ tự nhiên dùng ký hiệu diện tích.
Câu 7: Để biểu diễn hướng di chuyển của các dòng hải lưu trên bản đồ thế giới, phương pháp nào là thích hợp nhất?
- A. Phương pháp ký hiệu điểm.
- B. Phương pháp đường đẳng trị.
- C. Phương pháp bản đồ nền.
- D. Phương pháp ký hiệu đường chuyển động.
Câu 8: Trong GIS (Hệ thống thông tin địa lý), lớp dữ liệu vector thường được sử dụng để biểu diễn đối tượng địa lý nào?
- A. Độ cao địa hình.
- B. Mật độ dân số.
- C. Đường giao thông và ranh giới hành chính.
- D. Nhiệt độ bề mặt.
Câu 9: Khi sử dụng bản đồ trực tuyến (ví dụ: Google Maps) để tìm đường đi, thao tác "zoom in" (phóng to) bản đồ có tác dụng gì?
- A. Tăng tỉ lệ bản đồ, hiển thị chi tiết hơn trên một khu vực nhỏ hơn.
- B. Giảm tỉ lệ bản đồ, hiển thị tổng quan hơn trên một khu vực rộng lớn hơn.
- C. Thay đổi phép chiếu bản đồ.
- D. Chuyển đổi giữa bản đồ địa hình và bản đồ giao thông.
Câu 10: Tại sao bản đồ thế giới thường bị méo mó hình dạng và diện tích của các châu lục?
- A. Do kỹ thuật in ấn bản đồ còn hạn chế.
- B. Do hình dạng hình cầu của Trái Đất không thể thể hiện chính xác trên mặt phẳng.
- C. Do mục đích của bản đồ thế giới là thể hiện thông tin khái quát, không cần độ chính xác cao.
- D. Do sự khác biệt về múi giờ giữa các châu lục.
Câu 11: Để so sánh tổng sản lượng lúa của các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, loại biểu đồ nào nên được sử dụng trên bản đồ?
- A. Đường изоthérm (đường đẳng nhiệt).
- B. Biểu đồ đường.
- C. Biểu đồ cột hoặc biểu đồ tròn định vị.
- D. Bản đồ nền màu.
Câu 12: Ý nghĩa của việc sử dụng màu sắc khác nhau để thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ địa hình là gì?
- A. Để bản đồ trông đẹp mắt hơn.
- B. Để dễ dàng phân biệt các vùng có độ cao khác nhau.
- C. Để tiết kiệm màu mực in.
- D. Không có ý nghĩa đặc biệt, chỉ là quy ước ngẫu nhiên.
Câu 13: Trong bản đồ tỉ lệ nhỏ, các thành phố thường được biểu diễn bằng ký hiệu gì?
- A. Ký hiệu điểm.
- B. Ký hiệu diện tích.
- C. Ký hiệu đường.
- D. Chữ viết tắt tên thành phố.
Câu 14: Khi đọc bản đồ, việc xác định phương hướng trên bản đồ thường dựa vào yếu tố nào?
- A. Tỉ lệ bản đồ.
- B. Chú giải bản đồ.
- C. Đường kinh tuyến và vĩ tuyến (hệ thống lưới tọa độ).
- D. Màu sắc thể hiện địa hình.
Câu 15: Ứng dụng quan trọng nhất của bản đồ trong lĩnh vực quản lý tài nguyên thiên nhiên là gì?
- A. Giúp xác định vị trí du lịch sinh thái.
- B. Giúp dự báo thời tiết.
- C. Giúp quy hoạch đô thị.
- D. Giúp đánh giá trữ lượng và phân bố tài nguyên, lập kế hoạch khai thác và bảo tồn.
Câu 16: Trong bản đồ giao thông, ký hiệu đường quốc lộ thường khác biệt so với đường tỉnh lộ như thế nào?
- A. Chỉ khác nhau về màu sắc.
- B. Khác nhau về màu sắc và độ dày nét vẽ, thường đường quốc lộ được thể hiện nổi bật hơn.
- C. Chỉ khác nhau về độ dày nét vẽ.
- D. Không có sự khác biệt, ký hiệu giống nhau.
Câu 17: Để thể hiện sự thay đổi dân số của một thành phố qua các năm, loại bản đồ nào sẽ hiệu quả nhất?
- A. Bản đồ phân bố dân cư.
- B. Bản đồ hành chính thành phố.
- C. Chuỗi bản đồ dân số qua các năm hoặc bản đồ động.
- D. Bản đồ địa hình thành phố.
Câu 18: Sai số bản đồ là gì và yếu tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến sai số?
- A. Độ lệch giữa vị trí các đối tượng trên bản đồ so với vị trí thực tế trên mặt đất; tỉ lệ bản đồ là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất.
- B. Sự khác biệt về màu sắc giữa bản đồ và thực tế; chất liệu giấy in bản đồ.
- C. Thời gian biên tập bản đồ; kinh nghiệm của người vẽ bản đồ.
- D. Số lượng ký hiệu sử dụng trên bản đồ; kích thước khổ giấy in.
Câu 19: Trong phép chiếu phương vị đứng, khu vực nào trên bản đồ thường ít bị biến dạng nhất?
- A. Vùng xích đạo.
- B. Vùng cực.
- C. Vùng ôn đới.
- D. Toàn bộ bản đồ đều bị biến dạng đều nhau.
Câu 20: Để biểu thị độ dốc của địa hình trên bản đồ, ngoài đường đồng mức, người ta còn sử dụng phương pháp nào?
- A. Phương pháp ký hiệu điểm.
- B. Phương pháp đường đẳng trị.
- C. Phương pháp độ dốc màu (màu nền).
- D. Phương pháp ký hiệu đường chuyển động.
Câu 21: Bản đồ hành chính Việt Nam tỉ lệ 1:1.000.000 thuộc loại bản đồ nào theo tỉ lệ?
- A. Bản đồ tỉ lệ lớn.
- B. Bản đồ tỉ lệ nhỏ.
- C. Bản đồ tỉ lệ trung bình.
- D. Bản đồ địa hình.
Câu 22: Trong bản đồ du lịch, ký hiệu nào thường được dùng để biểu thị các điểm di tích lịch sử - văn hóa?
- A. Đường gạch chân.
- B. Vòng tròn màu đỏ.
- C. Hình vuông màu xanh.
- D. Ký hiệu tượng hình hoặc biểu tượng đặc trưng (ví dụ: hình ngôi đền, chùa).
Câu 23: Để số hóa một bản đồ giấy vào GIS, công việc đầu tiên cần thực hiện là gì?
- A. Scan bản đồ giấy để tạo ảnh số.
- B. Vẽ lại bản đồ trên phần mềm GIS bằng tay.
- C. Định vị tọa độ địa lý cho bản đồ.
- D. Phân lớp các đối tượng địa lý trên bản đồ.
Câu 24: Tại sao phép chiếu hình trụ đứng thường được sử dụng để vẽ bản đồ thế giới?
- A. Vì nó thể hiện diện tích các quốc gia chính xác nhất.
- B. Vì nó dễ dàng vẽ bằng tay.
- C. Vì nó bảo toàn góc phương vị, thuận tiện cho việc định hướng và hàng hải, dù có biến dạng diện tích.
- D. Vì nó không gây ra bất kỳ biến dạng nào.
Câu 25: Khi hai đường đồng mức trên bản đồ địa hình càng gần nhau, địa hình ở khu vực đó có đặc điểm gì?
- A. Địa hình bằng phẳng.
- B. Địa hình dốc.
- C. Địa hình lượn sóng nhẹ.
- D. Địa hình có độ cao thấp.
Câu 26: Trong chú giải bản đồ, các ký hiệu thường được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
- A. Theo thứ tự bảng chữ cái.
- B. Theo màu sắc.
- C. Theo loại đối tượng địa lý (ví dụ: giao thông, địa hình, thực vật) hoặc theo mức độ quan trọng.
- D. Ngẫu nhiên, không có nguyên tắc.
Câu 27: Để tính khoảng cách thực tế giữa hai điểm trên bản đồ, cần sử dụng thông tin nào?
- A. Chú giải bản đồ.
- B. Tỉ lệ bản đồ.
- C. Hệ thống lưới tọa độ.
- D. Phương hướng trên bản đồ.
Câu 28: Ứng dụng của bản đồ trong lĩnh vực quân sự là gì?
- A. Dự báo thời tiết cho chiến dịch.
- B. Xác định vị trí đóng quân.
- C. Lập kế hoạch di chuyển và tấn công.
- D. Tất cả các ý trên.
Câu 29: Trong GIS, dữ liệu raster thường được sử dụng để biểu diễn loại thông tin địa lý nào?
- A. Ranh giới quốc gia.
- B. Đường giao thông.
- C. Ảnh vệ tinh và độ cao địa hình.
- D. Địa điểm dân cư.
Câu 30: Giả sử bạn có một bản đồ tỉ lệ 1:100.000 và muốn tạo bản đồ tỉ lệ 1:50.000 từ bản đồ gốc. Bạn cần làm gì?
- A. Phóng to bản đồ gốc và bổ sung thêm chi tiết địa lý.
- B. Thu nhỏ bản đồ gốc và lược bỏ bớt chi tiết.
- C. Giữ nguyên kích thước bản đồ gốc nhưng thay đổi màu sắc.
- D. Không thể tạo được bản đồ tỉ lệ 1:50.000 từ bản đồ 1:100.000.