Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Hợp Nhất - Đề 04
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Hợp Nhất - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tập đoàn Alpha nắm giữ 80% cổ phần có quyền biểu quyết của Công ty Beta. Thỏa thuận giữa Alpha và một cổ đông thiểu số nắm giữ 15% cổ phần của Beta quy định rằng mọi quyết định quan trọng của Beta (bao gồm cả việc phân chia lợi nhuận và thay đổi mô hình kinh doanh) cần phải được cả Alpha và cổ đông thiểu số này thông qua. Trong trường hợp này, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Alpha có quyền kiểm soát duy nhất đối với Beta và phải hợp nhất báo cáo tài chính của Beta.
- B. Alpha không có quyền kiểm soát đối với Beta vì cần sự đồng ý của cổ đông thiểu số.
- C. Alpha và cổ đông thiểu số đồng kiểm soát Beta, do đó Beta là một hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát.
- D. Beta không cần hợp nhất vào báo cáo tài chính của Alpha vì cổ đông thiểu số có quyền phủ quyết.
Câu 2: Công ty X mua lại 100% tài sản thuần của Công ty Y và giải thể Công ty Y. Hình thức hợp nhất kinh doanh này được gọi là gì và báo cáo tài chính hợp nhất cần được lập trong bao lâu?
- A. Hợp nhất theo phương thức mua lại cổ phần; Báo cáo hợp nhất cần lập hàng năm.
- B. Hợp nhất theo phương thức mua tài sản thuần (A+B=A); Báo cáo hợp nhất chỉ cần lập tại ngày mua.
- C. Hợp nhất theo phương thức sáp nhập (A+B=C); Báo cáo hợp nhất cần lập hàng năm.
- D. Hợp nhất theo phương thức liên doanh; Không cần lập báo cáo hợp nhất.
Câu 3: Tại ngày mua, giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty con vượt quá giá phí hợp nhất kinh doanh. Theo IFRS 3, khoản chênh lệch này được xử lý như thế nào trong báo cáo tài chính hợp nhất?
- A. Ghi nhận ngay lập tức vào lợi nhuận hoặc lỗ trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
- B. Ghi giảm lợi thế thương mại (nếu có) hoặc ghi nhận là lợi thế thương mại âm và phân bổ dần trong tương lai.
- C. Ghi tăng vốn chủ sở hữu của công ty mẹ.
- D. Điều chỉnh giảm giá trị của tài sản thuần của công ty con.
Câu 4: Công ty Mẹ bán hàng tồn kho cho Công ty Con với giá 120 triệu đồng. Giá vốn hàng bán của lô hàng này trên sổ sách của Công ty Mẹ là 80 triệu đồng. Đến cuối năm tài chính hợp nhất, một nửa số hàng tồn kho này vẫn chưa được bán ra bên ngoài tập đoàn. Ảnh hưởng của giao dịch này đến báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
- A. Doanh thu hợp nhất tăng 120 triệu đồng và giá vốn hàng bán hợp nhất tăng 80 triệu đồng.
- B. Doanh thu hợp nhất và giá vốn hàng bán hợp nhất đều tăng 120 triệu đồng.
- C. Doanh thu hợp nhất và giá vốn hàng bán hợp nhất đều giảm 60 triệu đồng để loại trừ giao dịch nội bộ và lợi nhuận chưa thực hiện là 20 triệu cần được loại trừ khỏi hàng tồn kho hợp nhất.
- D. Không có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính hợp nhất vì đây là giao dịch giữa các công ty trong cùng tập đoàn.
Câu 5: Chi phí liên quan trực tiếp đến việc hợp nhất kinh doanh (ví dụ: phí tư vấn pháp lý, phí thẩm định giá) được kế toán như thế nào theo IFRS 3?
- A. Tăng giá trị lợi thế thương mại.
- B. Giảm vốn chủ sở hữu.
- C. Ghi nhận là tài sản vô hình và phân bổ dần.
- D. Ghi nhận là chi phí trong kỳ khi phát sinh.
Câu 6: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để xác định sự tồn tại của quyền kiểm soát theo IFRS 10?
- A. Tỷ lệ sở hữu cổ phần trên 50%.
- B. Quyền lực chi phối các hoạt động quan trọng của bên nhận đầu tư.
- C. Khả năng thu được lợi nhuận cố định từ khoản đầu tư.
- D. Sự phụ thuộc về mặt công nghệ giữa nhà đầu tư và bên nhận đầu tư.
Câu 7: Trong trường hợp công ty mẹ sở hữu 70% cổ phần của công ty con, lợi ích của cổ đông không nắm quyền kiểm soát (NCI) trên báo cáo tài chính hợp nhất thể hiện điều gì?
- A. Khoản nợ phải trả của tập đoàn đối với các cổ đông thiểu số.
- B. Phần lợi nhuận thuộc về công ty mẹ trong công ty con.
- C. Phần vốn chủ sở hữu của công ty con không thuộc sở hữu của công ty mẹ.
- D. Giá trị lợi thế thương mại liên quan đến cổ đông thiểu số.
Câu 8: Khi xác định giá phí hợp nhất kinh doanh, giá trị nào sau đây được ưu tiên sử dụng để xác định giá trị của cổ phiếu được phát hành làm phương tiện thanh toán?
- A. Giá trị hợp lý của cổ phiếu của bên mua tại ngày trao đổi.
- B. Giá trị mệnh giá của cổ phiếu của bên mua.
- C. Giá trị sổ sách của cổ phiếu của bên mua.
- D. Giá trị trung bình của giá cổ phiếu trong tháng trước ngày hợp nhất.
Câu 9: Công ty A mua 80% cổ phần của Công ty B. Tại ngày mua, giá trị hợp lý của tài sản thuần của Công ty B là 500 tỷ đồng. Công ty A xác định lợi thế thương mại theo phương pháp tỷ lệ (proportional method). Nếu giá phí hợp nhất kinh doanh là 420 tỷ đồng, lợi thế thương mại sẽ là bao nhiêu?
- A. 100 tỷ đồng
- B. 20 tỷ đồng
- C. 180 tỷ đồng
- D. Không có lợi thế thương mại, mà là thu nhập do mua rẻ.
Câu 10: Điều gì xảy ra với lợi thế thương mại đã ghi nhận trong báo cáo tài chính hợp nhất sau ngày mua?
- A. Được khấu hao tuyến tính trong vòng 40 năm.
- B. Được khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần.
- C. Không được khấu hao nhưng phải được kiểm tra tổn thất giá trị hàng năm.
- D. Được hoàn nhập nếu giá trị của công ty con tăng lên.
Câu 11: Trong giao dịch bán hàng hóa từ công ty mẹ sang công ty con, khi hàng hóa vẫn còn trong hàng tồn kho của công ty con vào cuối kỳ, khoản điều chỉnh nào sau đây cần được thực hiện trong quá trình lập báo cáo tài chính hợp nhất?
- A. Tăng doanh thu hợp nhất và giảm giá vốn hàng bán hợp nhất.
- B. Giảm doanh thu hợp nhất và tăng giá vốn hàng bán hợp nhất.
- C. Chỉ điều chỉnh doanh thu nội bộ, không cần điều chỉnh giá vốn hàng bán.
- D. Giảm giá trị hàng tồn kho hợp nhất và giảm lợi nhuận giữ lại hợp nhất.
Câu 12: Công ty mẹ nắm giữ 60% cổ phần của công ty con. Trong năm, công ty con báo cáo lợi nhuận sau thuế là 100 tỷ đồng và chia cổ tức 30 tỷ đồng. Phần lợi nhuận sau thuế và cổ tức thuộc về cổ đông không nắm quyền kiểm soát (NCI) lần lượt là bao nhiêu?
- A. Lợi nhuận NCI: 60 tỷ đồng; Cổ tức NCI: 18 tỷ đồng.
- B. Lợi nhuận NCI: 40 tỷ đồng; Cổ tức NCI: 12 tỷ đồng.
- C. Lợi nhuận NCI: 100 tỷ đồng; Cổ tức NCI: 30 tỷ đồng.
- D. Lợi nhuận NCI: 0 tỷ đồng; Cổ tức NCI: 0 tỷ đồng.
Câu 13: Khi công ty mẹ mua cổ phần của công ty con bằng cách phát hành cổ phiếu, giá gốc của khoản đầu tư vào công ty con được xác định dựa trên giá trị nào?
- A. Giá trị hợp lý của cổ phiếu phát hành tại ngày trao đổi.
- B. Giá trị mệnh giá của cổ phiếu phát hành.
- C. Giá trị sổ sách của cổ phiếu phát hành.
- D. Giá trị thị trường của cổ phiếu của công ty con.
Câu 14: Điều nào sau đây không phải là một yếu tố để xem xét khi đánh giá liệu một nhà đầu tư có quyền kiểm soát đối với bên nhận đầu tư hay không?
- A. Quyền biểu quyết trực tiếp và gián tiếp.
- B. Quyền bổ nhiệm và bãi nhiệm các thành viên hội đồng quản trị.
- C. Tỷ lệ nợ vay trên vốn chủ sở hữu của bên nhận đầu tư.
- D. Sự tồn tại của các quyền biểu quyết tiềm năng có thể thực hiện được.
Câu 15: Mục tiêu chính của việc lập báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
- A. Để cung cấp thông tin chi tiết về tình hình tài chính của từng công ty trong tập đoàn.
- B. Để trình bày tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của tập đoàn như một thực thể kinh tế duy nhất.
- C. Để xác định lợi nhuận và phân chia cổ tức cho các cổ đông của công ty mẹ.
- D. Để tuân thủ các quy định pháp lý về báo cáo tài chính.
Câu 16: Khi nào một công ty mẹ không bắt buộc phải lập báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định của IFRS 10?
- A. Khi công ty mẹ chỉ có một công ty con duy nhất.
- B. Khi tất cả các công ty con có hoạt động kinh doanh khác biệt nhau.
- C. Khi công ty mẹ là một tổ chức phi lợi nhuận.
- D. Khi công ty mẹ đồng thời là công ty con của một công ty mẹ khác và được miễn trừ bởi công ty mẹ cấp cao hơn.
Câu 17: Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất, luồng tiền phát sinh từ giao dịch mua cổ phần công ty con (để đạt quyền kiểm soát) được phân loại vào hoạt động nào?
- A. Hoạt động kinh doanh.
- B. Hoạt động tài chính.
- C. Hoạt động đầu tư.
- D. Không được trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất.
Câu 18: Giả sử công ty mẹ có chính sách kế toán khác biệt so với công ty con. Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất, cần phải thực hiện điều chỉnh nào liên quan đến chính sách kế toán?
- A. Không cần điều chỉnh, vì mỗi công ty có quyền áp dụng chính sách kế toán riêng.
- B. Điều chỉnh chính sách kế toán của công ty con cho phù hợp với chính sách kế toán của công ty mẹ.
- C. Áp dụng chính sách kế toán trung bình của cả công ty mẹ và công ty con.
- D. Công ty mẹ phải thay đổi chính sách kế toán của mình cho phù hợp với công ty con.
Câu 19: Tại ngày mua, một tài sản cố định hữu hình của công ty con có giá trị ghi sổ là 150 tỷ đồng và giá trị hợp lý là 180 tỷ đồng. Ảnh hưởng của việc điều chỉnh này đến báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
- A. Giá trị tài sản cố định hữu hình hợp nhất tăng 30 tỷ đồng.
- B. Giá trị tài sản cố định hữu hình hợp nhất giảm 30 tỷ đồng.
- C. Không có ảnh hưởng đến giá trị tài sản cố định hữu hình hợp nhất, chỉ ảnh hưởng đến lợi thế thương mại.
- D. Chỉ điều chỉnh khi tài sản cố định được thanh lý.
Câu 20: Khi công ty mẹ bán tài sản cố định cho công ty con và phát sinh lãi từ giao dịch này, khoản lãi này được xử lý như thế nào trong báo cáo tài chính hợp nhất?
- A. Ghi nhận toàn bộ lãi vào lợi nhuận hợp nhất trong kỳ phát sinh giao dịch.
- B. Phân bổ dần lãi vào lợi nhuận hợp nhất trong suốt thời gian sử dụng hữu ích còn lại của tài sản.
- C. Loại trừ toàn bộ lãi chưa thực hiện tại thời điểm giao dịch và ghi giảm giá trị tài sản cố định hợp nhất.
- D. Không cần điều chỉnh vì đây là giao dịch nội bộ và không ảnh hưởng đến lợi nhuận của tập đoàn.
Câu 21: Công ty mẹ nắm giữ 100% cổ phần của công ty con. Trong năm, công ty con phát sinh lỗ. Phần lỗ này được phân bổ như thế nào trên báo cáo tài chính hợp nhất?
- A. Toàn bộ lỗ được phân bổ cho công ty mẹ.
- B. Lỗ được phân bổ cho cả công ty mẹ và cổ đông không nắm quyền kiểm soát (mặc dù không có NCI trong trường hợp này).
- C. Lỗ được ghi nhận riêng tại công ty con và không ảnh hưởng đến báo cáo hợp nhất.
- D. Lỗ được treo trên bảng cân đối kế toán hợp nhất và chờ bù đắp bằng lợi nhuận trong tương lai.
Câu 22: Trong trường hợp hợp nhất kinh doanh theo giai đoạn (step acquisition), lợi thế thương mại được xác định như thế nào?
- A. Lợi thế thương mại chỉ được xác định tại thời điểm mua cổ phần lần đầu tiên.
- B. Lợi thế thương mại được xác định tại ngày đạt được quyền kiểm soát, dựa trên tổng giá phí hợp nhất và giá trị hợp lý của khoản đầu tư đã có trước đó.
- C. Lợi thế thương mại được tính trung bình cộng của các giai đoạn mua cổ phần.
- D. Không có lợi thế thương mại trong hợp nhất kinh doanh theo giai đoạn.
Câu 23: Điều gì xảy ra với khoản mục "Lợi nhuận giữ lại" của công ty con khi lập báo cáo tài chính hợp nhất?
- A. Được cộng trực tiếp vào lợi nhuận giữ lại của công ty mẹ.
- B. Được trình bày riêng biệt trên báo cáo tài chính hợp nhất.
- C. Bị loại trừ trong quá trình hợp nhất và không còn xuất hiện trên báo cáo tài chính hợp nhất.
- D. Được phân bổ cho cả công ty mẹ và cổ đông không nắm quyền kiểm soát.
Câu 24: Khi đánh giá tổn thất giá trị lợi thế thương mại, đơn vị tạo tiền (cash-generating unit - CGU) thấp nhất mà lợi thế thương mại được phân bổ thường là gì trong bối cảnh hợp nhất?
- A. Toàn bộ tập đoàn hợp nhất.
- B. Công ty con hoặc một bộ phận kinh doanh của công ty con.
- C. Công ty mẹ.
- D. Từng tài sản riêng lẻ trong công ty con.
Câu 25: Giả sử công ty mẹ sử dụng phương pháp giá gốc để kế toán khoản đầu tư vào công ty con trong báo cáo tài chính riêng. Khi lập báo cáo tài chính hợp nhất, phương pháp này có còn được sử dụng không?
- A. Có, phương pháp giá gốc vẫn được sử dụng song song với báo cáo hợp nhất.
- B. Có, nhưng chỉ áp dụng cho một số loại hình công ty con nhất định.
- C. Không, phương pháp giá gốc được thay thế bằng phương pháp vốn chủ sở hữu trong báo cáo hợp nhất.
- D. Không, phương pháp giá gốc không còn được sử dụng trong báo cáo tài chính hợp nhất. Thay vào đó, báo cáo tài chính của công ty con được hợp nhất toàn bộ.
Câu 26: Khoản mục nào sau đây không xuất hiện trên báo cáo tình hình tài chính hợp nhất?
- A. Lợi thế thương mại.
- B. Lợi ích của cổ đông không nắm quyền kiểm soát (NCI).
- C. Đầu tư vào công ty con (trình bày theo phương pháp giá gốc).
- D. Vốn chủ sở hữu hợp nhất.
Câu 27: Khi công ty con phát hành cổ phiếu ưu đãi lũy kế không chuyển đổi cho bên ngoài tập đoàn, cổ tức ưu đãi này ảnh hưởng đến lợi nhuận phân bổ cho cổ đông không nắm quyền kiểm soát như thế nào?
- A. Không ảnh hưởng, vì cổ tức ưu đãi không liên quan đến cổ đông thường.
- B. Làm giảm lợi nhuận phân bổ cho cổ đông không nắm quyền kiểm soát (NCI) vì cổ tức ưu đãi được ưu tiên thanh toán trước.
- C. Làm tăng lợi nhuận phân bổ cho cổ đông không nắm quyền kiểm soát (NCI).
- D. Chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận giữ lại hợp nhất, không ảnh hưởng đến lợi nhuận NCI.
Câu 28: Trong trường hợp công ty con có năm tài chính khác với công ty mẹ, báo cáo tài chính của công ty con cần được điều chỉnh như thế nào để hợp nhất?
- A. Không cần điều chỉnh, sử dụng báo cáo tài chính của công ty con theo năm tài chính riêng.
- B. Điều chỉnh báo cáo tài chính của công ty mẹ cho phù hợp với năm tài chính của công ty con.
- C. Lập báo cáo tài chính của công ty con cho cùng kỳ báo cáo với công ty mẹ hoặc điều chỉnh để phản ánh ảnh hưởng của các giao dịch trọng yếu phát sinh trong khoảng thời gian khác nhau.
- D. Loại trừ công ty con khỏi quá trình hợp nhất cho đến khi năm tài chính của hai công ty đồng nhất.
Câu 29: Khi công ty mẹ nắm giữ cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi của công ty con, quyền biểu quyết thường gắn liền với loại cổ phiếu nào?
- A. Cổ phiếu phổ thông.
- B. Cổ phiếu ưu đãi.
- C. Cả cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi với tỷ lệ ngang nhau.
- D. Tùy thuộc vào điều lệ của công ty con.
Câu 30: Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất, cổ tức nhận được từ công ty con được phân loại vào hoạt động nào?
- A. Hoạt động kinh doanh.
- B. Hoạt động tài chính.
- C. Hoạt động đầu tư.
- D. Không được trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất vì là giao dịch nội bộ.