Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Hợp Nhất - Đề 05
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Hợp Nhất - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục đích chính của việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
- A. Để tổng hợp báo cáo tài chính của tất cả các công ty con thành một báo cáo duy nhất.
- B. Để tuân thủ các quy định pháp lý về lập báo cáo tài chính cho tập đoàn.
- C. Để cung cấp thông tin tài chính về tập đoàn kinh tế như một đơn vị kinh tế thống nhất, độc lập với các cổ đông của công ty mẹ.
- D. Để xác định lợi nhuận của riêng công ty mẹ sau khi đã loại trừ ảnh hưởng của các công ty con.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để xác định liệu một nhà đầu tư có quyền kiểm soát đối với một bên nhận đầu tư hay không?
- A. Tỷ lệ sở hữu cổ phần thông thường trên 50%.
- B. Quyền lực chỉ đạo các hoạt động quan trọng của bên nhận đầu tư, ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận của bên nhận đầu tư.
- C. Khả năng bổ nhiệm đa số thành viên hội đồng quản trị của bên nhận đầu tư.
- D. Sự phụ thuộc về kinh tế của bên nhận đầu tư vào nhà đầu tư.
Câu 3: Trong trường hợp giao dịch mua bán hàng tồn kho giữa công ty mẹ và công ty con, bút toán điều chỉnh nào sau đây không cần thiết khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất nếu hàng tồn kho đã được bán hết cho bên thứ ba bên ngoài tập đoàn trong kỳ?
- A. Giảm doanh thu bán hàng nội bộ và giảm giá vốn hàng bán nội bộ.
- B. Giảm giá trị hàng tồn kho cuối kỳ nếu hàng tồn kho vẫn còn trong tập đoàn.
- C. Điều chỉnh giảm lợi nhuận sau thuế của tập đoàn nếu giao dịch tạo ra lợi nhuận chưa thực hiện.
- D. Không cần thực hiện bút toán điều chỉnh nào liên quan đến hàng tồn kho cuối kỳ.
Câu 4: Công ty Mẹ sở hữu 70% cổ phần của Công ty Con. Lợi ích của cổ đông không kiểm soát (NCI) trên Báo cáo tài chính hợp nhất thể hiện điều gì?
- A. Phần vốn chủ sở hữu của Công ty Con thuộc về các cổ đông bên ngoài tập đoàn, không phải Công ty Mẹ.
- B. Khoản nợ phải trả của tập đoàn đối với các cổ đông thiểu số của Công ty Con.
- C. Lợi nhuận của Công ty Con chưa phân phối cho Công ty Mẹ.
- D. Giá trị lợi thế thương mại phát sinh từ việc hợp nhất kinh doanh.
Câu 5: Khi xác định giá phí hợp nhất kinh doanh trong giao dịch mua cổ phần, giá trị nào sau đây được sử dụng để ghi nhận giá phí?
- A. Giá trị ghi sổ của các tài sản được chuyển giao, nợ phải trả phát sinh và công cụ vốn do bên mua phát hành.
- B. Giá trị hợp lý của các tài sản được chuyển giao, nợ phải trả phát sinh và công cụ vốn do bên mua phát hành tại ngày trao đổi.
- C. Giá trị thị trường của cổ phiếu bên bị mua tại ngày mua.
- D. Tổng giá trị sổ sách của tài sản thuần của bên bị mua.
Câu 6: Điều gì xảy ra với Lợi thế thương mại (Goodwill) sau khi được ghi nhận ban đầu trong Báo cáo tài chính hợp nhất?
- A. Được phân bổ dần vào chi phí trong một khoảng thời gian tối đa là 40 năm.
- B. Được phân bổ dần vào chi phí trong một khoảng thời gian tối đa là 20 năm.
- C. Không được phân bổ mà được đánh giá suy giảm giá trị định kỳ (ít nhất mỗi năm một lần).
- D. Được hoàn nhập nếu giá trị của khoản đầu tư vào công ty con tăng lên.
Câu 7: Trong giao dịch bán tài sản cố định từ công ty mẹ cho công ty con, khoản lợi nhuận chưa thực hiện phát sinh từ giao dịch này sẽ ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính hợp nhất như thế nào?
- A. Được ghi nhận toàn bộ vào lợi nhuận hợp nhất ngay trong kỳ giao dịch.
- B. Phải được loại trừ khỏi lợi nhuận hợp nhất cho đến khi tài sản được khấu hao hoặc bán cho bên thứ ba bên ngoài tập đoàn.
- C. Chỉ cần loại trừ phần lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ sở hữu của cổ đông không kiểm soát.
- D. Không cần điều chỉnh vì đây là giao dịch nội bộ trong tập đoàn.
Câu 8: Khi công ty mẹ mua cổ phần của công ty con vào giữa năm tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất sẽ trình bày thông tin của công ty con trong khoảng thời gian nào?
- A. Toàn bộ năm tài chính, không phụ thuộc vào thời điểm mua.
- B. Chỉ từ ngày mua đến cuối năm tài chính của công ty mẹ, nhưng điều chỉnh hồi tố cho cả năm.
- C. Chỉ từ ngày mua đến cuối năm tài chính của công ty mẹ, không điều chỉnh hồi tố.
- D. Tùy thuộc vào chính sách kế toán của công ty mẹ, có thể chọn một trong các phương án trên.
Câu 9: Phương pháp giá trị hợp lý (Full Goodwill Method) và phương pháp tỷ lệ (Proportionate Goodwill Method) khác nhau cơ bản ở điểm nào trong việc xác định Lợi thế thương mại và Lợi ích của cổ đông không kiểm soát (NCI)?
- A. Phương pháp giá trị hợp lý tính Lợi thế thương mại cao hơn phương pháp tỷ lệ.
- B. Phương pháp giá trị hợp lý đo lường NCI theo giá trị hợp lý, trong khi phương pháp tỷ lệ đo lường NCI theo tỷ lệ sở hữu trên giá trị tài sản thuần có thể xác định được của công ty con.
- C. Phương pháp tỷ lệ ghi nhận Lợi thế thương mại ngay vào chi phí, trong khi phương pháp giá trị hợp lý vốn hóa Lợi thế thương mại.
- D. Không có sự khác biệt đáng kể giữa hai phương pháp này về mặt bản chất.
Câu 10: Trong tình huống nào sau đây, một công ty mẹ không cần hợp nhất báo cáo tài chính của công ty con?
- A. Công ty con hoạt động trong một lĩnh vực kinh doanh khác biệt hoàn toàn với công ty mẹ.
- B. Công ty con đang trong quá trình thanh lý hoặc phá sản.
- C. Quyền kiểm soát của công ty mẹ chỉ là tạm thời.
- D. Tất cả các đáp án trên đều có thể là lý do để không hợp nhất, tùy thuộc vào xét đoán chuyên môn và tuân thủ chuẩn mực.
Câu 11: Khoản mục nào sau đây không bị loại trừ khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất?
- A. Cổ tức trả cho công ty con.
- B. Lãi vay phải trả cho công ty con.
- C. Cổ tức trả cho cổ đông không kiểm soát của công ty con.
- D. Tiền thu từ bán hàng hóa cho công ty con.
Câu 12: Tại ngày mua, nếu giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty con nhỏ hơn giá phí hợp nhất, phần chênh lệch được ghi nhận là gì trong Báo cáo tài chính hợp nhất?
- A. Lợi thế thương mại (Goodwill).
- B. Thu nhập do mua rẻ (Bargain Purchase Gain).
- C. Điều chỉnh giảm vốn chủ sở hữu hợp nhất.
- D. Chi phí hợp nhất kinh doanh.
Câu 13: Trong trường hợp công ty mẹ sử dụng chính sách kế toán khác với công ty con, khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất cần thực hiện điều chỉnh gì?
- A. Không cần điều chỉnh nếu chính sách kế toán của công ty con tuân thủ chuẩn mực kế toán.
- B. Điều chỉnh báo cáo tài chính của công ty con để phù hợp với chính sách kế toán của công ty mẹ cho mục đích hợp nhất.
- C. Thay đổi chính sách kế toán của công ty mẹ để phù hợp với công ty con.
- D. Trình bày cả hai chính sách kế toán trên Báo cáo tài chính hợp nhất.
Câu 14: Khi công ty mẹ nắm giữ cổ phần ưu đãi có quyền biểu quyết của công ty con, quyền biểu quyết này được xem xét như thế nào trong đánh giá quyền kiểm soát?
- A. Quyền biểu quyết từ cổ phần ưu đãi được cộng vào tổng quyền biểu quyết của công ty mẹ để xác định quyền kiểm soát.
- B. Quyền biểu quyết từ cổ phần ưu đãi không được tính vì đây không phải là cổ phần phổ thông.
- C. Chỉ xem xét quyền biểu quyết từ cổ phần ưu đãi khi tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông dưới 50%.
- D. Quyền biểu quyết từ cổ phần ưu đãi chỉ được xem xét trong các quyết định liên quan đến cổ tức ưu đãi.
Câu 15: Chi phí liên quan trực tiếp đến việc hợp nhất kinh doanh (ví dụ: chi phí tư vấn pháp lý, thẩm định giá) được xử lý như thế nào trong Báo cáo tài chính hợp nhất?
- A. Ghi tăng giá trị Lợi thế thương mại.
- B. Ghi giảm vốn chủ sở hữu hợp nhất.
- C. Vốn hóa vào giá trị tài sản hợp nhất.
- D. Ghi nhận là chi phí trong kỳ khi phát sinh.
Câu 16: Trong giao dịch mua lại từng bước (step acquisition), Lợi thế thương mại được xác định như thế nào?
- A. Chỉ tính Lợi thế thương mại tại thời điểm mua cổ phần lần đầu tiên.
- B. Tính Lợi thế thương mại lũy kế từ tất cả các lần mua cổ phần.
- C. Tính lại Lợi thế thương mại tại ngày đạt được quyền kiểm soát, dựa trên giá trị hợp lý tại ngày đó.
- D. Không phát sinh Lợi thế thương mại trong giao dịch mua lại từng bước.
Câu 17: Điều gì xảy ra với khoản mục "Đầu tư vào công ty con" trên Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ sau khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất?
- A. Khoản mục này được giữ nguyên và trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất.
- B. Khoản mục này bị loại trừ hoàn toàn trên Báo cáo tài chính hợp nhất.
- C. Khoản mục này được điều chỉnh theo tỷ lệ sở hữu của cổ đông không kiểm soát trên Báo cáo tài chính hợp nhất.
- D. Khoản mục này được chuyển thành Lợi thế thương mại trên Báo cáo tài chính hợp nhất.
Câu 18: Giả sử công ty mẹ bán một lô hàng cho công ty con với giá cao hơn giá vốn. Đến cuối năm, một phần lô hàng này vẫn còn trong hàng tồn kho của công ty con. Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, cần điều chỉnh gì liên quan đến giá vốn hàng bán?
- A. Không cần điều chỉnh giá vốn hàng bán vì đây là giao dịch nội bộ.
- B. Tăng giá vốn hàng bán hợp nhất để phản ánh đúng chi phí của tập đoàn.
- C. Giảm giá vốn hàng bán hợp nhất một khoản tương ứng với lợi nhuận chưa thực hiện trong hàng tồn kho cuối kỳ.
- D. Điều chỉnh tăng doanh thu hợp nhất và giá vốn hàng bán hợp nhất tương ứng.
Câu 19: Báo cáo tài chính hợp nhất được lập vào thời điểm nào?
- A. Định kỳ, thường là hàng năm, cùng kỳ kế toán với báo cáo tài chính của công ty mẹ.
- B. Chỉ lập một lần duy nhất tại thời điểm hợp nhất kinh doanh.
- C. Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.
- D. Tùy thuộc vào quyết định của ban lãnh đạo công ty mẹ.
Câu 20: Trong trường hợp công ty con có năm tài chính khác với công ty mẹ, để lập Báo cáo tài chính hợp nhất, công ty con cần chuẩn bị báo cáo tài chính cho mục đích hợp nhất như thế nào?
- A. Sử dụng báo cáo tài chính theo năm tài chính riêng của công ty con mà không cần điều chỉnh.
- B. Lập báo cáo tài chính cho mục đích hợp nhất có kỳ kế toán trùng với kỳ kế toán của công ty mẹ.
- C. Hợp nhất báo cáo tài chính của công ty con cho 12 tháng gần nhất, không cần trùng kỳ kế toán.
- D. Không thể hợp nhất nếu năm tài chính của công ty con khác với công ty mẹ.
Câu 21: Khi đánh giá suy giảm giá trị Lợi thế thương mại, đơn vị tạo tiền (cash-generating unit - CGU) mà Lợi thế thương mại được phân bổ đến là gì?
- A. Toàn bộ tập đoàn hợp nhất.
- B. Công ty mẹ.
- C. Một bộ phận kinh doanh cụ thể mà công ty con thuộc về và tạo ra dòng tiền độc lập.
- D. Từng tài sản riêng lẻ của công ty con.
Câu 22: Thu nhập do mua rẻ (Bargain Purchase Gain) phát sinh khi nào trong hợp nhất kinh doanh?
- A. Khi giá phí hợp nhất lớn hơn giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty con.
- B. Khi giá phí hợp nhất nhỏ hơn giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty con.
- C. Khi giá trị ghi sổ của tài sản thuần của công ty con lớn hơn giá trị hợp lý.
- D. Khi công ty con có lợi nhuận sau thuế cao.
Câu 23: Lợi ích của cổ đông không kiểm soát (NCI) được trình bày ở đâu trên Báo cáo tình hình tài chính hợp nhất?
- A. Trong phần Nợ phải trả, mục "Nợ dài hạn khác".
- B. Trong phần Tài sản, mục "Tài sản khác".
- C. Ngay sau phần Vốn chủ sở hữu của công ty mẹ, như một khoản mục riêng biệt.
- D. Trong phần Vốn chủ sở hữu, tách biệt với vốn chủ sở hữu của công ty mẹ.
Câu 24: Khi có giao dịch mua bán hàng hóa giữa các công ty trong cùng tập đoàn, nhưng giá bán không theo giá thị trường, mà theo giá ưu đãi, việc điều chỉnh giá giao dịch này trong Báo cáo tài chính hợp nhất nhằm mục đích gì?
- A. Để tăng doanh thu và lợi nhuận hợp nhất.
- B. Để giảm chi phí và tăng lợi nhuận hợp nhất.
- C. Để phản ánh các giao dịch nội bộ như thể chúng được thực hiện với các bên độc lập trên cơ sở giá thị trường.
- D. Để tuân thủ quy định về giá giao dịch liên kết.
Câu 25: Trong trường hợp công ty mẹ mất quyền kiểm soát công ty con, điều gì xảy ra với Lợi thế thương mại liên quan đến công ty con đó trên Báo cáo tài chính hợp nhất?
- A. Lợi thế thương mại được giữ nguyên và tiếp tục được đánh giá suy giảm giá trị.
- B. Lợi thế thương mại bị loại bỏ khỏi Báo cáo tài chính hợp nhất tại thời điểm mất quyền kiểm soát.
- C. Lợi thế thương mại được chuyển thành một khoản mục tài sản vô hình khác.
- D. Lợi thế thương mại được phân bổ dần vào chi phí trong các kỳ sau.
Câu 26: Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, các khoản mục doanh thu và chi phí phát sinh từ giao dịch nội bộ trong tập đoàn được xử lý như thế nào?
- A. Được ghi nhận đầy đủ trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
- B. Chỉ loại trừ phần doanh thu và chi phí tương ứng với tỷ lệ sở hữu của cổ đông không kiểm soát.
- C. Chỉ ghi nhận phần doanh thu và chi phí từ giao dịch với bên ngoài tập đoàn.
- D. Bị loại trừ hoàn toàn khỏi Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
Câu 27: Mục đích của việc phân bổ thu nhập và chi phí của công ty con cho Lợi ích của cổ đông không kiểm soát (NCI) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất là gì?
- A. Để xác định phần lợi nhuận sau thuế của công ty con thuộc về cổ đông không kiểm soát.
- B. Để giảm lợi nhuận sau thuế của tập đoàn hợp nhất.
- C. Để tăng chi phí hoạt động của tập đoàn hợp nhất.
- D. Để đơn giản hóa việc trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất.
Câu 28: Trong trường hợp có tổn thất lũy kế của công ty con, tổn thất này sẽ được phân bổ cho Lợi ích của cổ đông không kiểm soát (NCI) như thế nào?
- A. Tổn thất lũy kế chỉ được phân bổ cho công ty mẹ.
- B. Tổn thất lũy kế được phân bổ cho cả công ty mẹ và NCI theo tỷ lệ sở hữu.
- C. NCI không phải chịu tổn thất lũy kế.
- D. Tổn thất lũy kế được ghi giảm Lợi thế thương mại.
Câu 29: Khi công ty mẹ phát hành cổ phiếu để thanh toán cho việc hợp nhất kinh doanh, chi phí phát hành cổ phiếu này được hạch toán như thế nào?
- A. Ghi nhận vào chi phí trong kỳ.
- B. Tăng giá trị Lợi thế thương mại.
- C. Ghi giảm trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
- D. Vốn hóa vào giá phí hợp nhất kinh doanh.
Câu 30: Điều kiện tiên quyết để một doanh nghiệp được coi là công ty mẹ và phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
- A. Sở hữu trên 50% vốn cổ phần của doanh nghiệp khác.
- B. Có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp khác.
- C. Là doanh nghiệp có quy mô lớn nhất trong nhóm các doanh nghiệp liên kết.
- D. Có quyền kiểm soát đối với một hoặc nhiều doanh nghiệp khác (công ty con).