Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Hợp Nhất - Đề 07
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Báo Cáo Tài Chính Doanh Nghiệp Hợp Nhất - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Mục tiêu chính của việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất là gì?
- A. Cung cấp thông tin chi tiết về tình hình tài chính của từng công ty con riêng lẻ.
- B. Cho phép các công ty con cạnh tranh hiệu quả hơn trên thị trường.
- C. Phản ánh tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của tập đoàn như một thực thể kinh tế duy nhất.
- D. Giảm thiểu nghĩa vụ thuế cho các công ty trong tập đoàn.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để xác định liệu một công ty có kiểm soát công ty khác (và do đó phải hợp nhất BCTC) hay không?
- A. Tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông trên 50%.
- B. Quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư.
- C. Sự hiện diện của các giao dịch kinh tế quan trọng giữa hai công ty.
- D. Thương hiệu và uy tín của công ty mẹ lớn hơn công ty con.
Câu 3: Trong quá trình hợp nhất, giao dịch mua bán hàng hóa nội bộ giữa công ty mẹ và công ty con chưa bán ra bên ngoài sẽ được xử lý như thế nào?
- A. Ghi nhận đầy đủ doanh thu và giá vốn như giao dịch bên ngoài.
- B. Chỉ loại trừ doanh thu, giữ nguyên giá vốn để phản ánh chi phí thực tế.
- C. Chỉ loại trừ giá vốn, giữ nguyên doanh thu để ghi nhận lợi nhuận của tập đoàn.
- D. Loại trừ toàn bộ doanh thu và giá vốn của giao dịch nội bộ.
Câu 4: Lợi thế thương mại phát sinh trong hợp nhất kinh doanh được xác định là phần chênh lệch giữa:
- A. Giá phí hợp nhất và giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được của bên bị mua.
- B. Giá trị sổ sách của tài sản thuần của bên bị mua và giá phí hợp nhất.
- C. Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu công ty mẹ và giá trị sổ sách vốn chủ sở hữu công ty con.
- D. Tổng tài sản của công ty mẹ và tổng tài sản của công ty con.
Câu 5: Khoản mục "Lợi ích của cổ đông không kiểm soát" (Non-Controlling Interest - NCI) thể hiện phần vốn chủ sở hữu của công ty con thuộc về:
- A. Công ty mẹ, do công ty mẹ nắm giữ quyền kiểm soát.
- B. Các cổ đông bên ngoài không thuộc tập đoàn công ty mẹ - công ty con.
- C. Ban giám đốc điều hành của công ty con.
- D. Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước.
Câu 6: Khi công ty mẹ mua lại công ty con với giá thấp hơn giá trị hợp lý tài sản thuần (mua rẻ), theo chuẩn mực kế toán, điều này sẽ dẫn đến:
- A. Ghi nhận lợi thế thương mại âm và phân bổ dần vào chi phí.
- B. Điều chỉnh giảm giá trị tài sản của công ty con để cân bằng.
- C. Ghi nhận ngay một khoản thu nhập vào báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất.
- D. Không ghi nhận gì đặc biệt, vì đây là giao dịch có lợi cho công ty mẹ.
Câu 7: Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất, luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính được trình bày như thế nào?
- A. Chỉ trình bày luồng tiền của công ty mẹ, bỏ qua công ty con.
- B. Trình bày riêng biệt cho công ty mẹ và từng công ty con.
- C. Trình bày tổng hợp tất cả luồng tiền, không phân biệt hoạt động.
- D. Trình bày tổng hợp luồng tiền của tập đoàn, loại trừ ảnh hưởng giao dịch nội bộ.
Câu 8: Giả sử công ty mẹ sở hữu 80% cổ phần công ty con. Trong năm, công ty con báo cáo lợi nhuận sau thuế là 100 tỷ đồng. Lợi ích của cổ đông không kiểm soát được ghi nhận trong BCTC hợp nhất là:
- A. 100 tỷ đồng
- B. 20 tỷ đồng
- C. 80 tỷ đồng
- D. 0 tỷ đồng
Câu 9: Chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình hợp nhất kinh doanh (ví dụ: chi phí tư vấn pháp lý, thẩm định giá) được xử lý như thế nào trong BCTC hợp nhất?
- A. Vốn hóa vào giá trị lợi thế thương mại.
- B. Ghi giảm vốn chủ sở hữu.
- C. Ghi nhận vào chi phí trong kỳ phát sinh.
- D. Phân bổ dần vào chi phí trong các kỳ sau.
Câu 10: Mục đích của việc điều chỉnh giá trị hợp lý của tài sản và nợ phải trả của công ty con tại ngày mua trong hợp nhất kinh doanh là gì?
- A. Đảm bảo BCTC hợp nhất phản ánh giá trị kinh tế thực tế của tài sản và nợ phải trả tại thời điểm mua.
- B. Đơn giản hóa quá trình hợp nhất và giảm thiểu sai sót.
- C. Phù hợp với chính sách kế toán của công ty mẹ.
- D. Tối đa hóa lợi thế thương mại phát sinh.
Câu 11: Khi nào một công ty không cần lập Báo cáo tài chính hợp nhất?
- A. Công ty mẹ chỉ có một công ty con duy nhất.
- B. Tất cả công ty con có hoạt động kinh doanh ở nước ngoài.
- C. Công ty mẹ hoạt động trong lĩnh vực đặc thù như ngân hàng hoặc bảo hiểm.
- D. Công ty mẹ đồng thời là một công ty con của một công ty mẹ khác và đáp ứng các điều kiện miễn trừ theo quy định.
Câu 12: Trong giao dịch bán hàng hóa từ công ty mẹ cho công ty con, lợi nhuận chưa thực hiện (nếu hàng tồn kho chưa bán ra bên ngoài) sẽ được điều chỉnh ở đâu trong BCTC hợp nhất?
- A. Giảm doanh thu hợp nhất.
- B. Giảm giá vốn hàng bán hợp nhất và giảm hàng tồn kho hợp nhất.
- C. Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp hợp nhất.
- D. Không cần điều chỉnh, vì đây là giao dịch nội bộ trong tập đoàn.
Câu 13: Phương pháp "toàn bộ" (full goodwill) và phương pháp "tỷ lệ" (proportionate goodwill) khác nhau chủ yếu ở cách xác định giá trị nào?
- A. Giá phí hợp nhất.
- B. Giá trị hợp lý tài sản thuần.
- C. Lợi ích của cổ đông không kiểm soát (NCI).
- D. Lợi nhuận sau thuế của công ty con.
Câu 14: Điều gì xảy ra với lợi thế thương mại đã ghi nhận trong BCTC hợp nhất sau ngày mua?
- A. Phân bổ dần vào chi phí trong các kỳ kế toán.
- B. Đánh giá lại theo giá trị hợp lý hàng năm.
- C. Giảm dần theo thời gian sử dụng ước tính.
- D. Không được phân bổ, nhưng phải kiểm tra tổn thất giá trị định kỳ.
Câu 15: Khi công ty mẹ tăng tỷ lệ sở hữu tại công ty con sau ngày mua (ví dụ mua thêm cổ phần), điều này có ảnh hưởng như thế nào đến BCTC hợp nhất?
- A. Không có ảnh hưởng, vì BCTC hợp nhất chỉ lập tại ngày mua.
- B. Điều chỉnh vốn chủ sở hữu hợp nhất và lợi ích của cổ đông không kiểm soát.
- C. Điều chỉnh lại lợi thế thương mại đã ghi nhận ban đầu.
- D. Lập lại BCTC hợp nhất từ đầu theo tỷ lệ sở hữu mới.
Câu 16: Trong trường hợp công ty con phát hành cổ phiếu mới cho các cổ đông bên ngoài (không phải công ty mẹ), điều này có thể dẫn đến:
- A. Tăng tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ.
- B. Không có ảnh hưởng đến BCTC hợp nhất.
- C. Giảm tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ và thay đổi lợi ích của cổ đông không kiểm soát.
- D. Công ty mẹ mất quyền kiểm soát công ty con.
Câu 17: Tại sao Báo cáo tài chính hợp nhất lại quan trọng đối với nhà đầu tư và các bên liên quan?
- A. Cung cấp bức tranh tổng quan và đầy đủ hơn về sức khỏe tài chính của cả tập đoàn, giúp đánh giá rủi ro và cơ hội đầu tư.
- B. Đơn giản hóa việc phân tích tài chính so với việc xem xét BCTC của từng công ty riêng lẻ.
- C. Giúp các nhà quản lý công ty mẹ đưa ra quyết định điều hành hiệu quả hơn.
- D. Đáp ứng yêu cầu pháp lý và chuẩn mực kế toán.
Câu 18: Khi công ty mẹ bán bớt một phần cổ phần tại công ty con và vẫn giữ quyền kiểm soát, giao dịch này được gọi là:
- A. Hợp nhất kinh doanh từng bước.
- B. Thanh lý công ty con.
- C. Đầu tư vào công ty liên kết.
- D. Giao dịch vốn chủ sở hữu (equity transaction) với cổ đông không kiểm soát.
Câu 19: Trong quá trình hợp nhất, khoản mục nào sau đây không bị loại trừ?
- A. Doanh thu bán hàng nội bộ.
- B. Chi phí lãi vay phải trả và phải thu nội bộ.
- C. Lợi nhuận từ giao dịch với các bên bên ngoài tập đoàn.
- D. Các khoản phải thu và phải trả nội bộ.
Câu 20: Nếu công ty mẹ có năm tài chính khác với công ty con, BCTC của công ty con cần được điều chỉnh để hợp nhất khi nào?
- A. Không cần điều chỉnh, sử dụng BCTC theo năm tài chính của công ty con.
- B. Điều chỉnh để có cùng kỳ kế toán với công ty mẹ, trừ khi không thực tế.
- C. Hợp nhất BCTC của công ty con từ hai năm tài chính gần nhất để đảm bảo tính so sánh.
- D. Chỉ hợp nhất các chỉ tiêu tài chính chính, không cần điều chỉnh toàn bộ BCTC.
Câu 21: Khi công ty mẹ mất quyền kiểm soát công ty con, điều gì xảy ra với công ty con trong BCTC hợp nhất?
- A. Không còn hợp nhất BCTC của công ty con từ thời điểm mất kiểm soát.
- B. Tiếp tục hợp nhất, nhưng phân loại lại là công ty liên kết.
- C. Hợp nhất đến hết năm tài chính, sau đó loại bỏ.
- D. Vẫn hợp nhất, nhưng tỷ lệ hợp nhất giảm xuống tương ứng tỷ lệ sở hữu còn lại.
Câu 22: Trong Bảng cân đối kế toán hợp nhất, khoản mục "Đầu tư vào công ty con" trên BCTC riêng của công ty mẹ sẽ được xử lý như thế nào?
- A. Giữ nguyên, vì đây là tài sản của công ty mẹ.
- B. Cộng dồn vào tổng tài sản hợp nhất.
- C. Loại trừ hoàn toàn, đối ứng với vốn chủ sở hữu của công ty con.
- D. Chuyển thành khoản mục "Lợi thế thương mại".
Câu 23: Điều nào sau đây là không đúng về Báo cáo tài chính hợp nhất?
- A. BCTC hợp nhất được lập dựa trên BCTC riêng của công ty mẹ và công ty con.
- B. BCTC hợp nhất tuân thủ các chuẩn mực kế toán hiện hành.
- C. BCTC hợp nhất cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra quyết định kinh tế.
- D. BCTC hợp nhất thay thế hoàn toàn BCTC riêng của công ty mẹ và công ty con.
Câu 24: Khi lập BCTC hợp nhất, nếu công ty con có chính sách kế toán khác biệt đáng kể so với công ty mẹ, cần phải làm gì?
- A. Không cần điều chỉnh, vì mỗi công ty có quyền lựa chọn chính sách kế toán riêng.
- B. Điều chỉnh chính sách kế toán của công ty con cho phù hợp với chính sách của công ty mẹ cho mục đích hợp nhất.
- C. Loại bỏ công ty con khỏi phạm vi hợp nhất.
- D. Thuyết minh rõ sự khác biệt chính sách kế toán trong BCTC hợp nhất.
Câu 25: Trong trường hợp công ty con có cổ phiếu ưu đãi tích lũy (cumulative preference shares) do bên ngoài nắm giữ, lợi nhuận phân bổ cho cổ đông không kiểm soát sẽ được tính toán như thế nào?
- A. Dựa trên tổng lợi nhuận sau thuế của công ty con.
- B. Không bao gồm phần lợi nhuận ưu đãi phân bổ cho cổ phiếu ưu đãi.
- C. Sau khi trừ đi cổ tức ưu đãi đã công bố hoặc phải trả cho cổ phiếu ưu đãi.
- D. Chỉ tính trên phần lợi nhuận còn lại sau khi trừ đi cổ tức cổ phần phổ thông.
Câu 26: Tại ngày mua, giá trị hợp lý của một tài sản cố định của công ty con cao hơn giá trị ghi sổ. Ảnh hưởng của chênh lệch này đến BCTC hợp nhất trong các năm sau là gì?
- A. Không có ảnh hưởng, vì điều chỉnh chỉ thực hiện tại ngày mua.
- B. Giảm lợi thế thương mại trong các năm sau.
- C. Tăng chi phí khấu hao hợp nhất trong các năm sau.
- D. Tăng chi phí khấu hao hợp nhất trong các năm sau và giảm dần chênh lệch giá trị hợp lý.
Câu 27: Trong BCTC hợp nhất, "Vốn chủ sở hữu" hợp nhất không bao gồm khoản mục nào sau đây?
- A. Vốn góp của chủ sở hữu của công ty mẹ.
- B. Vốn góp của chủ sở hữu của công ty con.
- C. Lợi nhuận giữ lại hợp nhất.
- D. Các quỹ dự trữ hợp nhất.
Câu 28: Mục đích của việc lập Báo cáo bộ phận (segment reporting) trong BCTC hợp nhất là gì?
- A. Thay thế BCTC hợp nhất trong một số trường hợp đặc biệt.
- B. Đảm bảo tuân thủ pháp luật về công bố thông tin.
- C. Cung cấp thông tin chi tiết hơn về các bộ phận kinh doanh khác nhau của tập đoàn.
- D. Giảm thiểu chi phí kiểm toán BCTC hợp nhất.
Câu 29: Khi công ty mẹ nắm giữ cổ phiếu của công ty con như một khoản đầu tư tài chính (không kiểm soát, không ảnh hưởng đáng kể), khoản đầu tư này được trình bày trên BCTC hợp nhất như thế nào?
- A. Không hợp nhất, khoản đầu tư được ghi nhận theo các chuẩn mực về công cụ tài chính.
- B. Hợp nhất theo tỷ lệ sở hữu.
- C. Hợp nhất toàn bộ, nhưng loại trừ lợi ích của cổ đông không kiểm soát.
- D. Trình bày riêng biệt trong thuyết minh BCTC hợp nhất.
Câu 30: Trong tình huống nào sau đây, Báo cáo tài chính hợp nhất là đặc biệt quan trọng đối với việc đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp?
- A. Doanh nghiệp chỉ có công ty mẹ và không có công ty con.
- B. Doanh nghiệp hoạt động theo mô hình tập đoàn với nhiều công ty con hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau.
- C. Doanh nghiệp chỉ có hoạt động kinh doanh trong nước, không có hoạt động quốc tế.
- D. Doanh nghiệp có cấu trúc vốn đơn giản, chủ yếu là vốn chủ sở hữu.