Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Basedow 1 – Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Basedow 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1 - Đề 10

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bệnh Basedow là một bệnh tự miễn dịch đặc trưng bởi sự sản xuất tự kháng thể kích thích thụ thể TSH (TRAb). Cơ chế chính xác mà TRAb gây ra cường giáp trong Basedow là gì?

  • A. TRAb ức chế sự sản xuất TSH từ tuyến yên, dẫn đến giảm kiểm soát tuyến giáp.
  • B. TRAb gắn và kích hoạt thụ thể TSH trên tế bào nang giáp, mô phỏng tác động của TSH và kích thích sản xuất hormone giáp quá mức.
  • C. TRAb phá hủy trực tiếp tế bào nang giáp, giải phóng hormone giáp dự trữ vào máu.
  • D. TRAb làm tăng độ nhạy cảm của tuyến giáp với TSH nội sinh, dẫn đến phản ứng cường giáp ngay cả với mức TSH bình thường.

Câu 2: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám với các triệu chứng hồi hộp, run tay, sụt cân không rõ nguyên nhân và khó chịu với nhiệt độ cao. Khám thực thể phát hiện nhịp tim nhanh, bướu giáp lan tỏa và lồi mắt nhẹ. Xét nghiệm TSH cho thấy TSH giảm thấp, FT4 và FT3 tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

  • A. Bệnh Basedow
  • B. Viêm tuyến giáp Hashimoto
  • C. Nhân độc tuyến giáp
  • D. Ung thư tuyến giáp

Câu 3: Trong điều trị bệnh Basedow bằng thuốc kháng giáp tổng hợp (như Methimazole), cơ chế tác dụng chính của nhóm thuốc này là gì?

  • A. Ức chế sự giải phóng hormone giáp đã tổng hợp từ tuyến giáp vào máu.
  • B. Phá hủy tế bào nang giáp, làm giảm tổng khối lượng tuyến giáp sản xuất hormone.
  • C. Ức chế enzyme peroxidase giáp, ngăn chặn quá trình iod hóa thyroglobulin và ghép cặp tyrosine, giảm tổng hợp hormone giáp.
  • D. Đối kháng cạnh tranh với TSH tại thụ thể TSH trên tế bào nang giáp, ngăn chặn kích thích tuyến giáp.

Câu 4: Một bệnh nhân Basedow đang điều trị bằng Methimazole xuất hiện các triệu chứng sốt, đau họng và loét miệng. Xét nghiệm công thức máu cho thấy bạch cầu hạt trung tính giảm nặng (Neutrophil < 500/µL). Biến chứng nguy hiểm nào do thuốc kháng giáp có thể xảy ra trong tình huống này?

  • A. Suy gan do thuốc
  • B. Mất bạch cầu hạt (Agranulocytosis)
  • C. Hội chứng Stevens-Johnson
  • D. Viêm mạch máu dị ứng

Câu 5: Phương pháp điều trị nào sau đây được xem là điều trị triệt để bệnh Basedow, có khả năng loại bỏ hoàn toàn tình trạng cường giáp nhưng thường dẫn đến suy giáp vĩnh viễn?

  • A. Điều trị bằng thuốc kháng giáp tổng hợp kéo dài
  • B. Điều trị bằng thuốc chẹn beta giao cảm
  • C. Điều trị bằng I-ốt phóng xạ liều thấp
  • D. Phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp toàn phần

Câu 6: Trong bệnh Basedow, tổn thương mắt (bệnh mắt Basedow - Graves" ophthalmopathy) là một biểu hiện lâm sàng đặc trưng. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tổn thương mắt trong Basedow là gì?

  • A. Tăng sản xuất hormone giáp trực tiếp gây độc tế bào cơ và mô mềm quanh hốc mắt.
  • B. Rối loạn thần kinh giao cảm do cường giáp gây co rút cơ vận nhãn và tăng nhãn áp.
  • C. Phản ứng tự miễn dịch, trong đó tự kháng thể và tế bào miễn dịch tấn công các cơ và mô liên kết quanh hốc mắt, gây viêm và thâm nhiễm.
  • D. Tăng áp lực tĩnh mạch hốc mắt do cường giáp, dẫn đến phù nề và lồi mắt.

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, tiền sử Basedow 5 năm, đang điều trị duy trì bằng Methimazole liều thấp. Gần đây, bệnh nhân có thai 8 tuần. Lựa chọn điều trị nào sau đây là phù hợp nhất cho bệnh nhân này trong giai đoạn sớm của thai kỳ?

  • A. Tiếp tục sử dụng Methimazole với liều hiện tại, theo dõi sát chức năng tuyến giáp.
  • B. Chuyển sang sử dụng Propylthiouracil (PTU) thay cho Methimazole, do PTU được ưu tiên hơn trong 3 tháng đầu thai kỳ.
  • C. Ngừng hoàn toàn thuốc kháng giáp, theo dõi chặt chẽ và chỉ dùng lại nếu triệu chứng cường giáp nặng lên.
  • D. Chấm dứt thai kỳ để có thể điều trị Basedow triệt để hơn bằng I-ốt phóng xạ.

Câu 8: Xét nghiệm nào sau đây có độ đặc hiệu cao nhất trong chẩn đoán bệnh Basedow, giúp phân biệt Basedow với các nguyên nhân cường giáp khác?

  • A. Đo nồng độ kháng thể kích thích thụ thể TSH (TRAb) trong máu.
  • B. Đo nồng độ kháng thể kháng peroxidase tuyến giáp (TPOAb) trong máu.
  • C. Siêu âm Doppler tuyến giáp để đánh giá mức độ tăng sinh mạch máu.
  • D. Độ tập trung I-ốt phóng xạ 24 giờ (RAIU).

Câu 9: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, Basedow nhiều năm, xuất hiện đau ngực trái dữ dội, khó thở, vã mồ hôi. Điện tim đồ cho thấy rung nhĩ đáp ứng thất nhanh. Tình trạng cấp cứu tim mạch nào có thể xảy ra do biến chứng của Basedow trong trường hợp này?

  • A. Nhồi máu cơ tim cấp
  • B. Thuyên tắc phổi
  • C. Cơn bão giáp gây suy tim mất bù
  • D. Bóc tách động mạch chủ ngực

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là triệu chứng thường gặp của bệnh mắt Basedow?

  • A. Lồi mắt (Proptosis)
  • B. Song thị (Diplopia)
  • C. Khô mắt và cảm giác cộm xốn
  • D. Co đồng tử (Miosis)

Câu 11: Trong cơn bão giáp, một biến chứng nguy hiểm của Basedow, biện pháp điều trị nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện đầu tiên để kiểm soát tình trạng nhiễm độc giáp cấp tính?

  • A. Truyền dịch và hạ sốt tích cực
  • B. Sử dụng thuốc kháng giáp tổng hợp liều cao (Methimazole hoặc PTU)
  • C. Sử dụng I-ốt đường uống hoặc đường tĩnh mạch
  • D. Sử dụng Corticosteroid liều cao

Câu 12: Phù niêm trước xương chày (pretibial myxedema) là một biểu hiện da hiếm gặp ở bệnh nhân Basedow. Đặc điểm lâm sàng nào sau đây mô tả đúng nhất về phù niêm trước xương chày?

  • A. Phù mềm, ấn lõm, lan tỏa ở toàn bộ cẳng chân.
  • B. Ban đỏ dạng cánh bướm ở mặt, kèm theo phù nề.
  • C. Mảng da dày, sần sùi, màu hồng hoặc tím, không đau, thường ở mặt trước cẳng chân.
  • D. Mụn nước và loét da ở cẳng chân, gây đau rát.

Câu 13: Một bệnh nhân Basedow đang điều trị bằng thuốc kháng giáp than phiền về tình trạng tăng cân. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất về nguyên nhân tăng cân này?

  • A. Thuốc kháng giáp làm tăng hấp thu chất béo từ thức ăn.
  • B. Thuốc kháng giáp gây giữ nước và muối, dẫn đến tăng cân.
  • C. Bản thân bệnh Basedow gây rối loạn chuyển hóa dẫn đến tăng cân.
  • D. Điều trị thành công cường giáp giúp phục hồi chuyển hóa về bình thường, bệnh nhân ăn uống ngon miệng hơn và tăng cân trở lại mức cân nặng hợp lý.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển bệnh Basedow ở những người có cơ địa di truyền?

  • A. Chế độ ăn giàu I-ốt
  • B. Hút thuốc lá
  • C. Uống rượu bia thường xuyên
  • D. Căng thẳng kéo dài (Stress mãn tính)

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, Basedow mới chẩn đoán, có kế hoạch mang thai trong vòng 6 tháng tới. Lựa chọn điều trị nào sau đây KHÔNG phù hợp và nên tránh cho bệnh nhân này trong giai đoạn chuẩn bị mang thai?

  • A. Điều trị bằng thuốc kháng giáp Methimazole để kiểm soát cường giáp.
  • B. Điều trị bằng thuốc chẹn beta giao cảm để giảm triệu chứng tim mạch.
  • C. Điều trị bằng I-ốt phóng xạ (I-131)
  • D. Phẫu thuật cắt tuyến giáp bán phần.

Câu 16: Trong bệnh Basedow, tình trạng cường giáp kéo dài có thể gây ra những biến đổi bất lợi nào trên hệ tim mạch?

  • A. Hạ huyết áp tư thế đứng
  • B. Block nhĩ thất độ 1
  • C. Hẹp van động mạch chủ
  • D. Bệnh cơ tim do cường giáp (Thyrotoxic cardiomyopathy)

Câu 17: Một bệnh nhân Basedow điều trị bằng Methimazole được 6 tuần, xét nghiệm lại FT4 vẫn còn cao hơn giới hạn bình thường một chút, TSH vẫn ức chế. Hướng xử trí tiếp theo nào là hợp lý?

  • A. Ngừng thuốc Methimazole và chuyển sang điều trị bằng I-ốt phóng xạ.
  • B. Tiếp tục duy trì Methimazole và tăng nhẹ liều, theo dõi lại chức năng tuyến giáp sau 4-6 tuần.
  • C. Giảm liều Methimazole vì đã có cải thiện một phần chức năng tuyến giáp.
  • D. Thêm thuốc chẹn beta giao cảm để kiểm soát triệu chứng cường giáp còn lại.

Câu 18: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng cấp tính nguy hiểm của cơn bão giáp?

  • A. Suy tim
  • B. Rối loạn nhịp tim nặng
  • C. Loãng xương
  • D. Hôn mê

Câu 19: Mục tiêu chính của điều trị bệnh mắt Basedow là gì?

  • A. Giảm viêm và ngăn ngừa tổn thương vĩnh viễn các cấu trúc mắt, cải thiện triệu chứng và thẩm mỹ.
  • B. Điều trị triệt để cường giáp để bệnh mắt tự khỏi hoàn toàn.
  • C. Phục hồi hoàn toàn thị lực về mức trước khi mắc bệnh.
  • D. Ngăn ngừa lồi mắt tiến triển thêm.

Câu 20: Phương pháp điều trị nào sau đây thường được lựa chọn cho bệnh mắt Basedow mức độ trung bình đến nặng, tiến triển?

  • A. Nước mắt nhân tạo và kính râm
  • B. Thuốc nhỏ mắt chứa Corticosteroid
  • C. Xạ trị hốc mắt
  • D. Corticosteroid đường toàn thân (ví dụ Prednisolone)

Câu 21: Trong phác đồ điều trị cơn bão giáp, thuốc nào sau đây có tác dụng ức chế nhanh chóng sự giải phóng hormone giáp từ tuyến giáp?

  • A. Propylthiouracil (PTU)
  • B. Methimazole
  • C. Dung dịch Lugol (I-ốt)
  • D. Propranolol

Câu 22: Một bệnh nhân Basedow có biểu hiện rung nhĩ nhanh, huyết áp cao, lo lắng, kích thích. Thuốc nào sau đây giúp kiểm soát nhanh các triệu chứng cường giao cảm trong tình huống này?

  • A. Digoxin
  • B. Propranolol (thuốc chẹn beta)
  • C. Amiodarone
  • D. Verapamil

Câu 23: Xét nghiệm kháng thể nào sau đây thường được sử dụng để theo dõi đáp ứng điều trị và nguy cơ tái phát bệnh Basedow sau khi ngừng thuốc kháng giáp?

  • A. Kháng thể kích thích thụ thể TSH (TRAb)
  • B. Kháng thể kháng peroxidase tuyến giáp (TPOAb)
  • C. Thyroglobulin (Tg)
  • D. Calcitonin

Câu 24: So sánh Methimazole và Propylthiouracil (PTU), điểm khác biệt quan trọng nào sau đây cần lưu ý khi lựa chọn thuốc kháng giáp cho bệnh nhân Basedow?

  • A. Methimazole có thời gian bán thải ngắn hơn PTU, cần dùng nhiều lần trong ngày.
  • B. PTU có hiệu quả ức chế tổng hợp hormone giáp mạnh hơn Methimazole.
  • C. PTU ức chế chuyển T4 thành T3 ở ngoại biên tốt hơn Methimazole, có thể có lợi trong cơn bão giáp.
  • D. Methimazole ít gây tác dụng phụ trên gan hơn PTU.

Câu 25: Một bệnh nhân Basedow sau phẫu thuật cắt tuyến giáp toàn phần cần được điều trị thay thế hormone giáp suốt đời. Hormone giáp thường được sử dụng trong điều trị thay thế là gì?

  • A. Triiodothyronine (T3)
  • B. Levothyroxine (T4)
  • C. Liothyronine (T3 dạng uống)
  • D. Thyroglobulin

Câu 26: Biểu hiện lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng suy giáp do điều trị quá mức bệnh Basedow bằng thuốc kháng giáp?

  • A. Hồi hộp, run tay, tăng tiết mồ hôi
  • B. Sụt cân, ăn nhiều
  • C. Tiêu chảy, khó chịu nhiệt độ cao
  • D. Mệt mỏi, tăng cân, sợ lạnh, táo bón

Câu 27: Một bệnh nhân Basedow có chỉ định điều trị I-ốt phóng xạ. Chuẩn bị nào sau đây là cần thiết trước khi tiến hành liệu pháp I-ốt phóng xạ?

  • A. Ngừng thuốc kháng giáp trước một thời gian nhất định theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • B. Tăng cường bổ sung I-ốt trong chế độ ăn trước điều trị.
  • C. Truyền dịch điện giải để tăng cường đào thải I-ốt.
  • D. Sử dụng thuốc lợi tiểu để giảm phù nề trước điều trị.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng nguy cơ tái phát bệnh Basedow sau khi điều trị nội khoa bằng thuốc kháng giáp?

  • A. Thời gian điều trị thuốc kháng giáp ngắn (< 12-18 tháng)
  • B. Nồng độ kháng thể TRAb còn cao khi ngừng thuốc
  • C. Chế độ ăn uống lành mạnh, tập thể dục thường xuyên
  • D. Bướu giáp lớn

Câu 29: Biến chứng nào sau đây của bệnh mắt Basedow có thể đe dọa thị lực nghiêm trọng và cần can thiệp cấp cứu?

  • A. Viêm kết mạc
  • B. Chèn ép thần kinh thị giác
  • C. Khô mắt nặng
  • D. Lồi mắt nhẹ

Câu 30: Trong tư vấn cho bệnh nhân Basedow mới được chẩn đoán, thông tin nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT cần nhấn mạnh về bản chất của bệnh?

  • A. Basedow là bệnh lây nhiễm, cần cách ly để tránh lây cho người khác.
  • B. Basedow là bệnh ung thư tuyến giáp giai đoạn sớm, cần điều trị hóa chất.
  • C. Basedow là bệnh tự miễn, mạn tính, cần điều trị lâu dài và theo dõi thường xuyên.
  • D. Basedow là bệnh do ăn uống thiếu I-ốt, chỉ cần bổ sung I-ốt là khỏi.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bệnh Basedow là một bệnh tự miễn dịch đặc trưng bởi sự sản xuất tự kháng thể kích thích thụ thể TSH (TRAb). Cơ chế chính xác mà TRAb gây ra cường giáp trong Basedow là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám với các triệu chứng hồi hộp, run tay, sụt cân không rõ nguyên nhân và khó chịu với nhiệt độ cao. Khám thực thể phát hiện nhịp tim nhanh, bướu giáp lan tỏa và lồi mắt nhẹ. Xét nghiệm TSH cho thấy TSH giảm thấp, FT4 và FT3 tăng cao. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong điều trị bệnh Basedow bằng thuốc kháng giáp tổng hợp (như Methimazole), cơ chế tác dụng chính của nhóm thuốc này là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một bệnh nhân Basedow đang điều trị bằng Methimazole xuất hiện các triệu chứng sốt, đau họng và loét miệng. Xét nghiệm công thức máu cho thấy bạch cầu hạt trung tính giảm nặng (Neutrophil < 500/µL). Biến chứng nguy hiểm nào do thuốc kháng giáp có thể xảy ra trong tình huống này?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phương pháp điều trị nào sau đây được xem là điều trị triệt để bệnh Basedow, có khả năng loại bỏ hoàn toàn tình trạng cường giáp nhưng thường dẫn đến suy giáp vĩnh viễn?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong bệnh Basedow, tổn thương mắt (bệnh mắt Basedow - Graves' ophthalmopathy) là một biểu hiện lâm sàng đặc trưng. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra tổn thương mắt trong Basedow là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một bệnh nhân nữ 45 tuổi, tiền sử Basedow 5 năm, đang điều trị duy trì bằng Methimazole liều thấp. Gần đây, bệnh nhân có thai 8 tuần. Lựa chọn điều trị nào sau đây là phù hợp nhất cho bệnh nhân này trong giai đoạn sớm của thai kỳ?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Xét nghiệm nào sau đây có độ đặc hiệu cao nhất trong chẩn đoán bệnh Basedow, giúp phân biệt Basedow với các nguyên nhân cường giáp khác?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một bệnh nhân nam 60 tuổi, Basedow nhiều năm, xuất hiện đau ngực trái dữ dội, khó thở, vã mồ hôi. Điện tim đồ cho thấy rung nhĩ đáp ứng thất nhanh. Tình trạng cấp cứu tim mạch nào có thể xảy ra do biến chứng của Basedow trong trường hợp này?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là triệu chứng thường gặp của bệnh mắt Basedow?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong cơn bão giáp, một biến chứng nguy hiểm của Basedow, biện pháp điều trị nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện đầu tiên để kiểm soát tình trạng nhiễm độc giáp cấp tính?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phù niêm trước xương chày (pretibial myxedema) là một biểu hiện da hiếm gặp ở bệnh nhân Basedow. Đặc điểm lâm sàng nào sau đây mô tả đúng nhất về phù niêm trước xương chày?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một bệnh nhân Basedow đang điều trị bằng thuốc kháng giáp than phiền về tình trạng tăng cân. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất về nguyên nhân tăng cân này?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển bệnh Basedow ở những người có cơ địa di truyền?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, Basedow mới chẩn đoán, có kế hoạch mang thai trong vòng 6 tháng tới. Lựa chọn điều trị nào sau đây KHÔNG phù hợp và nên tránh cho bệnh nhân này trong giai đoạn chuẩn bị mang thai?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong bệnh Basedow, tình trạng cường giáp kéo dài có thể gây ra những biến đổi bất lợi nào trên hệ tim mạch?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một bệnh nhân Basedow điều trị bằng Methimazole được 6 tuần, xét nghiệm lại FT4 vẫn còn cao hơn giới hạn bình thường một chút, TSH vẫn ức chế. Hướng xử trí tiếp theo nào là hợp lý?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng cấp tính nguy hiểm của cơn bão giáp?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Mục tiêu chính của điều trị bệnh mắt Basedow là gì?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phương pháp điều trị nào sau đây thường được lựa chọn cho bệnh mắt Basedow mức độ trung bình đến nặng, tiến triển?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong phác đồ điều trị cơn bão giáp, thuốc nào sau đây có tác dụng ức chế nhanh chóng sự giải phóng hormone giáp từ tuyến giáp?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một bệnh nhân Basedow có biểu hiện rung nhĩ nhanh, huyết áp cao, lo lắng, kích thích. Thuốc nào sau đây giúp kiểm soát nhanh các triệu chứng cường giao cảm trong tình huống này?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Xét nghiệm kháng thể nào sau đây thường được sử dụng để theo dõi đáp ứng điều trị và nguy cơ tái phát bệnh Basedow sau khi ngừng thuốc kháng giáp?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: So sánh Methimazole và Propylthiouracil (PTU), điểm khác biệt quan trọng nào sau đây cần lưu ý khi lựa chọn thuốc kháng giáp cho bệnh nhân Basedow?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một bệnh nhân Basedow sau phẫu thuật cắt tuyến giáp toàn phần cần được điều trị thay thế hormone giáp suốt đời. Hormone giáp thường được sử dụng trong điều trị thay thế là gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Biểu hiện lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng suy giáp do điều trị quá mức bệnh Basedow bằng thuốc kháng giáp?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một bệnh nhân Basedow có chỉ định điều trị I-ốt phóng xạ. Chuẩn bị nào sau đây là cần thiết trước khi tiến hành liệu pháp I-ốt phóng xạ?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng nguy cơ tái phát bệnh Basedow sau khi điều trị nội khoa bằng thuốc kháng giáp?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Biến chứng nào sau đây của bệnh mắt Basedow có thể đe dọa thị lực nghiêm trọng và cần can thiệp cấp cứu?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Basedow 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong tư vấn cho bệnh nhân Basedow mới được chẩn đoán, thông tin nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT cần nhấn mạnh về bản chất của bệnh?

Xem kết quả