Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Bệnh Chân Tay Miệng – Đề 02

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng - Đề 02

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bệnh chân tay miệng (HFMD) là một bệnh nhiễm trùng phổ biến ở trẻ nhỏ. Tác nhân gây bệnh chủ yếu thuộc nhóm virus nào?

  • A. Rhinovirus
  • B. Enterovirus
  • C. Adenovirus
  • D. Coronavirus

Câu 2: Một nhà trẻ ghi nhận số ca bệnh chân tay miệng gia tăng đột biến trong vòng 2 tuần qua. Biện pháp kiểm soát dịch bệnh nào sau đây CẦN ƯU TIÊN thực hiện?

  • A. Tăng cường vệ sinh tay và khử khuẩn bề mặt đồ chơi, vật dụng.
  • B. Sử dụng kháng sinh phổ rộng cho tất cả trẻ có triệu chứng sốt.
  • C. Đóng cửa nhà trẻ để cách ly hoàn toàn trong 2 tuần.
  • D. Tiêm vaccine phòng bệnh cho toàn bộ trẻ (nếu có vaccine).

Câu 3: Phụ huynh đưa trẻ 2 tuổi đến khám vì sốt nhẹ, quấy khóc, biếng ăn và xuất hiện các nốt ban đỏ có bọng nước ở lòng bàn tay, bàn chân và miệng. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG PHẢI là biểu hiện điển hình của bệnh chân tay miệng?

  • A. Sốt nhẹ
  • B. Nốt phỏng nước ở lòng bàn tay, bàn chân
  • C. Loét miệng gây đau
  • D. Vàng da

Câu 4: Trong bệnh chân tay miệng, biến chứng thần kinh nghiêm trọng nhất và có tỷ lệ tử vong cao thường liên quan đến loại virus nào?

  • A. Coxsackievirus A16
  • B. Coxsackievirus A6
  • C. Enterovirus 71 (EV71)
  • D. Echovirus

Câu 5: Một trẻ 3 tuổi được chẩn đoán bệnh chân tay miệng độ 1. Y tá hướng dẫn phụ huynh về chăm sóc tại nhà. Lời khuyên nào sau đây là PHÙ HỢP nhất?

  • A. Sử dụng kháng virus đặc hiệu để rút ngắn thời gian bệnh.
  • B. Hạ sốt bằng paracetamol, bù đủ nước và theo dõi sát các dấu hiệu nặng.
  • C. Cách ly trẻ hoàn toàn tại nhà trong vòng 1 tháng để tránh lây lan.
  • D. Chườm ấm các nốt phỏng nước để giảm đau và ngứa.

Câu 6: Để phân độ nặng bệnh chân tay miệng, bác sĩ dựa vào yếu tố lâm sàng nào là QUAN TRỌNG NHẤT?

  • A. Số lượng nốt phỏng nước trên da.
  • B. Mức độ sốt cao liên tục.
  • C. Các biểu hiện và biến chứng thần kinh.
  • D. Tình trạng biếng ăn, bỏ bú kéo dài.

Câu 7: Xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để xác định CHÍNH XÁC tác nhân virus gây bệnh chân tay miệng trong các trường hợp nghiên cứu dịch tễ hoặc bệnh cảnh phức tạp?

  • A. Công thức máu toàn phần.
  • B. Xét nghiệm CRP (C-reactive protein).
  • C. Nuôi cấy virus thông thường.
  • D. Xét nghiệm RT-PCR (Real-time Polymerase Chain Reaction).

Câu 8: Một trẻ sơ sinh 6 tháng tuổi nhập viện vì bệnh chân tay miệng độ 2b. Biện pháp điều trị nào sau đây KHÔNG NẰM trong phác đồ điều trị chuẩn cho trẻ ở độ này?

  • A. Sử dụng kháng sinh phổ rộng để ngăn ngừa bội nhiễm.
  • B. Theo dõi sát các dấu hiệu sinh tồn và thần kinh.
  • C. Truyền dịch và đảm bảo dinh dưỡng.
  • D. Sử dụng thuốc hạ sốt và giảm đau khi cần.

Câu 9: Dấu hiệu "giật mình" ở trẻ bệnh chân tay miệng (đặc biệt là giật mình khi thức giấc hoặc khi thăm khám) gợi ý điều gì?

  • A. Trẻ đang trong giai đoạn phục hồi sức khỏe.
  • B. Nguy cơ biến chứng thần kinh trung ương đang gia tăng.
  • C. Trẻ bị thiếu canxi hoặc vitamin D.
  • D. Phản ứng bình thường do sốt cao.

Câu 10: Đồ dùng cá nhân của trẻ mắc bệnh chân tay miệng (như bát đũa, đồ chơi) cần được khử khuẩn bằng dung dịch nào sau đây để phòng tránh lây lan?

  • A. Nước muối sinh lý 0.9%.
  • B. Cồn 70 độ.
  • C. Dung dịch Cloramin B hoặc các chất khử khuẩn chứa clo.
  • D. Nước ấm và xà phòng thông thường.

Câu 11: Một trẻ 4 tuổi bị bệnh chân tay miệng có biểu hiện sốt cao liên tục, li bì, mạch nhanh, da nổi vân tím. Đây là dấu hiệu của bệnh ở độ nào?

  • A. Độ 1
  • B. Độ 2a
  • C. Độ 2b
  • D. Độ 3 hoặc 4

Câu 12: Trong giai đoạn toàn phát của bệnh chân tay miệng, nốt phỏng nước thường xuất hiện ở các vị trí nào trên cơ thể, NGOẠI TRỪ?

  • A. Lòng bàn tay
  • B. Lòng bàn chân
  • C. Lưng
  • D. Niêm mạc miệng

Câu 13: Biến chứng suy hô hấp trong bệnh chân tay miệng thường xảy ra do cơ chế bệnh sinh nào?

  • A. Viêm phổi do bội nhiễm vi khuẩn.
  • B. Viêm não ство thân não gây rối loạn trung tâm hô hấp.
  • C. Phù phổi cấp do suy tim.
  • D. Co thắt đường thở do phản ứng dị ứng.

Câu 14: Thời gian ủ bệnh của bệnh chân tay miệng thường kéo dài bao lâu?

  • A. 1-2 ngày
  • B. 3-7 ngày
  • C. 7-14 ngày
  • D. 2-3 tuần

Câu 15: Trong cộng đồng, đường lây truyền CHỦ YẾU của bệnh chân tay miệng là gì?

  • A. Tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ nốt phỏng, nước bọt, phân của người bệnh.
  • B. Qua đường không khí, giọt bắn khi ho, hắt hơi.
  • C. Do muỗi đốt hoặc côn trùng trung gian truyền bệnh.
  • D. Qua thực phẩm hoặc nguồn nước bị ô nhiễm.

Câu 16: Loại thuốc nào sau đây được sử dụng để ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG đau do loét miệng trong bệnh chân tay miệng?

  • A. Kháng sinh uống.
  • B. Thuốc kháng virus đặc hiệu.
  • C. Thuốc giảm đau, sát khuẩn miệng (ví dụ: gel rơ miệng, nước muối sinh lý).
  • D. Corticosteroid.

Câu 17: Biện pháp phòng bệnh chân tay miệng hiệu quả nhất trong trường học và nhà trẻ là gì?

  • A. Tiêm phòng vaccine cho tất cả học sinh (nếu có).
  • B. Giáo dục và thực hành vệ sinh tay thường xuyên cho trẻ và nhân viên.
  • C. Cách ly triệt để tất cả trẻ có dấu hiệu bệnh trong vòng 3 tuần.
  • D. Phun khử khuẩn toàn bộ trường học hàng ngày.

Câu 18: Một trẻ đang mắc bệnh chân tay miệng, khi nào trẻ được xem là HẾT KHẢ NĂNG LÂY LAN cho người khác?

  • A. Ngay sau khi hết sốt.
  • B. Sau khi các nốt phỏng nước đã khô hoàn toàn.
  • C. Sau 7 ngày kể từ khi phát bệnh.
  • D. Không có thời điểm hết lây lan hoàn toàn, cần giữ vệ sinh cẩn thận trong vài tuần sau khi khỏi bệnh.

Câu 19: Trong bệnh chân tay miệng, triệu chứng "run chi, thất điều" thuộc nhóm dấu hiệu cảnh báo mức độ nào của bệnh?

  • A. Độ 1
  • B. Độ 2a
  • C. Độ 2b
  • D. Độ 3

Câu 20: Phân biệt bệnh chân tay miệng với bệnh thủy đậu ở giai đoạn sớm có thể dựa vào đặc điểm nào của nốt ban?

  • A. Vị trí và hình thái nốt ban (HFMD: lòng bàn tay, chân, miệng; Thủy đậu: toàn thân, nốt phỏng đa lứa tuổi).
  • B. Mức độ sốt (HFMD thường sốt nhẹ hơn).
  • C. Độ tuổi mắc bệnh (Thủy đậu thường gặp ở trẻ lớn hơn).
  • D. Thời gian ủ bệnh (tương đối giống nhau).

Câu 21: Một trẻ 18 tháng tuổi được chẩn đoán bệnh chân tay miệng độ 2a. Theo dõi tại nhà, sau 2 ngày trẻ xuất hiện thêm triệu chứng "vật vã, quấy khóc liên tục, khó dỗ". Phụ huynh cần làm gì tiếp theo?

  • A. Tiếp tục theo dõi tại nhà và tăng cường hạ sốt.
  • B. Tự ý dùng thuốc an thần cho trẻ để giảm quấy khóc.
  • C. Đưa trẻ đến bệnh viện ngay để được đánh giá lại mức độ bệnh và xử trí kịp thời.
  • D. Tham khảo ý kiến bác sĩ qua điện thoại và chờ đợi thêm.

Câu 22: Trong điều trị bệnh chân tay miệng độ 3, thuốc Dobutamine được sử dụng khi có biến chứng nào?

  • A. Viêm não màng não.
  • B. Suy tim, rối loạn huyết động.
  • C. Suy hô hấp nặng.
  • D. Co giật kéo dài.

Câu 23: Biện pháp cách ly trẻ mắc bệnh chân tay miệng tại nhà nên kéo dài tối thiểu bao lâu kể từ khi phát ban?

  • A. 3 ngày
  • B. 5 ngày
  • C. Ít nhất 7-10 ngày hoặc cho đến khi hết các nốt phỏng nước.
  • D. Cho đến khi trẻ hết biếng ăn.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về bệnh chân tay miệng?

  • A. Bệnh chỉ xảy ra một lần trong đời.
  • B. Kháng sinh là phương pháp điều trị đặc hiệu.
  • C. Vaccine phòng bệnh đã được phổ biến rộng rãi.
  • D. Bệnh có thể tái nhiễm do nhiều chủng virus Enterovirus khác nhau.

Câu 25: Xét nghiệm CRP (C-reactive protein) thường có giá trị như thế nào trong chẩn đoán và theo dõi bệnh chân tay miệng?

  • A. CRP luôn tăng cao trong giai đoạn cấp của bệnh.
  • B. CRP thường bình thường hoặc tăng nhẹ, giúp phân biệt với nhiễm khuẩn.
  • C. Mức độ tăng CRP tỉ lệ thuận với độ nặng của bệnh.
  • D. CRP được dùng để theo dõi đáp ứng điều trị kháng virus.

Câu 26: Trong trường hợp bệnh chân tay miệng diễn tiến nặng gây suy tuần hoàn, biện pháp hỗ trợ tuần hoàn nào cần được ưu tiên?

  • A. Truyền máu toàn phần.
  • B. Lọc máu liên tục.
  • C. Bù dịch và sử dụng thuốc vận mạch (như Dobutamine, Adrenaline).
  • D. Đặt bóng đối xung động mạch chủ.

Câu 27: Nhân viên y tế cần thực hiện biện pháp phòng ngừa lây nhiễm bệnh chân tay miệng nào khi chăm sóc bệnh nhân?

  • A. Vệ sinh tay thường quy trước và sau khi tiếp xúc bệnh nhân, mang khẩu trang.
  • B. Sử dụng kháng sinh dự phòng sau khi tiếp xúc bệnh nhân.
  • C. Tiêm vaccine phòng bệnh (nếu có) định kỳ hàng năm.
  • D. Cách ly bệnh nhân trong phòng áp lực âm.

Câu 28: Điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc điều trị bệnh chân tay miệng?

  • A. Điều trị triệu chứng (hạ sốt, giảm đau).
  • B. Phát hiện sớm và xử trí biến chứng.
  • C. Đảm bảo dinh dưỡng và bù đủ nước.
  • D. Sử dụng thuốc kháng virus đặc hiệu cho mọi trường hợp.

Câu 29: Một nghiên cứu dịch tễ học mô tả tỷ lệ hiện mắc bệnh chân tay miệng tại một khu vực dân cư vào thời điểm nhất định. Đây là loại nghiên cứu dịch tễ học nào?

  • A. Nghiên cứu когорт.
  • B. Nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional).
  • C. Nghiên cứu bệnh chứng (case-control).
  • D. Thử nghiệm lâm sàng (clinical trial).

Câu 30: Yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ bệnh chân tay miệng diễn tiến nặng ở trẻ em?

  • A. Tuổi nhỏ (dưới 3 tuổi).
  • B. Giới tính nữ.
  • C. Tiền sử tiêm vaccine phòng cúm.
  • D. Sống ở vùng nông thôn.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Bệnh chân tay miệng (HFMD) là một bệnh nhiễm trùng phổ biến ở trẻ nhỏ. Tác nhân gây bệnh chủ yếu thuộc nhóm virus nào?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một nhà trẻ ghi nhận số ca bệnh chân tay miệng gia tăng đột biến trong vòng 2 tuần qua. Biện pháp kiểm soát dịch bệnh nào sau đây CẦN ƯU TIÊN thực hiện?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phụ huynh đưa trẻ 2 tuổi đến khám vì sốt nhẹ, quấy khóc, biếng ăn và xuất hiện các nốt ban đỏ có bọng nước ở lòng bàn tay, bàn chân và miệng. Triệu chứng nào sau đây KHÔNG PHẢI là biểu hiện điển hình của bệnh chân tay miệng?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong bệnh chân tay miệng, biến chứng thần kinh nghiêm trọng nhất và có tỷ lệ tử vong cao thường liên quan đến loại virus nào?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một trẻ 3 tuổi được chẩn đoán bệnh chân tay miệng độ 1. Y tá hướng dẫn phụ huynh về chăm sóc tại nhà. Lời khuyên nào sau đây là PHÙ HỢP nhất?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Để phân độ nặng bệnh chân tay miệng, bác sĩ dựa vào yếu tố lâm sàng nào là QUAN TRỌNG NHẤT?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để xác định CHÍNH XÁC tác nhân virus gây bệnh chân tay miệng trong các trường hợp nghiên cứu dịch tễ hoặc bệnh cảnh phức tạp?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một trẻ sơ sinh 6 tháng tuổi nhập viện vì bệnh chân tay miệng độ 2b. Biện pháp điều trị nào sau đây KHÔNG NẰM trong phác đồ điều trị chuẩn cho trẻ ở độ này?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Dấu hiệu 'giật mình' ở trẻ bệnh chân tay miệng (đặc biệt là giật mình khi thức giấc hoặc khi thăm khám) gợi ý điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Đồ dùng cá nhân của trẻ mắc bệnh chân tay miệng (như bát đũa, đồ chơi) cần được khử khuẩn bằng dung dịch nào sau đây để phòng tránh lây lan?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một trẻ 4 tuổi bị bệnh chân tay miệng có biểu hiện sốt cao liên tục, li bì, mạch nhanh, da nổi vân tím. Đây là dấu hiệu của bệnh ở độ nào?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong giai đoạn toàn phát của bệnh chân tay miệng, nốt phỏng nước thường xuất hiện ở các vị trí nào trên cơ thể, NGOẠI TRỪ?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Biến chứng suy hô hấp trong bệnh chân tay miệng thường xảy ra do cơ chế bệnh sinh nào?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Thời gian ủ bệnh của bệnh chân tay miệng thường kéo dài bao lâu?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong cộng đồng, đường lây truyền CHỦ YẾU của bệnh chân tay miệng là gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Loại thuốc nào sau đây được sử dụng để ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG đau do loét miệng trong bệnh chân tay miệng?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Biện pháp phòng bệnh chân tay miệng hiệu quả nhất trong trường học và nhà trẻ là gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một trẻ đang mắc bệnh chân tay miệng, khi nào trẻ được xem là HẾT KHẢ NĂNG LÂY LAN cho người khác?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong bệnh chân tay miệng, triệu chứng 'run chi, thất điều' thuộc nhóm dấu hiệu cảnh báo mức độ nào của bệnh?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Phân biệt bệnh chân tay miệng với bệnh thủy đậu ở giai đoạn sớm có thể dựa vào đặc điểm nào của nốt ban?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một trẻ 18 tháng tuổi được chẩn đoán bệnh chân tay miệng độ 2a. Theo dõi tại nhà, sau 2 ngày trẻ xuất hiện thêm triệu chứng 'vật vã, quấy khóc liên tục, khó dỗ'. Phụ huynh cần làm gì tiếp theo?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong điều trị bệnh chân tay miệng độ 3, thuốc Dobutamine được sử dụng khi có biến chứng nào?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Biện pháp cách ly trẻ mắc bệnh chân tay miệng tại nhà nên kéo dài tối thiểu bao lâu kể từ khi phát ban?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về bệnh chân tay miệng?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Xét nghiệm CRP (C-reactive protein) thường có giá trị như thế nào trong chẩn đoán và theo dõi bệnh chân tay miệng?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong trường hợp bệnh chân tay miệng diễn tiến nặng gây suy tuần hoàn, biện pháp hỗ trợ tuần hoàn nào cần được ưu tiên?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Nhân viên y tế cần thực hiện biện pháp phòng ngừa lây nhiễm bệnh chân tay miệng nào khi chăm sóc bệnh nhân?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc điều trị bệnh chân tay miệng?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một nghiên cứu dịch tễ học mô tả tỷ lệ hiện mắc bệnh chân tay miệng tại một khu vực dân cư vào thời điểm nhất định. Đây là loại nghiên cứu dịch tễ học nào?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ bệnh chân tay miệng diễn tiến nặng ở trẻ em?

Xem kết quả