Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Chân Tay Miệng bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Bệnh chân tay miệng lây lan chủ yếu qua con đường nào sau đây?
- A. Đường hô hấp, qua các giọt bắn khi ho, hắt hơi.
- B. Đường máu, qua việc sử dụng chung bơm kim tiêm.
- C. ĐườngVector truyền bệnh, qua côn trùng như muỗi, ruồi.
- D. Đường tiêu hóa và tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ bọng nước, phân, nước bọt.
Câu 2: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là triệu chứng điển hình của bệnh chân tay miệng giai đoạn khởi phát?
- A. Sốt nhẹ hoặc sốt vừa.
- B. Mệt mỏi, biếng ăn, quấy khóc.
- C. Co giật toàn thân, rối loạn tri giác.
- D. Đau họng, chảy nước miếng.
Câu 3: Vị trí xuất hiện phỏng nước điển hình của bệnh chân tay miệng, NGOẠI TRỪ:
- A. Lòng bàn tay.
- B. Lòng bàn chân.
- C. Vùng lưng và bụng.
- D. Niêm mạc miệng (lợi, lưỡi, má trong).
Câu 4: Yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ bệnh chân tay miệng tiến triển nặng ở trẻ em?
- A. Trẻ lớn trên 5 tuổi.
- B. Tuổi nhỏ dưới 3 tuổi, đặc biệt là dưới 12 tháng.
- C. Tiền sử đã mắc bệnh thủy đậu.
- D. Được tiêm phòng đầy đủ vắc-xin cúm mùa.
Câu 5: Biến chứng thần kinh nguy hiểm nhất của bệnh chân tay miệng là:
- A. Viêm não - màng não do virus.
- B. Liệt dây thần kinh ngoại biên.
- C. Rối loạn giấc ngủ kéo dài.
- D. Động kinh cục bộ.
Câu 6: Phân độ bệnh chân tay miệng theo mức độ nặng KHÔNG bao gồm độ nào sau đây?
- A. Độ 1
- B. Độ 2a
- C. Độ 3
- D. Độ 5
Câu 7: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm triệu chứng thần kinh độ 2b của bệnh chân tay miệng?
- A. Giật mình ghi nhận khi khám hoặc bệnh sử có giật mình.
- B. Run chi, thất điều, đi loạng choạng.
- C. Rung giật nhãn cầu, lác mắt.
- D. Hôn mê sâu, mất phản xạ ánh sáng.
Câu 8: Nguyên tắc điều trị bệnh chân tay miệng chủ yếu là:
- A. Sử dụng kháng sinh virus đặc hiệu.
- B. Điều trị triệu chứng và theo dõi sát biến chứng.
- C. Truyền immunoglobulin cho mọi trường hợp.
- D. Sử dụng corticoid để giảm viêm.
Câu 9: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa bệnh chân tay miệng lây lan trong cộng đồng?
- A. Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.
- B. Tiêm vắc-xin phòng bệnh (nếu có).
- C. Uống thuốc tăng cường miễn dịch.
- D. Hạn chế tiếp xúc với người lạ.
Câu 10: Thời gian ủ bệnh của bệnh chân tay miệng thường kéo dài bao lâu?
- A. 1-2 ngày.
- B. 3-7 ngày.
- C. 10-14 ngày.
- D. 2-3 tuần.
Câu 11: Trong trường hợp trẻ bị bệnh chân tay miệng độ 1, cha mẹ cần được hướng dẫn chăm sóc tại nhà như thế nào?
- A. Tự ý mua và sử dụng kháng sinh để phòng bội nhiễm.
- B. Cách ly hoàn toàn trẻ với mọi người trong gia đình.
- C. Vệ sinh răng miệng, hạ sốt khi cần, cho trẻ ăn thức ăn mềm, dễ tiêu.
- D. Ngừng cho trẻ bú mẹ để tránh lây lan virus.
Câu 12: Nhân viên y tế cần thực hiện biện pháp phòng ngừa lây nhiễm bệnh chân tay miệng nào khi chăm sóc bệnh nhân?
- A. Chỉ cần đeo khẩu trang khi tiếp xúc gần với bệnh nhân.
- B. Sử dụng găng tay khi thay tã cho bệnh nhân.
- C. Rửa tay sau khi thăm khám bệnh nhân.
- D. Đeo khẩu trang, găng tay, rửa tay trước và sau khi chăm sóc, xử lý chất thải đúng quy định.
Câu 13: Xét nghiệm công thức máu ở bệnh nhân chân tay miệng điển hình thường cho thấy điều gì?
- A. Bạch cầu tăng cao chủ yếu là bạch cầu đa nhân trung tính.
- B. Bạch cầu thường bình thường hoặc tăng nhẹ, ưu thế lympho bào.
- C. Tiểu cầu giảm nặng.
- D. Hồng cầu giảm và chỉ số huyết sắc tố thấp.
Câu 14: Trong bối cảnh dịch bệnh chân tay miệng bùng phát tại trường học, biện pháp nào sau đây cần được thực hiện ĐẦU TIÊN?
- A. Đóng cửa toàn bộ trường học trong vòng 2 tuần.
- B. Phun thuốc khử trùng toàn bộ khuôn viên trường học.
- C. Cách ly và theo dõi sức khỏe chặt chẽ các trường hợp bệnh, tăng cường vệ sinh cá nhân và môi trường.
- D. Thông báo cho phụ huynh tự theo dõi sức khỏe con tại nhà.
Câu 15: Một trẻ 2 tuổi, sốt cao 39 độ C, quấy khóc, xuất hiện phỏng nước ở lòng bàn tay, bàn chân và miệng. Mức độ bệnh chân tay miệng của trẻ có thể là:
- A. Độ 1.
- B. Độ 2a.
- C. Độ 2b.
- D. Độ 3.
Câu 16: Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu cảnh báo sớm bệnh chân tay miệng chuyển nặng?
- A. Sốt cao liên tục khó hạ.
- B. Giật mình, run tay chân.
- C. Phỏng nước lan rộng ra toàn thân.
- D. Nôn ói nhiều, bỏ ăn bỏ bú.
Câu 17: Loại virus nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây bệnh chân tay miệng?
- A. Virus Adeno.
- B. Virus Coxsackie A16 và Enterovirus 71.
- C. Virus Rota.
- D. Virus Herpes Simplex.
Câu 18: Trẻ bị bệnh chân tay miệng cần được cách ly tối thiểu bao lâu kể từ khi phát bệnh?
- A. Ít nhất 10-14 ngày.
- B. Cho đến khi hết sốt hoàn toàn.
- C. Cho đến khi phỏng nước khô hoàn toàn.
- D. Chỉ cần cách ly trong giai đoạn sốt cao.
Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giảm đau và khó chịu cho trẻ bị loét miệng do bệnh chân tay miệng?
- A. Súc miệng bằng nước muối sinh lý.
- B. Bôi gel giảm đau niêm mạc miệng (theo chỉ định của bác sĩ).
- C. Cho trẻ ăn thức ăn mềm, nguội.
- D. Thoa mật ong trực tiếp lên vết loét.
Câu 20: Trong trường hợp bệnh nhân chân tay miệng có biến chứng viêm não, phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào thường được chỉ định để đánh giá?
- A. Siêu âm Doppler xuyên sọ.
- B. Chụp cộng hưởng từ (MRI) não.
- C. Chụp X-quang sọ não.
- D. Điện não đồ (EEG).
Câu 21: Thuốc an thần Phenobarbital được sử dụng trong điều trị bệnh chân tay miệng độ nặng với mục đích chính là:
- A. Diệt virus gây bệnh.
- B. Giảm đau do phỏng nước.
- C. Kiểm soát tình trạng kích thích, giật mình, giảm nguy cơ biến chứng thần kinh.
- D. Hạ sốt nhanh chóng.
Câu 22: Xét nghiệm CRP (C-reactive protein) thường được sử dụng trong bệnh chân tay miệng để:
- A. Chẩn đoán xác định bệnh chân tay miệng.
- B. Phân biệt các loại virus gây bệnh chân tay miệng.
- C. Đánh giá mức độ tổn thương gan.
- D. Loại trừ nhiễm trùng bội nhiễm do vi khuẩn (vì CRP thường tăng cao trong nhiễm khuẩn).
Câu 23: Immunoglobulin đường tĩnh mạch (IVIG) có thể được chỉ định trong điều trị bệnh chân tay miệng độ nặng khi:
- A. Bệnh nhân mới khởi phát bệnh độ 1.
- B. Bệnh nhân có dấu hiệu biến chứng thần kinh nặng, độ 2b trở lên.
- C. Bệnh nhân có sốt cao trên 39 độ C kéo dài.
- D. Bệnh nhân có phỏng nước lan rộng toàn thân.
Câu 24: Trong trường hợp bệnh nhân chân tay miệng có suy hô hấp nặng, biện pháp hỗ trợ hô hấp nào có thể cần thiết?
- A. Thở oxy gọng kính.
- B. Thở oxy qua mặt nạ.
- C. Thở máy (ventilator support).
- D. Khí dung thuốc giãn phế quản.
Câu 25: Đâu là lời khuyên KHÔNG phù hợp dành cho phụ huynh về chế độ dinh dưỡng cho trẻ bị bệnh chân tay miệng?
- A. Cho trẻ ăn thức ăn mềm, lỏng, dễ nuốt.
- B. Ép trẻ ăn nhiều hơn bình thường để tăng cường sức đề kháng.
- C. Chia nhỏ bữa ăn, cho trẻ ăn nhiều lần trong ngày.
- D. Tránh các loại thức ăn cay, nóng, chua, mặn.
Câu 26: Khi nào thì bệnh nhân chân tay miệng cần được nhập viện điều trị?
- A. Tất cả trẻ em mắc bệnh chân tay miệng.
- B. Khi có phỏng nước ở miệng và tay chân.
- C. Khi có dấu hiệu độ 2a trở lên hoặc có dấu hiệu cảnh báo.
- D. Khi sốt cao trên 38.5 độ C.
Câu 27: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo để vệ sinh đồ chơi và vật dụng cá nhân của trẻ bị bệnh chân tay miệng?
- A. Rửa sạch bằng xà phòng và nước.
- B. Khử trùng bằng dung dịch chứa clo (chlorine) pha loãng.
- C. Phơi nắng đồ chơi.
- D. Sử dụng cồn 90 độ để lau chùi.
Câu 28: Điều nào sau đây là SAI về bệnh chân tay miệng?
- A. Bệnh thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi.
- B. Bệnh có thể gây biến chứng nguy hiểm như viêm não, viêm màng não.
- C. Bệnh có thể phòng ngừa hiệu quả bằng vắc-xin.
- D. Bệnh lây lan qua tiếp xúc trực tiếp và gián tiếp.
Câu 29: Một nghiên cứu dịch tễ học mô tả tỷ lệ mắc bệnh chân tay miệng tăng cao vào mùa hè và đầu thu. Đây là đặc điểm dịch tễ học nào của bệnh?
- A. Tính mùa vụ.
- B. Tính lưu hành địa phương.
- C. Tính bùng phát thành dịch.
- D. Tính toàn cầu.
Câu 30: Trong một lớp học mầm non có nhiều trẻ mắc bệnh chân tay miệng, biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để kiểm soát dịch bệnh?
- A. Tăng cường vệ sinh lớp học, đồ chơi.
- B. Cách ly trẻ bệnh tại nhà.
- C. Theo dõi sức khỏe hàng ngày của trẻ.
- D. Cho tất cả trẻ trong lớp uống kháng sinh dự phòng.