Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em – Đề 04

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em - Đề 04

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một trẻ 5 tuổi đến khám vì ngứa hậu môn, đặc biệt vào ban đêm. Mẹ trẻ nghi ngờ con bị nhiễm giun kim. Phương pháp chẩn đoán đơn giản và hiệu quả nhất để xác nhận nhiễm giun kim là gì?

  • A. Xét nghiệm máu công thức để tìm bạch cầu ái toan.
  • B. Soi tươi phân tìm trứng giun.
  • C. Test giấy dán trong (băng dính) hậu môn vào buổi sáng sớm.
  • D. Nội soi đại tràng sigma để tìm giun kim trưởng thành.

Câu 2: Trẻ 7 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng quanh rốn, nôn ra dịch và bí trung đại tiện. Khám bụng chướng, ấn đau khắp bụng, có phản ứng thành bụng. Nghi ngờ tắc ruột do giun đũa. Biện pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây là phù hợp nhất để xác nhận chẩn đoán?

  • A. Chụp X-quang bụng không chuẩn bị.
  • B. Siêu âm bụng.
  • C. Chụp CT scan bụng có thuốc cản quang.
  • D. Nội soi dạ dày tá tràng.

Câu 3: Một bé gái 3 tuổi, sống ở vùng nông thôn, da xanh xao, mệt mỏi, biếng ăn. Xét nghiệm máu cho thấy thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ. Khám phân phát hiện trứng giun móc. Cơ chế gây thiếu máu chủ yếu trong nhiễm giun móc là gì?

  • A. Giảm hấp thu sắt tại ruột do giun cạnh tranh.
  • B. Mất máu mạn tính do giun móc hút máu từ niêm mạc ruột.
  • C. Rối loạn quá trình tạo máu trong tủy xương do độc tố giun.
  • D. Tăng phá hủy hồng cầu do phản ứng miễn dịch với giun móc.

Câu 4: Trong một chương trình tẩy giun cộng đồng, loại thuốc nào sau đây thường được lựa chọn để tẩy giun đũa, giun móc và giun tóc ở trẻ em trên 2 tuổi với liều duy nhất, đảm bảo tính hiệu quả và an toàn?

  • A. Piperazine.
  • B. Albendazole.
  • C. Pyrantel pamoate.
  • D. Praziquantel.

Câu 5: Một trẻ 8 tuổi, sau khi đi du lịch vùng sông nước về, xuất hiện đau bụng vùng gan, sốt, gan to và đau khi ấn. Xét nghiệm máu thấy bạch cầu ái toan tăng cao. Nghi ngờ nhiễm sán lá gan lớn. Phương pháp xét nghiệm nào giúp chẩn đoán xác định bệnh?

  • A. Soi phân tìm trứng sán lá gan lớn.
  • B. Sinh thiết gan để tìm sán trưởng thành.
  • C. Xét nghiệm ELISA huyết thanh tìm kháng thể kháng sán lá gan lớn.
  • D. Chụp cộng hưởng từ (MRI) đường mật.

Câu 6: Hãy so sánh sự khác biệt chính về đường lây truyền giữa giun đũa và giun kim ở trẻ em.

  • A. Giun đũa lây qua đường máu, giun kim lây qua đường tiêu hóa.
  • B. Cả hai đều lây qua đường hô hấp.
  • C. Giun đũa lây qua tiếp xúc trực tiếp, giun kim lây qua trung gianVector.
  • D. Giun đũa lây qua đường phân - miệng, giun kim chủ yếu qua đường tự nhiễm (tay - miệng).

Câu 7: Một vùng dân cư có tỷ lệ nhiễm giun đũa cao ở trẻ em. Biện pháp can thiệp cộng đồng nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất để giảm tỷ lệ nhiễm giun đũa trong dài hạn?

  • A. Tẩy giun định kỳ hàng loạt cho trẻ em mỗi 6 tháng.
  • B. Cung cấp thuốc tẩy giun miễn phí tại trạm y tế.
  • C. Cải thiện vệ sinh môi trường và nâng cao nhận thức về vệ sinh cá nhân.
  • D. Phát tờ rơi hướng dẫn về phòng chống giun sán.

Câu 8: Trẻ 6 tuổi, sau khi ăn gỏi cá sống tại địa phương, xuất hiện đau bụng âm ỉ, khó tiêu, thỉnh thoảng tiêu chảy. Xét nghiệm phân tìm thấy trứng sán lá ruột. Loại sán lá ruột nào thường liên quan đến việc ăn gỏi cá?

  • A. Fasciola hepatica (Sán lá gan lớn).
  • B. Clonorchis sinensis (Sán lá gan nhỏ).
  • C. Fasciolopsis buski (Sán lá ruột lớn).
  • D. Paragonimus westermani (Sán lá phổi).

Câu 9: Triệu chứng "Hội chứng Loeffler" trong nhiễm giun đũa ấu trùng di chuyển qua phổi là do phản ứng nào của cơ thể?

  • A. Do tổn thương cơ học trực tiếp của ấu trùng lên nhu mô phổi.
  • B. Do độc tố của ấu trùng giun đũa gây tổn thương phổi.
  • C. Do phản ứng viêm và tăng bạch cầu ái toan tại phổi đáp ứng với ấu trùng giun đũa.
  • D. Do bội nhiễm vi khuẩn thứ phát tại phổi bị tổn thương.

Câu 10: Điều gì KHÔNG phải là một biến chứng nghiêm trọng có thể xảy ra khi nhiễm giun đũa với số lượng lớn ở trẻ em?

  • A. Tắc ruột do búi giun.
  • B. Viêm đường mật, tắc mật do giun chui ống mật.
  • C. Viêm phúc mạc do thủng ruột (hiếm gặp).
  • D. Ngứa hậu môn dữ dội.

Câu 11: Tại sao việc rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh được nhấn mạnh như một biện pháp quan trọng để phòng ngừa nhiều bệnh giun sán?

  • A. Vì xà phòng có thể tiêu diệt trực tiếp trứng và ấu trùng giun sán trên da.
  • B. Vì rửa tay giúp loại bỏ trứng giun sán bám trên tay, ngăn ngừa lây nhiễm qua đường phân - miệng.
  • C. Vì xà phòng giúp tăng cường hệ miễn dịch, chống lại sự xâm nhập của giun sán.
  • D. Vì rửa tay giúp giảm mùi hôi, thu hút giun sán đến gần.

Câu 12: Trẻ 4 tuổi, có tiền sử động kinh, được phát hiện nhiễm sán dây lợn (Taenia solium). Nguy cơ nghiêm trọng nhất liên quan đến nhiễm sán dây lợn trong trường hợp này là gì?

  • A. Tắc ruột do sán dây trưởng thành.
  • B. Thiếu máu mạn tính do sán dây hút máu.
  • C. Bệnh ấu trùng sán não (cysticercosis) gây động kinh và các vấn đề thần kinh.
  • D. Suy dinh dưỡng nặng do sán dây cạnh tranh dinh dưỡng.

Câu 13: Một trẻ sống ở vùng эндеми của sán lá gan lớn, có thói quen ăn rau sống dưới nước. Loại rau nào sau đây có nguy cơ cao nhất chứa ấu trùng sán lá gan lớn?

  • A. Cà rốt.
  • B. Rau ngổ.
  • C. Cải bắp.
  • D. Cà chua.

Câu 14: Điều trị nhiễm giun kim bằng mebendazole hoặc albendazole thường được khuyến cáo lặp lại sau 2 tuần. Giải thích lý do của việc điều trị lặp lại này.

  • A. Để tăng hiệu quả diệt giun trưởng thành còn sót lại.
  • B. Để phòng ngừa kháng thuốc.
  • C. Để diệt ấu trùng mới nở từ trứng còn sót lại sau lần điều trị đầu.
  • D. Để giảm tác dụng phụ của thuốc tẩy giun.

Câu 15: Trong chẩn đoán nhiễm giun móc, xét nghiệm phân tìm trứng giun móc là phương pháp quan trọng. Tuy nhiên, trong giai đoạn sớm của nhiễm trùng (giai đoạn xâm nhập), xét nghiệm phân có thể âm tính. Giải thích tại sao.

  • A. Vì trong giai đoạn xâm nhập, giun móc chưa trưởng thành và chưa đẻ trứng.
  • B. Vì trứng giun móc rất khó phát hiện trong phân.
  • C. Vì xét nghiệm phân không đủ nhạy để phát hiện nhiễm giun móc giai đoạn sớm.
  • D. Vì trứng giun móc bị tiêu hủy nhanh chóng trong phân.

Câu 16: So sánh tác dụng của thuốc albendazole và praziquantel trong điều trị bệnh giun sán. Chọn phát biểu đúng nhất.

  • A. Albendazole đặc trị sán lá gan, praziquantel đặc trị giun đũa.
  • B. Albendazole có phổ rộng hơn, hiệu quả với nhiều loại giun tròn và sán dây, praziquantel chủ yếu trị sán lá và sán dây.
  • C. Cả hai thuốc đều có tác dụng tương đương trên tất cả các loại giun sán.
  • D. Praziquantel an toàn hơn albendazole cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Câu 17: Một trẻ 2 tuổi, suy dinh dưỡng, nhiễm giun đũa nặng. Biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện ĐẦU TIÊN trước khi tẩy giun để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị?

  • A. Tẩy giun ngay lập tức với liều cao.
  • B. Truyền máu để cải thiện tình trạng thiếu máu.
  • C. Kháng sinh để phòng bội nhiễm.
  • D. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng và điện giải trước khi tẩy giun.

Câu 18: Điều gì KHÔNG phải là một biện pháp phòng ngừa nhiễm sán dây lợn?

  • A. Kiểm soát vệ sinh trong chăn nuôi lợn.
  • B. Nấu chín kỹ thịt lợn trước khi ăn.
  • C. Uống thuốc tẩy giun định kỳ.
  • D. Rửa tay sạch sau khi tiếp xúc với thịt lợn sống.

Câu 19: Trẻ 9 tuổi, than phiền đau bụng mơ hồ, ăn không ngon miệng, đôi khi thấy đốt sán bò ra theo phân. Loại sán nào có khả năng cao nhất gây ra tình trạng này?

  • A. Sán dây (Taenia spp.).
  • B. Giun đũa (Ascaris lumbricoides).
  • C. Giun kim (Enterobius vermicularis).
  • D. Giun móc (Ancylostoma duodenale).

Câu 20: Tại sao trẻ em dễ bị nhiễm giun sán hơn người lớn?

  • A. Vì trẻ em có hệ tiêu hóa hấp thu tốt hơn, tạo điều kiện cho giun sán phát triển.
  • B. Vì trẻ em có hệ miễn dịch chưa hoàn thiện và ý thức vệ sinh cá nhân kém hơn.
  • C. Vì trẻ em thường xuyên tiếp xúc với động vật, vật chủ trung gian của giun sán.
  • D. Vì thuốc tẩy giun kém hiệu quả hơn ở trẻ em.

Câu 21: Hãy phân tích mối liên hệ giữa tình trạng dinh dưỡng của trẻ và mức độ ảnh hưởng của nhiễm giun sán đến sức khỏe.

  • A. Tình trạng dinh dưỡng tốt giúp trẻ miễn dịch hoàn toàn với giun sán.
  • B. Nhiễm giun sán chỉ ảnh hưởng đến trẻ suy dinh dưỡng, không đáng kể ở trẻ khỏe mạnh.
  • C. Trẻ suy dinh dưỡng dễ nhiễm giun nặng hơn và chịu ảnh hưởng sức khỏe nghiêm trọng hơn do nhiễm giun.
  • D. Nhiễm giun sán giúp cải thiện hấp thu dinh dưỡng ở trẻ suy dinh dưỡng.

Câu 22: Trong một nghiên cứu dịch tễ học, người ta thấy tỷ lệ nhiễm giun đũa ở trẻ em thành thị thấp hơn đáng kể so với trẻ em nông thôn. Yếu tố môi trường nào có thể giải thích sự khác biệt này?

  • A. Chế độ ăn uống khác biệt giữa thành thị và nông thôn.
  • B. Điều kiện vệ sinh môi trường và tiếp cận nhà tiêu hợp vệ sinh khác nhau.
  • C. Mật độ dân số khác nhau giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Khí hậu khác biệt giữa thành thị và nông thôn.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để phòng ngừa tái nhiễm giun kim trong gia đình có trẻ bị nhiễm?

  • A. Giữ vệ sinh cá nhân tốt, đặc biệt là rửa tay thường xuyên.
  • B. Thay và giặt ga giường, quần áo ngủ hàng ngày.
  • C. Cắt ngắn móng tay cho trẻ.
  • D. Uống thuốc tẩy giun định kỳ cho tất cả thành viên trong gia đình.

Câu 24: Hãy đánh giá tính hợp lý của việc sử dụng xét nghiệm công thức máu (đếm bạch cầu ái toan) như một xét nghiệm sàng lọc thường quy để phát hiện nhiễm giun sán ở trẻ em.

  • A. Hợp lý, vì bạch cầu ái toan tăng cao luôn chỉ điểm nhiễm giun sán.
  • B. Hợp lý, vì xét nghiệm đơn giản, rẻ tiền và có độ nhạy cao.
  • C. Không hợp lý, vì bạch cầu ái toan tăng không đặc hiệu cho nhiễm giun sán và độ nhạy không cao.
  • D. Không hợp lý, vì xét nghiệm quá phức tạp và tốn kém.

Câu 25: Trẻ 10 tuổi, sống ở vùng có dịch tễ sán lá gan nhỏ, có biểu hiện vàng da, đau bụng hạ sườn phải, gan to. Siêu âm đường mật thấy giãn nhẹ đường mật trong gan. Nghi ngờ nhiễm sán lá gan nhỏ. Xét nghiệm nào có giá trị chẩn đoán xác định?

  • A. Xét nghiệm máu ELISA tìm kháng thể kháng sán lá gan nhỏ.
  • B. Soi tươi dịch tá tràng hoặc dịch mật tìm trứng sán lá gan nhỏ.
  • C. Chụp CT scan bụng để đánh giá tổn thương gan.
  • D. Sinh thiết gan để tìm sán trưởng thành.

Câu 26: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu một cộng đồng không thực hiện chương trình tẩy giun định kỳ cho trẻ em trong nhiều năm, trong khi các yếu tố nguy cơ nhiễm giun vẫn tồn tại?

  • A. Tỷ lệ nhiễm giun sán ở trẻ em sẽ tăng lên, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và phát triển của trẻ.
  • B. Trẻ em sẽ tự tạo được miễn dịch tự nhiên với giun sán.
  • C. Các bệnh giun sán sẽ tự biến mất do thay đổi môi trường.
  • D. Chỉ có một số ít trẻ bị nhiễm giun sán, không ảnh hưởng lớn đến cộng đồng.

Câu 27: Hãy phân loại các loại giun sán thường gặp ở trẻ em Việt Nam dựa trên đường lây truyền chính.

  • A. Giun tròn (giun đũa, giun kim, giun móc), sán lá (sán lá gan, sán lá ruột), sán dây (sán dây bò, sán dây lợn).
  • B. Giun lây qua đất (giun đũa, giun móc, giun tóc), giun lây qua thực phẩm (sán lá gan, sán dây), giun lây trực tiếp (giun kim).
  • C. Giun đường ruột (giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc, sán lá ruột), giun đường gan mật (sán lá gan lớn, sán lá gan nhỏ), giun hệ thần kinh (sán dây lợn).
  • D. Đường phân - miệng (giun đũa, giun kim, giun tóc), qua da (giun móc), qua thực phẩm (sán lá gan, sán dây, sán lá ruột).

Câu 28: Đánh giá vai trò của y tế trường học trong chương trình phòng chống bệnh giun sán ở trẻ em.

  • A. Y tế trường học không có vai trò đáng kể trong phòng chống bệnh giun sán.
  • B. Y tế trường học đóng vai trò quan trọng trong giáo dục, phát hiện sớm, tẩy giun định kỳ và theo dõi sức khỏe học sinh.
  • C. Phòng chống bệnh giun sán chủ yếu là trách nhiệm của gia đình và cộng đồng, không liên quan đến trường học.
  • D. Vai trò chính của y tế trường học là điều trị các biến chứng nặng của bệnh giun sán.

Câu 29: Một trẻ 18 tháng tuổi, có dấu hiệu thiếu máu, chậm lớn. Mẹ trẻ nghi ngờ con bị nhiễm giun móc dù gia đình sống ở thành phố. Yếu tố nguy cơ nào có thể giải thích tình trạng nhiễm giun móc ở trẻ này?

  • A. Do nguồn nước sinh hoạt bị ô nhiễm.
  • B. Do ăn phải rau sống không đảm bảo vệ sinh.
  • C. Do trẻ bò lê, tiếp xúc với nền nhà, sân chơi có đất ô nhiễm.
  • D. Do lây truyền từ mẹ sang con qua sữa mẹ.

Câu 30: So sánh hiệu quả của việc tẩy giun định kỳ hàng năm so với tẩy giun định kỳ mỗi 6 tháng trong việc giảm tỷ lệ nhiễm giun và cải thiện sức khỏe trẻ em ở vùng эндеми.

  • A. Tẩy giun hàng năm và 6 tháng/lần có hiệu quả tương đương nhau.
  • B. Tẩy giun 6 tháng/lần hiệu quả hơn trong việc giảm tỷ lệ nhiễm giun và cải thiện sức khỏe trẻ em.
  • C. Tẩy giun hàng năm hiệu quả hơn vì giảm nguy cơ kháng thuốc.
  • D. Tẩy giun càng thường xuyên càng tốt, không cần quan tâm đến khoảng thời gian giữa các lần tẩy.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một trẻ 5 tuổi đến khám vì ngứa hậu môn, đặc biệt vào ban đêm. Mẹ trẻ nghi ngờ con bị nhiễm giun kim. Phương pháp chẩn đoán đơn giản và hiệu quả nhất để xác nhận nhiễm giun kim là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trẻ 7 tuổi, tiền sử khỏe mạnh, nhập viện vì đau bụng dữ dội vùng quanh rốn, nôn ra dịch và bí trung đại tiện. Khám bụng chướng, ấn đau khắp bụng, có phản ứng thành bụng. Nghi ngờ tắc ruột do giun đũa. Biện pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây là phù hợp nhất để xác nhận chẩn đoán?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một bé gái 3 tuổi, sống ở vùng nông thôn, da xanh xao, mệt mỏi, biếng ăn. Xét nghiệm máu cho thấy thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ. Khám phân phát hiện trứng giun móc. Cơ chế gây thiếu máu chủ yếu trong nhiễm giun móc là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong một chương trình tẩy giun cộng đồng, loại thuốc nào sau đây thường được lựa chọn để tẩy giun đũa, giun móc và giun tóc ở trẻ em trên 2 tuổi với liều duy nhất, đảm bảo tính hiệu quả và an toàn?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một trẻ 8 tuổi, sau khi đi du lịch vùng sông nước về, xuất hiện đau bụng vùng gan, sốt, gan to và đau khi ấn. Xét nghiệm máu thấy bạch cầu ái toan tăng cao. Nghi ngờ nhiễm sán lá gan lớn. Phương pháp xét nghiệm nào giúp chẩn đoán xác định bệnh?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Hãy so sánh sự khác biệt chính về đường lây truyền giữa giun đũa và giun kim ở trẻ em.

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một vùng dân cư có tỷ lệ nhiễm giun đũa cao ở trẻ em. Biện pháp can thiệp cộng đồng nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả nhất để giảm tỷ lệ nhiễm giun đũa trong dài hạn?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trẻ 6 tuổi, sau khi ăn gỏi cá sống tại địa phương, xuất hiện đau bụng âm ỉ, khó tiêu, thỉnh thoảng tiêu chảy. Xét nghiệm phân tìm thấy trứng sán lá ruột. Loại sán lá ruột nào thường liên quan đến việc ăn gỏi cá?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Triệu chứng 'Hội chứng Loeffler' trong nhiễm giun đũa ấu trùng di chuyển qua phổi là do phản ứng nào của cơ thể?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Điều gì KHÔNG phải là một biến chứng nghiêm trọng có thể xảy ra khi nhiễm giun đũa với số lượng lớn ở trẻ em?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tại sao việc rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh được nhấn mạnh như một biện pháp quan trọng để phòng ngừa nhiều bệnh giun sán?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Trẻ 4 tuổi, có tiền sử động kinh, được phát hiện nhiễm sán dây lợn (Taenia solium). Nguy cơ nghiêm trọng nhất liên quan đến nhiễm sán dây lợn trong trường hợp này là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một trẻ sống ở vùng эндеми của sán lá gan lớn, có thói quen ăn rau sống dưới nước. Loại rau nào sau đây có nguy cơ cao nhất chứa ấu trùng sán lá gan lớn?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Điều trị nhiễm giun kim bằng mebendazole hoặc albendazole thường được khuyến cáo lặp lại sau 2 tuần. Giải thích lý do của việc điều trị lặp lại này.

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong chẩn đoán nhiễm giun móc, xét nghiệm phân tìm trứng giun móc là phương pháp quan trọng. Tuy nhiên, trong giai đoạn sớm của nhiễm trùng (giai đoạn xâm nhập), xét nghiệm phân có thể âm tính. Giải thích tại sao.

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: So sánh tác dụng của thuốc albendazole và praziquantel trong điều trị bệnh giun sán. Chọn phát biểu đúng nhất.

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một trẻ 2 tuổi, suy dinh dưỡng, nhiễm giun đũa nặng. Biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện ĐẦU TIÊN trước khi tẩy giun để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Điều gì KHÔNG phải là một biện pháp phòng ngừa nhiễm sán dây lợn?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trẻ 9 tuổi, than phiền đau bụng mơ hồ, ăn không ngon miệng, đôi khi thấy đốt sán bò ra theo phân. Loại sán nào có khả năng cao nhất gây ra tình trạng này?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tại sao trẻ em dễ bị nhiễm giun sán hơn người lớn?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Hãy phân tích mối liên hệ giữa tình trạng dinh dưỡng của trẻ và mức độ ảnh hưởng của nhiễm giun sán đến sức khỏe.

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong một nghiên cứu dịch tễ học, người ta thấy tỷ lệ nhiễm giun đũa ở trẻ em thành thị thấp hơn đáng kể so với trẻ em nông thôn. Yếu tố môi trường nào có thể giải thích sự khác biệt này?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để phòng ngừa tái nhiễm giun kim trong gia đình có trẻ bị nhiễm?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Hãy đánh giá tính hợp lý của việc sử dụng xét nghiệm công thức máu (đếm bạch cầu ái toan) như một xét nghiệm sàng lọc thường quy để phát hiện nhiễm giun sán ở trẻ em.

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trẻ 10 tuổi, sống ở vùng có dịch tễ sán lá gan nhỏ, có biểu hiện vàng da, đau bụng hạ sườn phải, gan to. Siêu âm đường mật thấy giãn nhẹ đường mật trong gan. Nghi ngờ nhiễm sán lá gan nhỏ. Xét nghiệm nào có giá trị chẩn đoán xác định?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu một cộng đồng không thực hiện chương trình tẩy giun định kỳ cho trẻ em trong nhiều năm, trong khi các yếu tố nguy cơ nhiễm giun vẫn tồn tại?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Hãy phân loại các loại giun sán thường gặp ở trẻ em Việt Nam dựa trên đường lây truyền chính.

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Đánh giá vai trò của y tế trường học trong chương trình phòng chống bệnh giun sán ở trẻ em.

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một trẻ 18 tháng tuổi, có dấu hiệu thiếu máu, chậm lớn. Mẹ trẻ nghi ngờ con bị nhiễm giun móc dù gia đình sống ở thành phố. Yếu tố nguy cơ nào có thể giải thích tình trạng nhiễm giun móc ở trẻ này?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Giun Sán Ở Trẻ Em

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: So sánh hiệu quả của việc tẩy giun định kỳ hàng năm so với tẩy giun định kỳ mỗi 6 tháng trong việc giảm tỷ lệ nhiễm giun và cải thiện sức khỏe trẻ em ở vùng эндеми.

Xem kết quả