Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Lành Tính Nội Mạc Tử Cung - Đề 03
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Lành Tính Nội Mạc Tử Cung - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một phụ nữ 35 tuổi đến khám vì rong kinh kéo dài trong 6 tháng gần đây. Tiền sử sản khoa: 2 lần sinh thường, không tiền sử nạo hút thai. Siêu âm cho thấy lòng tử cung có khối echo dày, kích thước 2cm, có cuống. Nghi ngờ chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. U xơ tử cung dưới niêm mạc
- B. Polyp lòng tử cung
- C. Tăng sinh nội mạc tử cung
- D. Lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung (Adenomyosis)
Câu 2: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất trong việc phát hiện polyp lòng tử cung ở phụ nữ có triệu chứng rong kinh?
- A. Siêu âm đầu dò bụng
- B. Chụp X-quang tử cung vòi trứng (HSG)
- C. Siêu âm bơm nước lòng tử cung (SIS/HyCoSy)
- D. Chụp cắt lớp vi tính (CT) vùng chậu
Câu 3: Trong các yếu tố nguy cơ sau đây, yếu tố nào KHÔNG liên quan đến sự phát triển của polyp lòng tử cung?
- A. Tuổi mãn kinh
- B. Béo phì
- C. Sử dụng Tamoxifen
- D. Tiền sử viêm vùng chậu cấp tính
Câu 4: Một phụ nữ 55 tuổi, mãn kinh 5 năm, đến khám vì ra máu âm đạo bất thường. Siêu âm cho thấy lớp nội mạc tử cung dày 8mm. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong chẩn đoán là gì?
- A. Soi buồng tử cung và sinh thiết
- B. Sinh thiết nội mạc tử cung
- C. Theo dõi siêu âm sau 3 tháng
- D. Chụp MRI vùng chậu
Câu 5: Xét nghiệm mô bệnh học polyp lòng tử cung cho thấy hình ảnh tăng sinh tuyến và mô đệm lành tính. Phương pháp điều trị nào sau đây thường được lựa chọn cho trường hợp polyp có triệu chứng?
- A. Điều trị nội tiết bằng Progestin
- B. Theo dõi định kỳ
- C. Cắt polyp lòng tử cung qua nội soi buồng tử cung (Hysteroscopic polypectomy)
- D. Cắt tử cung toàn phần
Câu 6: Tăng sinh nội mạc tử cung không điển hình (Atypical endometrial hyperplasia) được xem là tiền ung thư của loại ung thư nội mạc tử cung nào?
- A. Ung thư nội mạc tử cung loại 1 (Endometrioid adenocarcinoma)
- B. Ung thư nội mạc tử cung loại 2 (Serous carcinoma)
- C. Ung thư tế bào sáng nội mạc tử cung (Clear cell carcinoma)
- D. Ung thư biểu mô tuyến nhầy nội mạc tử cung (Mucinous adenocarcinoma)
Câu 7: Một phụ nữ 40 tuổi, chưa sinh con, được chẩn đoán lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung (Adenomyosis) qua MRI. Triệu chứng nào sau đây thường KHÔNG liên quan đến lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung?
- A. Đau bụng kinh dữ dội (Dysmenorrhea)
- B. Rong kinh (Menorrhagia)
- C. Đau khi giao hợp sâu (Dyspareunia)
- D. Tiểu nhiều lần (Urinary frequency)
Câu 8: Phương pháp điều trị nội khoa nào sau đây thường được sử dụng để giảm triệu chứng đau bụng kinh và rong kinh ở bệnh nhân lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung?
- A. Kháng sinh
- B. Thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAIDs) và thuốc tránh thai kết hợp
- C. Hóa trị liệu
- D. Insulin
Câu 9: Trong các phương pháp phẫu thuật điều trị lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung, phương pháp nào sau đây là phẫu thuật bảo tồn tử cung và có thể cân nhắc cho phụ nữ mong muốn có con?
- A. Cắt tử cung toàn phần
- B. Cắt tử cung bán phần
- C. Phẫu thuật cắt bỏ chọn lọc khối lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung (Adenomyomectomy)
- D. Phẫu thuật nội soi cắt dây chằng tử cung cùng
Câu 10: Một phụ nữ 28 tuổi, tiền sử lạc nội mạc tử cung buồng trứng, đang mong muốn có thai. Phương pháp hỗ trợ sinh sản nào sau đây có thể được cân nhắc nếu các biện pháp điều trị lạc nội mạc tử cung không hiệu quả?
- A. Bơm tinh trùng vào buồng tử cung (IUI)
- B. Thụ tinh trong ống nghiệm (IVF) với tinh trùng của chồng
- C. Xin trứng
- D. Thụ tinh trong ống nghiệm (IVF)
Câu 11: Teo nội mạc tử cung thường xảy ra ở phụ nữ trong độ tuổi nào và liên quan đến sự suy giảm hormone nào?
- A. Phụ nữ mãn kinh, suy giảm Estrogen
- B. Phụ nữ tuổi sinh sản, suy giảm Progesterone
- C. Phụ nữ trẻ tuổi, tăng Estrogen
- D. Phụ nữ mang thai, tăng Progesterone
Câu 12: Triệu chứng lâm sàng phổ biến nhất của teo nội mạc tử cung là gì?
- A. Rong kinh
- B. Ra máu âm đạo sau mãn kinh
- C. Đau bụng kinh
- D. Khí hư nhiều
Câu 13: Điều trị nào sau đây có thể được sử dụng để cải thiện tình trạng teo nội mạc tử cung và giảm triệu chứng ra máu âm đạo ở phụ nữ mãn kinh?
- A. Progestin liều cao
- B. Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs)
- C. Estrogen tại chỗ (âm đạo)
- D. Kháng sinh phổ rộng
Câu 14: Dính buồng tử cung (Asherman syndrome) thường gây ra hậu quả nào về kinh nguyệt?
- A. Cường kinh
- B. Rong kinh
- C. Thống kinh
- D. Vô kinh hoặc thiểu kinh
Câu 15: Thủ thuật nào sau đây là nguyên nhân phổ biến nhất gây dính buồng tử cung?
- A. Nạo hút thai
- B. Sinh thiết nội mạc tử cung
- C. Đặt vòng tránh thai
- D. Cắt polyp lòng tử cung
Câu 16: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để chẩn đoán xác định dính buồng tử cung?
- A. Siêu âm đầu dò âm đạo
- B. Soi buồng tử cung (Hysteroscopy)
- C. Chụp X-quang tử cung vòi trứng (HSG)
- D. MRI vùng chậu
Câu 17: Điều trị dính buồng tử cung chủ yếu dựa trên nguyên tắc nào?
- A. Điều trị nội tiết bằng Estrogen
- B. Sử dụng thuốc kháng viêm
- C. Phẫu thuật gỡ dính buồng tử cung qua nội soi buồng tử cung
- D. Theo dõi tự nhiên
Câu 18: Sau phẫu thuật gỡ dính buồng tử cung, biện pháp nào sau đây thường được sử dụng để ngăn ngừa tái dính?
- A. Sử dụng kháng sinh kéo dài
- B. Chườm lạnh vùng bụng
- C. Theo dõi siêu âm hàng tháng
- D. Đặt vòng tránh thai hoặc bóng Foley vào buồng tử cung kết hợp Estrogen
Câu 19: Một phụ nữ 48 tuổi, có tiền sử tăng huyết áp và béo phì, đến khám vì rong kinh kéo dài. Sinh thiết nội mạc tử cung cho thấy tăng sinh nội mạc tử cung đơn giản không điển hình. Phương pháp điều trị nào sau đây KHÔNG phù hợp ở bệnh nhân này?
- A. Theo dõi định kỳ
- B. Progestin đường uống liều cao
- C. Vòng phóng thích Progesterone (IUS)
- D. Cắt tử cung toàn phần
Câu 20: Trong trường hợp tăng sinh nội mạc tử cung phức tạp không điển hình, yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ tiến triển thành ung thư nội mạc tử cung?
- A. Tuổi trẻ
- B. Béo phì
- C. Hút thuốc lá
- D. Tiền sử sinh nhiều lần
Câu 21: Phụ nữ sử dụng liệu pháp hormone thay thế (HRT) chỉ chứa estrogen đơn thuần (không progesterone) sau mãn kinh có nguy cơ cao mắc bệnh lành tính nội mạc tử cung nào?
- A. Teo nội mạc tử cung
- B. Dính buồng tử cung
- C. Tăng sinh nội mạc tử cung
- D. Lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung
Câu 22: Biện pháp nào sau đây giúp giảm nguy cơ tăng sinh nội mạc tử cung ở phụ nữ mãn kinh sử dụng liệu pháp hormone thay thế estrogen?
- A. Sử dụng Estrogen liều thấp
- B. Kết hợp Progesterone cùng với Estrogen trong liệu pháp HRT
- C. Sử dụng Estrogen đường âm đạo
- D. Theo dõi siêu âm nội mạc tử cung hàng năm
Câu 23: Một phụ nữ 32 tuổi, được chẩn đoán lạc nội mạc tử cung buồng trứng (u nang lạc nội mạc). Triệu chứng nào sau đây có thể gợi ý u nang lạc nội mạc bị vỡ?
- A. Rong kinh kéo dài
- B. Đau bụng kinh tăng lên từ từ
- C. Khí hư màu nâu
- D. Đau bụng dữ dội đột ngột vùng hạ vị
Câu 24: Trong chẩn đoán phân biệt ra máu âm đạo bất thường ở phụ nữ mãn kinh, bệnh lý lành tính nội mạc tử cung nào cần được loại trừ đầu tiên trước khi nghĩ đến ung thư nội mạc tử cung?
- A. Teo nội mạc tử cung
- B. Polyp lòng tử cung
- C. Tăng sinh nội mạc tử cung
- D. Lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung
Câu 25: Xét nghiệm CA-125 thường được sử dụng trong theo dõi bệnh lý nào liên quan đến lạc nội mạc tử cung?
- A. Lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung
- B. Lạc nội mạc tử cung buồng trứng (đặc biệt u nang lạc nội mạc)
- C. Polyp lòng tử cung
- D. Tăng sinh nội mạc tử cung
Câu 26: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo để giảm đau bụng kinh do lạc nội mạc tử cung?
- A. Thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAIDs)
- B. Thuốc tránh thai kết hợp
- C. Kháng sinh
- D. Vòng phóng thích Progesterone (IUS)
Câu 27: Một phụ nữ 38 tuổi, vô sinh thứ phát, siêu âm phát hiện tử cung to ra hình cầu, bờ không đều. Nghi ngờ chẩn đoán nào sau đây?
- A. U xơ tử cung
- B. Polyp lòng tử cung
- C. Tăng sinh nội mạc tử cung
- D. Lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung (Adenomyosis)
Câu 28: Trong các bệnh lý lành tính nội mạc tử cung, bệnh lý nào có thể gây vô sinh do làm thay đổi cấu trúc buồng tử cung và cản trở sự làm tổ của trứng?
- A. Dính buồng tử cung (Asherman syndrome)
- B. Polyp lòng tử cung
- C. Teo nội mạc tử cung
- D. Tăng sinh nội mạc tử cung
Câu 29: Một phụ nữ 60 tuổi, mãn kinh 10 năm, không sử dụng HRT, ra máu âm đạo ít một vài lần. Siêu âm nội mạc tử cung mỏng < 4mm. Nguyên nhân ra máu âm đạo có khả năng cao nhất là gì?
- A. Ung thư nội mạc tử cung
- B. Teo âm đạo và nội mạc tử cung
- C. Polyp lòng tử cung
- D. Tăng sinh nội mạc tử cung
Câu 30: Phụ nữ bị lạc nội mạc tử cung có tăng nguy cơ mắc ung thư nào sau đây so với phụ nữ không bị lạc nội mạc tử cung?
- A. Ung thư cổ tử cung
- B. Ung thư âm đạo
- C. Ung thư buồng trứng (tế bào sáng và endometrioid)
- D. Ung thư âm hộ