Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Lành Tính Nội Mạc Tử Cung - Đề 04
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Lành Tính Nội Mạc Tử Cung - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một phụ nữ 45 tuổi đến khám vì kinh nguyệt ra nhiều và kéo dài trong 6 tháng gần đây. Siêu âm qua đường âm đạo cho thấy lòng tử cung có một khối echo dày, kích thước 2cm, có chân rộng. Nghi ngờ polyp nội mạc tử cung. Phương pháp chẩn đoán xác định polyp nội mạc tử cung tốt nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Siêu âm bơm nước lòng tử cung (SIS)
- B. Chụp cộng hưởng từ (MRI) vùng chậu
- C. Nạo sinh thiết buồng tử cung mù
- D. Nội soi buồng tử cung có sinh thiết
Câu 2: Một bệnh nhân 38 tuổi, vô sinh thứ phát, tiền sử nạo hút thai 2 lần. Chụp HSG (tử cung vòi trứng cản quang) cho thấy hình ảnh lòng tử cung có nhiều chỗ hẹp và bờ không đều. Nghi ngờ dính lòng tử cung. Phương pháp nào sau đây được xem là "tiêu chuẩn vàng" để chẩn đoán và đánh giá mức độ dính lòng tử cung?
- A. Siêu âm 3D
- B. Chụp CT scan vùng chậu
- C. Nội soi buồng tử cung
- D. Đo nồng độ hormone sinh dục
Câu 3: Một phụ nữ 60 tuổi, mãn kinh 10 năm, đến khám vì ra máu âm đạo ít một vài lần trong 2 tháng gần đây. Siêu âm cho thấy niêm mạc tử cung mỏng, < 4mm. Xét nghiệm tế bào âm đạo cho thấy tế bào đáy và tế bào cận đáy chiếm ưu thế. Nguyên nhân gây ra máu âm đạo nhiều khả năng nhất là gì?
- A. Polyp nội mạc tử cung
- B. Teo nội mạc tử cung
- C. Tăng sinh nội mạc tử cung
- D. Ung thư nội mạc tử cung
Câu 4: Một bệnh nhân 52 tuổi, tiền mãn kinh, có tiền sử kinh nguyệt không đều, béo phì. Sinh thiết nội mạc tử cung cho kết quả tăng sinh nội mạc tử cung phức tạp không điển hình. Yếu tố nguy cơ nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong sự phát triển tình trạng tăng sinh này?
- A. Tiền sử gia đình ung thư nội mạc tử cung
- B. Hút thuốc lá
- C. Béo phì
- D. Sử dụng Progestin kéo dài
Câu 5: Một phụ nữ 35 tuổi, được chẩn đoán polyp nội mạc tử cung qua nội soi buồng tử cung. Polyp đã được cắt bỏ hoàn toàn. Tuy nhiên, bệnh nhân vẫn mong muốn có thai trong tương lai gần. Phương pháp theo dõi thích hợp nhất sau điều trị polyp nội mạc tử cung trong trường hợp này là gì?
- A. Siêu âm qua đường âm đạo định kỳ
- B. Nội soi buồng tử cung kiểm tra mỗi 6 tháng
- C. Sinh thiết nội mạc tử cung mỗi năm
- D. Chụp HSG sau 3 tháng
Câu 6: Một bệnh nhân 28 tuổi, sau nạo hút thai 3 tháng, bị vô kinh và đau bụng vùng hạ vị theo chu kỳ. Nghi ngờ dính lòng tử cung. Điều trị ban đầu thích hợp nhất cho bệnh nhân này là gì?
- A. Sử dụng kháng sinh đồ
- B. Liệu pháp Progestin
- C. Liệu pháp Estrogen đơn thuần
- D. Nội soi buồng tử cung gỡ dính
Câu 7: Một phụ nữ 70 tuổi, ra máu âm đạo sau mãn kinh. Sinh thiết nội mạc tử cung cho kết quả teo nội mạc tử cung. Tuy nhiên, ra máu vẫn tiếp diễn. Bước tiếp theo cần thực hiện để loại trừ các nguyên nhân khác gây chảy máu là gì?
- A. Siêu âm Doppler mạch máu tử cung
- B. Nội soi buồng tử cung và sinh thiết lại
- C. Chụp CT scan bụng chậu
- D. Xét nghiệm đông máu
Câu 8: Một bệnh nhân 48 tuổi, tăng sinh nội mạc tử cung đơn giản không điển hình, không triệu chứng, không mong muốn có con nữa. Phương pháp điều trị nào sau đây được xem là điều trị triệt để và dự phòng ung thư nội mạc tử cung hiệu quả nhất?
- A. Sử dụng Progestin liều cao
- B. Đặt vòng Mirena
- C. Cắt tử cung toàn phần
- D. Theo dõi định kỳ mỗi 6 tháng
Câu 9: Trong trường hợp tăng sinh nội mạc tử cung phức tạp có điển hình, lựa chọn điều trị nội khoa bằng Progestin thường được ưu tiên hơn so với cắt tử cung ở nhóm bệnh nhân nào?
- A. Phụ nữ trẻ tuổi, mong muốn sinh con
- B. Phụ nữ mãn kinh, không có triệu chứng
- C. Phụ nữ lớn tuổi, có nhiều bệnh lý nội khoa
- D. Phụ nữ béo phì, có hội chứng buồng trứng đa nang
Câu 10: Một bệnh nhân 32 tuổi, được chẩn đoán polyp nội mạc tử cung qua siêu âm. Bệnh nhân không có triệu chứng và polyp kích thước nhỏ (<1cm). Thái độ xử trí ban đầu phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Cắt polyp nội mạc tử cung qua nội soi buồng tử cung
- B. Nạo sinh thiết buồng tử cung
- C. Sử dụng Progestin đường uống
- D. Theo dõi định kỳ bằng siêu âm
Câu 11: Một phụ nữ 55 tuổi, mãn kinh 5 năm, đến khám vì ra máu âm đạo kéo dài. Siêu âm cho thấy niêm mạc tử cung dày 15mm. Sinh thiết nội mạc tử cung cho kết quả tăng sinh nội mạc tử cung phức tạp điển hình. Bước tiếp theo quan trọng nhất trong quản lý bệnh nhân này là gì?
- A. Điều trị Progestin liều cao
- B. Chụp MRI vùng chậu để đánh giá giai đoạn
- C. Theo dõi sát bằng siêu âm mỗi 3 tháng
- D. Cắt tử cung nội soi
Câu 12: Biến chứng nghiêm trọng nhất có thể xảy ra sau thủ thuật nội soi buồng tử cung gỡ dính lòng tử cung là gì?
- A. Nhiễm trùng hậu phẫu
- B. Hình thành lại dính lòng tử cung
- C. Thủng tử cung
- D. Rối loạn kinh nguyệt tạm thời
Câu 13: Một bệnh nhân 62 tuổi, mãn kinh 12 năm, được chẩn đoán teo nội mạc tử cung và có triệu chứng khô âm đạo nặng. Lựa chọn điều trị tại chỗ nào sau đây là phù hợp nhất để cải thiện triệu chứng khô âm đạo do teo nội mạc tử cung?
- A. Progestin đường uống
- B. Estrogen kem bôi âm đạo
- C. Liệu pháp Testosterone
- D. Sử dụng chất bôi trơn gốc nước
Câu 14: Một phụ nữ 40 tuổi, có kinh nguyệt không đều và ra máu âm đạo giữa chu kỳ. Siêu âm cho thấy có khối polyp nghi ngờ trong lòng tử cung. Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt polyp nội mạc tử cung với polyp cổ tử cung?
- A. Siêu âm Doppler màu
- B. Xét nghiệm CA-125
- C. Soi cổ tử cung
- D. Nội soi buồng tử cung
Câu 15: Một bệnh nhân 30 tuổi, vô sinh, có tiền sử viêm nội mạc tử cung sau sảy thai. Nghi ngờ dính lòng tử cung. Biện pháp nào sau đây giúp ngăn ngừa tái dính lòng tử cung sau phẫu thuật gỡ dính?
- A. Đặt vòng tránh thai (DCTC) trong buồng tử cung
- B. Sử dụng kháng sinh kéo dài
- C. Liệu pháp Progestin liên tục
- D. Chườm lạnh vùng bụng dưới
Câu 16: Trong trường hợp tăng sinh nội mạc tử cung không điển hình ở phụ nữ trẻ tuổi mong muốn có con, lựa chọn điều trị bảo tồn nào sau đây có thể được cân nhắc, mặc dù cần theo dõi sát?
- A. Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs)
- B. Progestin liều cao
- C. Thuốc tránh thai kết hợp
- D. GnRH agonist
Câu 17: Một phụ nữ 42 tuổi, được chẩn đoán polyp nội mạc tử cung qua nội soi buồng tử cung và đã được cắt polyp. Kết quả giải phẫu bệnh polyp là tăng sinh nội mạc tử cung lành tính. Bệnh nhân cần được tư vấn về nguy cơ nào sau đây trong tương lai?
- A. Nguy cơ vô sinh thứ phát
- B. Nguy cơ lạc nội mạc tử cung
- C. Nguy cơ tái phát polyp nội mạc tử cung
- D. Nguy cơ ung thư cổ tử cung
Câu 18: Một bệnh nhân 68 tuổi, mãn kinh 18 năm, đến khám vì ra máu âm đạo. Siêu âm cho thấy niêm mạc tử cung mỏng, nhưng có dịch lòng tử cung. Nghi ngờ teo nội mạc tử cung có ứ dịch. Xét nghiệm tế bào học dịch lòng tử cung có vai trò gì trong chẩn đoán?
- A. Đánh giá tình trạng viêm nhiễm
- B. Loại trừ tế bào ác tính
- C. Xác định nguyên nhân gây teo nội mạc tử cung
- D. Đánh giá mức độ teo nội mạc tử cung
Câu 19: Một bệnh nhân 36 tuổi, có kinh nguyệt ra nhiều và kéo dài. Sinh thiết nội mạc tử cung cho kết quả tăng sinh nội mạc tử cung đơn giản. Bệnh nhân không mong muốn có con nữa và muốn lựa chọn phương pháp điều trị đơn giản, ít xâm lấn. Lựa chọn nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Nạo sinh thiết buồng tử cung định kỳ
- B. Sử dụng thuốc tránh thai kết hợp
- C. Đặt vòng Mirena
- D. Cắt đốt nội mạc tử cung
Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ gây dính lòng tử cung?
- A. Viêm nội mạc tử cung sau sinh
- B. Nạo hút thai
- C. Phẫu thuật tử cung
- D. U xơ tử cung
Câu 21: Trong các loại tăng sinh nội mạc tử cung, loại nào có nguy cơ tiến triển thành ung thư nội mạc tử cung cao nhất nếu không được điều trị?
- A. Tăng sinh nội mạc tử cung đơn giản
- B. Tăng sinh nội mạc tử cung phức tạp điển hình
- C. Tăng sinh nội mạc tử cung không điển hình
- D. Tăng sinh nội mạc tử cung dạng nang tuyến
Câu 22: Một phụ nữ 39 tuổi, kinh nguyệt ra nhiều và đau bụng kinh dữ dội. Siêu âm không phát hiện bất thường. Sinh thiết nội mạc tử cung loại trừ tăng sinh. Nguyên nhân nào sau đây ÍT có khả năng gây ra triệu chứng của bệnh nhân?
- A. Lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung (Adenomyosis)
- B. U xơ tử cung dưới niêm mạc
- C. Rối loạn chức năng đông máu
- D. Teo nội mạc tử cung
Câu 23: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được sử dụng để điều trị polyp nội mạc tử cung?
- A. Cắt polyp nội mạc tử cung qua nội soi buồng tử cung
- B. Nạo sinh thiết buồng tử cung
- C. Thuốc tránh thai kết hợp
- D. Cắt tử cung (trong trường hợp đặc biệt)
Câu 24: Một bệnh nhân 25 tuổi, vô sinh nguyên phát, kinh nguyệt không đều. Chụp HSG nghi ngờ dính lòng tử cung nhẹ. Nội soi buồng tử cung xác nhận dính lòng tử cung độ 1 (dính mỏng, khu trú ở đáy tử cung). Tiên lượng sinh sản sau điều trị gỡ dính lòng tử cung ở bệnh nhân này là gì?
- A. Tốt, khả năng có thai cao
- B. Trung bình, cần hỗ trợ sinh sản
- C. Kém, khả năng có thai thấp
- D. Vô sinh vĩnh viễn
Câu 25: Một phụ nữ 58 tuổi, mãn kinh 8 năm, điều trị ung thư vú bằng Tamoxifen trong 5 năm. Gần đây ra máu âm đạo. Tamoxifen có thể gây ra bệnh lý nội mạc tử cung nào sau đây?
- A. Teo nội mạc tử cung
- B. Polyp nội mạc tử cung và tăng sinh nội mạc tử cung
- C. Dính lòng tử cung
- D. Lạc nội mạc tử cung
Câu 26: Trong chẩn đoán tăng sinh nội mạc tử cung, thuật ngữ "không điển hình" đề cập đến đặc điểm nào của tế bào tuyến nội mạc?
- A. Sự tăng sinh về số lượng tuyến
- B. Sự phức tạp về cấu trúc tuyến
- C. Sự xâm nhập mô đệm
- D. Sự bất thường về nhân tế bào
Câu 27: Một bệnh nhân 46 tuổi, béo phì, kinh nguyệt không đều, ra máu âm đạo kéo dài. Sinh thiết nội mạc tử cung cho kết quả tăng sinh nội mạc tử cung phức tạp không điển hình. Chỉ số BMI (Body Mass Index) có vai trò gì trong việc quyết định phương pháp điều trị?
- A. Chỉ số BMI không ảnh hưởng đến quyết định điều trị
- B. BMI thấp là yếu tố tiên lượng tốt hơn
- C. BMI cao có thể làm giảm đáp ứng với điều trị nội khoa và tăng nguy cơ ung thư
- D. BMI cao chỉ ảnh hưởng đến nguy cơ biến chứng phẫu thuật
Câu 28: Một bệnh nhân 34 tuổi, sau hút điều hòa kinh nguyệt, bị vô kinh và đau bụng kinh. Siêu âm không rõ hình ảnh dính lòng tử cung. Phương pháp nào sau đây có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất để chẩn đoán dính lòng tử cung trong trường hợp này?
- A. Siêu âm bơm nước lòng tử cung (SIS)
- B. Chụp cộng hưởng từ (MRI) vùng chậu
- C. Chụp HSG (tử cung vòi trứng cản quang)
- D. Nội soi buồng tử cung
Câu 29: Một phụ nữ 75 tuổi, mãn kinh 25 năm, ra máu âm đạo. Siêu âm cho thấy niêm mạc tử cung mỏng. Sinh thiết nội mạc tử cung kết quả teo nội mạc tử cung. Tuy nhiên, bệnh nhân lo lắng về ung thư. Cần tư vấn gì để trấn an bệnh nhân?
- A. Cần theo dõi sát vì teo nội mạc tử cung có thể tiến triển thành ung thư
- B. Teo nội mạc tử cung là lành tính và thường gặp ở tuổi mãn kinh, nguy cơ ung thư thấp
- C. Nên thực hiện thêm các xét nghiệm chuyên sâu để loại trừ ung thư hoàn toàn
- D. Ra máu âm đạo sau mãn kinh luôn là dấu hiệu cảnh báo ung thư
Câu 30: Trong điều trị tăng sinh nội mạc tử cung không điển hình bằng Progestin, tiêu chí nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí đánh giá đáp ứng điều trị?
- A. Cải thiện triệu chứng ra máu âm đạo
- B. Kết quả sinh thiết nội mạc tử cung cho thấy thoái triển tăng sinh
- C. Kích thước tử cung không tăng lên
- D. Nồng độ CA-125 trở về bình thường