Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Lành Tính Nội Mạc Tử Cung - Đề 05
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Lành Tính Nội Mạc Tử Cung - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nguy cơ nào sau đây KHÔNG liên quan đến sự phát triển của polyp nội mạc tử cung?
- A. Tuổi mãn kinh
- B. Béo phì
- C. Sử dụng Tamoxifen
- D. Tiền sử nhiễm trùng đường sinh dục
Câu 2: Triệu chứng lâm sàng phổ biến nhất của polyp nội mạc tử cung là gì?
- A. Rong kinh hoặc rong huyết bất thường
- B. Đau bụng kinh dữ dội
- C. Khí hư ra nhiều và hôi
- D. Tiểu khó, tiểu rắt
Câu 3: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh ban đầu thường được sử dụng để phát hiện polyp nội mạc tử cung là:
- A. Chụp X-quang tử cung vòi trứng (HSG)
- B. Siêu âm đầu dò âm đạo
- C. Chụp CT vùng chậu
- D. Chụp MRI tử cung
Câu 4: Trong các phương pháp điều trị polyp nội mạc tử cung, phương pháp nào được xem là "tiêu chuẩn vàng" và có khả năng chẩn đoán xác định đồng thời?
- A. Sử dụng thuốc Progestin
- B. Nạo sinh thiết buồng tử cung mù
- C. Soi buồng tử cung và cắt polyp
- D. Đặt vòng tránh thai chứa Levonorgestrel
Câu 5: Biến chứng nghiêm trọng nào sau đây có thể xảy ra nếu không điều trị polyp nội mạc tử cung (mặc dù hiếm gặp)?
- A. Viêm nội mạc tử cung mạn tính
- B. Lạc nội mạc tử cung
- C. U xơ tử cung
- D. Ung thư nội mạc tử cung
Câu 6: Dính buồng tử cung (Asherman"s syndrome) chủ yếu gây ra do nguyên nhân nào sau đây?
- A. Viêm nhiễm vùng chậu
- B. Nạo hút thai hoặc nạo sinh thiết quá mức
- C. Lạc nội mạc tử cung ở cơ tử cung (Adenomyosis)
- D. Sử dụng dụng cụ tử cung (Vòng tránh thai)
Câu 7: Triệu chứng điển hình của dính buồng tử cung là gì?
- A. Cường kinh
- B. Thống kinh dữ dội
- C. Vô kinh hoặc thiểu kinh thứ phát
- D. Rong kinh kéo dài
Câu 8: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để chẩn đoán dính buồng tử cung?
- A. Siêu âm bụng
- B. Xét nghiệm nội tiết tố
- C. Nội soi ổ bụng
- D. Soi buồng tử cung chẩn đoán
Câu 9: Mục tiêu chính của điều trị dính buồng tử cung là gì?
- A. Phục hồi hình dạng và chức năng bình thường của buồng tử cung
- B. Giảm đau bụng kinh
- C. Ngăn ngừa ung thư nội mạc tử cung
- D. Điều trị viêm nhiễm vùng chậu
Câu 10: Biện pháp nào thường được sử dụng để ngăn ngừa tái dính sau khi phẫu thuật gỡ dính buồng tử cung?
- A. Sử dụng kháng sinh kéo dài
- B. Đặt dụng cụ tử cung hoặc bóng Foley
- C. Liệu pháp hormone thay thế (HRT)
- D. Chườm ấm vùng bụng dưới
Câu 11: Teo nội mạc tử cung thường gặp nhất ở đối tượng phụ nữ nào?
- A. Phụ nữ trẻ tuổi, chưa sinh con
- B. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản
- C. Phụ nữ sau mãn kinh
- D. Phụ nữ sử dụng thuốc tránh thai nội tiết
Câu 12: Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của teo nội mạc tử cung?
- A. Xuất huyết âm đạo sau mãn kinh
- B. Đau rát âm đạo khi quan hệ tình dục
- C. Khô âm đạo
- D. Rong kinh
Câu 13: Điều trị chính cho teo nội mạc tử cung thường là:
- A. Estrogen tại chỗ hoặc toàn thân
- B. Progestin
- C. Kháng sinh
- D. Phẫu thuật cắt tử cung
Câu 14: Tăng sinh nội mạc tử cung là tình trạng:
- A. Teo mỏng lớp niêm mạc tử cung
- B. Tăng sinh quá mức tuyến và mô đệm nội mạc tử cung
- C. Hình thành polyp trong buồng tử cung
- D. Dính lòng tử cung
Câu 15: Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây tăng sinh nội mạc tử cung là:
- A. Hút thuốc lá
- B. Tiền sử viêm nhiễm vùng chậu
- C. Cường estrogen kéo dài không đối kháng progesteron
- D. Di truyền gia đình
Câu 16: Phân loại tăng sinh nội mạc tử cung dựa trên tiêu chuẩn nào là quan trọng nhất về mặt tiên lượng và điều trị?
- A. Phân loại theo hình thái tuyến
- B. Phân loại theo mức độ tăng sinh tế bào
- C. Phân loại theo độ dày nội mạc tử cung
- D. Phân loại có hoặc không có tế bào không điển hình
Câu 17: Tăng sinh nội mạc tử cung không điển hình có nguy cơ tiến triển thành ung thư nội mạc tử cung cao hơn so với tăng sinh nội mạc tử cung như thế nào?
- A. Nguy cơ tương đương
- B. Nguy cơ cao hơn đáng kể
- C. Nguy cơ thấp hơn
- D. Không có nguy cơ
Câu 18: Lựa chọn điều trị nào sau đây KHÔNG phù hợp cho tăng sinh nội mạc tử cung đơn giản ở phụ nữ trẻ, mong muốn có con?
- A. Progestin đường uống hoặc đặt vòng
- B. Soi buồng tử cung và nạo sinh thiết
- C. Cắt tử cung
- D. Theo dõi định kỳ và sinh thiết lại
Câu 19: Trong trường hợp tăng sinh nội mạc tử cung không điển hình ở phụ nữ lớn tuổi, không còn mong muốn sinh con, phương pháp điều trị nào thường được khuyến cáo?
- A. Progestin liều cao
- B. Thuốc kháng estrogen
- C. Xạ trị
- D. Cắt tử cung toàn phần
Câu 20: Một phụ nữ 55 tuổi, mãn kinh 5 năm, đến khám vì ra máu âm đạo lấm tấm. Siêu âm cho thấy nội mạc tử cung dày 7mm. Bước tiếp theo phù hợp nhất là gì?
- A. Theo dõi và siêu âm lại sau 3 tháng
- B. Sinh thiết nội mạc tử cung
- C. Chụp MRI tử cung
- D. Điều trị nội tiết thay thế
Câu 21: Một phụ nữ 35 tuổi, có tiền sử nạo hút thai nhiều lần, đến khám vì vô kinh thứ phát. Nghi ngờ dính buồng tử cung. Xét nghiệm nào sau đây có giá trị chẩn đoán?
- A. Xét nghiệm nội tiết FSH, LH
- B. Siêu âm bơm nước buồng tử cung
- C. Soi buồng tử cung
- D. Chụp X-quang tử cung vòi trứng (HSG)
Câu 22: Một phụ nữ 48 tuổi, có kinh nguyệt không đều, rong kinh kéo dài. Sinh thiết nội mạc tử cung kết quả tăng sinh nội mạc tử cung đơn giản không điển hình. Lựa chọn điều trị nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Theo dõi định kỳ
- B. Progestin liều thấp
- C. Nạo buồng tử cung và dùng Progestin
- D. Cắt tử cung
Câu 23: Bệnh nhân nữ 60 tuổi, sau mãn kinh 10 năm, đến khám vì khô âm đạo và đau rát khi quan hệ. Khám phụ khoa phát hiện niêm mạc âm đạo mỏng, nhợt nhạt. Nguyên nhân có khả năng nhất là:
- A. Teo âm đạo và nội mạc tử cung do thiếu estrogen
- B. Viêm âm đạo do nấm Candida
- C. Viêm âm đạo do vi khuẩn
- D. Ung thư âm đạo
Câu 24: Phương pháp nào sau đây giúp phân biệt tăng sinh nội mạc tử cung với ung thư nội mạc tử cung một cách chính xác nhất?
- A. Siêu âm Doppler màu
- B. Giải phẫu bệnh lý mẫu sinh thiết nội mạc tử cung
- C. Xét nghiệm CA-125
- D. Chụp CT scan bụng chậu
Câu 25: Trong quản lý tăng sinh nội mạc tử cung, yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn phương pháp điều trị?
- A. Loại tăng sinh nội mạc tử cung (có hay không có không điển hình)
- B. Mong muốn sinh con của bệnh nhân
- C. Nhóm máu của bệnh nhân
- D. Tuổi và tình trạng mãn kinh của bệnh nhân
Câu 26: Một phụ nữ trẻ tuổi bị rong kinh kéo dài, siêu âm phát hiện polyp nội mạc tử cung kích thước nhỏ (<1cm), không triệu chứng khác. Thái độ xử trí ban đầu phù hợp nhất là:
- A. Theo dõi và siêu âm lại sau 3-6 tháng
- B. Điều trị nội tiết bằng Progestin
- C. Soi buồng tử cung và cắt polyp
- D. Nạo sinh thiết buồng tử cung
Câu 27: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo để phòng ngừa dính buồng tử cung sau nạo hút thai?
- A. Sử dụng thuốc Misoprostol trước khi nạo hút
- B. Nạo hút thai bằng phương pháp hút chân không
- C. Sử dụng ống hút mềm, nhỏ
- D. Sử dụng kháng sinh dự phòng sau nạo hút
Câu 28: Một phụ nữ 50 tuổi, đang điều trị Tamoxifen vì ung thư vú, đến khám vì ra máu âm đạo. Cần nghĩ đến bệnh lý nội mạc tử cung nào liên quan đến Tamoxifen?
- A. Teo nội mạc tử cung
- B. Polyp nội mạc tử cung và tăng sinh nội mạc tử cung
- C. Dính buồng tử cung
- D. Lạc nội mạc tử cung
Câu 29: Trong trường hợp tăng sinh nội mạc tử cung không điển hình, việc sử dụng vòng tránh thai chứa Levonorgestrel có vai trò gì trong điều trị?
- A. Điều trị dứt điểm tăng sinh không điển hình
- B. Chỉ có vai trò tránh thai, không ảnh hưởng đến tăng sinh
- C. Giảm triệu chứng rong kinh và có thể làm thoái triển tăng sinh đơn giản
- D. Tăng cường tác dụng của estrogen nội sinh
Câu 30: Một phụ nữ 45 tuổi, béo phì, kinh nguyệt không đều, có tiền sử hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS), có nguy cơ cao mắc bệnh lý nội mạc tử cung lành tính nào?
- A. Teo nội mạc tử cung
- B. Dính buồng tử cung
- C. Polyp nội mạc tử cung đơn thuần
- D. Tăng sinh nội mạc tử cung