Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Lành Tính Nội Mạc Tử Cung - Đề 07
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Lành Tính Nội Mạc Tử Cung - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một phụ nữ 45 tuổi đến khám vì rong kinh kéo dài trong 6 tháng gần đây. Tiền sử sản khoa của bệnh nhân là 2 lần sinh thường, không tiền sử nạo hút thai. Siêu âm đầu dò âm đạo cho thấy niêm mạc tử cung dày không đều, có hình ảnh polyp nghi ngờ. Phương pháp chẩn đoán xác định polyp nội mạc tử cung tốt nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Xét nghiệm Pap smear
- B. Định lượng CA-125 huyết thanh
- C. Nội soi buồng tử cung có sinh thiết
- D. Siêu âm bụng tổng quát
Câu 2: Yếu tố nguy cơ chính gây tăng sản nội mạc tử cung là gì?
- A. Hút thuốc lá
- B. Tiếp xúc kéo dài với estrogen không đối kháng
- C. Tiền sử viêm nhiễm vùng chậu
- D. Sử dụng thuốc tránh thai đường uống kết hợp
Câu 3: Một phụ nữ 55 tuổi, mãn kinh 5 năm, đến khám vì ra máu âm đạo lấm tấm kéo dài 2 tuần. Siêu âm cho thấy niêm mạc tử cung mỏng, không có bất thường khu trú. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây ra tình trạng ra máu âm đạo ở bệnh nhân này nhất?
- A. Teo niêm mạc âm đạo
- B. Teo nội mạc tử cung
- C. Polyp nội mạc tử cung
- D. Sử dụng liệu pháp hormone thay thế (HRT) không liên tục
Câu 4: Dính buồng tử cung (Hội chứng Asherman) thường gây ra hậu quả nào về kinh nguyệt?
- A. Cường kinh
- B. Đau bụng kinh dữ dội
- C. Kinh nguyệt không đều
- D. Thiểu kinh hoặc vô kinh
Câu 5: Trong các phương pháp điều trị tăng sản nội mạc tử cung không điển hình, phương pháp nào sau đây được coi là điều trị triệt để và có khả năng bảo tồn khả năng sinh sản thấp nhất?
- A. Cắt tử cung
- B. Đặt vòng Mirena phóng thích levonorgestrel
- C. Sử dụng progestin đường uống liều cao
- D. Nạo buồng tử cung định kỳ
Câu 6: Một phụ nữ 38 tuổi, chưa sinh con, được chẩn đoán tăng sản nội mạc tử cung đơn giản không điển hình qua sinh thiết buồng tử cung. Bệnh nhân mong muốn có con trong tương lai. Lựa chọn điều trị ban đầu phù hợp nhất cho bệnh nhân này là gì?
- A. Cắt tử cung hoàn toàn
- B. Progestin đường uống liều cao (ví dụ: megestrol acetate)
- C. Nạo buồng tử cung và theo dõi
- D. Đặt vòng tránh thai chứa levonorgestrel (Mirena)
Câu 7: Hình ảnh siêu âm nào sau đây gợi ý nhiều nhất đến polyp nội mạc tử cung?
- A. Niêm mạc tử cung mỏng đều, đường giữa rõ
- B. Dịch lòng tử cung đồng nhất, không có khối
- C. Khối tăng âm hoặc hỗn hợp âm trong lòng tử cung, có thể có cuống mạch
- D. Niêm mạc tử cung dày đều, tăng sinh mạch máu lan tỏa
Câu 8: Biến chứng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng của tăng sản nội mạc tử cung không điển hình là gì?
- A. Dính buồng tử cung
- B. Ung thư nội mạc tử cung
- C. Vô sinh thứ phát
- D. Lạc nội mạc tử cung
Câu 9: Xét nghiệm tế bào học lòng tử cung (Pipelle) có độ nhạy cao nhất trong việc phát hiện bệnh lý nào sau đây?
- A. Polyp nội mạc tử cung nhỏ
- B. Lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung (Adenomyosis)
- C. U xơ tử cung dưới niêm mạc
- D. Tăng sản nội mạc tử cung không điển hình
Câu 10: Phụ nữ mãn kinh sử dụng Tamoxifen (điều trị ung thư vú) có nguy cơ gia tăng bệnh lý lành tính nào ở nội mạc tử cung?
- A. Polyp nội mạc tử cung
- B. Teo nội mạc tử cung
- C. Dính buồng tử cung
- D. Lạc nội mạc tử cung
Câu 11: Một phụ nữ 30 tuổi, có kinh nguyệt đều, đến khám vì đau bụng kinh ngày càng tăng và rong kinh nhẹ. Siêu âm tử cung không phát hiện bất thường. Nghi ngờ lạc nội mạc trong cơ tử cung (adenomyosis). Phương pháp chẩn đoán hình ảnh có độ đặc hiệu cao nhất để xác định adenomyosis là gì?
- A. Siêu âm qua ngả bụng
- B. Siêu âm đầu dò âm đạo
- C. Chụp tử cung vòi trứng cản quang (HSG)
- D. Chụp cộng hưởng từ (MRI) vùng chậu
Câu 12: Đau bụng kinh trong lạc nội mạc trong cơ tử cung (adenomyosis) thường có đặc điểm gì?
- A. Đau bụng kinh cấp tính, khởi phát đột ngột
- B. Đau bụng kinh thứ phát, tăng dần theo thời gian và kéo dài
- C. Đau bụng kinh chỉ xuất hiện trong 1-2 ngày đầu hành kinh
- D. Đau bụng kinh giảm khi sử dụng thuốc giảm đau thông thường
Câu 13: Điều trị nội khoa ban đầu cho lạc nội mạc trong cơ tử cung (adenomyosis) nhằm mục đích chính là gì?
- A. Loại bỏ hoàn toàn các ổ lạc nội mạc tử cung
- B. Ngăn chặn sự tiến triển thành ung thư
- C. Giảm đau bụng kinh và kiểm soát rong kinh
- D. Cải thiện khả năng sinh sản
Câu 14: Trong các lựa chọn sau, phương pháp điều trị nào KHÔNG phù hợp cho lạc nội mạc trong cơ tử cung (adenomyosis) ở phụ nữ còn mong muốn sinh con?
- A. Vòng tránh thai chứa levonorgestrel (Mirena)
- B. Thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAIDs)
- C. Thuốc tránh thai đường uống kết hợp
- D. Cắt tử cung
Câu 15: Một phụ nữ 60 tuổi, mãn kinh 10 năm, đến khám vì ra máu âm đạo sau giao hợp. Khám âm đạo và cổ tử cung bình thường. Siêu âm đầu dò âm đạo cho thấy niêm mạc tử cung mỏng. Nghi ngờ teo âm đạo và teo nội mạc tử cung. Phương pháp nào sau đây giúp xác định chẩn đoán teo nội mạc tử cung?
- A. Soi âm đạo
- B. Sinh thiết nội mạc tử cung
- C. Nội soi buồng tử cung
- D. Xét nghiệm tế bào học âm đạo (Pap smear)
Câu 16: Điều trị chính cho teo nội mạc tử cung gây ra triệu chứng ra máu âm đạo sau mãn kinh là gì?
- A. Progestin đường uống
- B. Kháng sinh
- C. Estrogen tại chỗ (âm đạo)
- D. Cắt tử cung
Câu 17: Trong các bệnh lý lành tính nội mạc tử cung sau, bệnh lý nào có liên quan mật thiết đến tình trạng cường estrogen?
- A. Teo nội mạc tử cung
- B. Tăng sản nội mạc tử cung
- C. Dính buồng tử cung
- D. Viêm nội mạc tử cung mạn tính
Câu 18: Một phụ nữ 42 tuổi, đến khám vì rong kinh và đau bụng kinh. Siêu âm phát hiện u xơ tử cung dưới niêm mạc và nghi ngờ polyp nội mạc tử cung. Phương pháp nào sau đây giúp phân biệt rõ ràng u xơ dưới niêm mạc và polyp nội mạc tử cung, đồng thời có thể can thiệp điều trị?
- A. Siêu âm bơm nước lòng tử cung (SIS)
- B. Chụp tử cung vòi trứng cản quang (HSG)
- C. Nội soi buồng tử cung
- D. Sinh thiết mù nội mạc tử cung
Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo để phòng ngừa dính buồng tử cung sau nạo hút thai?
- A. Sử dụng oxytocin sau nạo hút
- B. Nạo hút nhẹ nhàng, tránh nạo vét quá kỹ
- C. Sử dụng kháng sinh dự phòng nhiễm trùng
- D. Đặt vòng tránh thai ngay sau nạo hút
Câu 20: Trong điều trị dính buồng tử cung, phương pháp nào sau đây được sử dụng để tái tạo lại lòng tử cung và ngăn ngừa tái dính?
- A. Sử dụng progestin liều cao
- B. Gỡ dính bằng nội soi buồng tử cung và đặt bóng hoặc vòng tránh thai
- C. Liệu pháp estrogen đơn thuần
- D. Nạo buồng tử cung mù
Câu 21: Một phụ nữ 50 tuổi, tiền mãn kinh, có kinh nguyệt không đều và rong kinh. Sinh thiết nội mạc tử cung cho thấy tăng sinh nội mạc tử cung đơn giản không điển hình. Bệnh nhân không có yếu tố nguy cơ ung thư nội mạc tử cung và mong muốn điều trị bảo tồn. Lựa chọn điều trị nội khoa phù hợp nhất là gì?
- A. Cắt tử cung
- B. Theo dõi định kỳ mà không can thiệp
- C. Progestin đường uống (ví dụ: medroxyprogesterone acetate)
- D. Liệu pháp estrogen
Câu 22: Tình trạng nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân gây tăng sản nội mạc tử cung?
- A. Béo phì
- B. Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS)
- C. Liệu pháp hormone thay thế estrogen đơn thuần
- D. Suy buồng trứng sớm
Câu 23: Trong chẩn đoán phân biệt rong kinh ở phụ nữ tuổi sinh sản, bệnh lý lành tính nội mạc tử cung nào cần được nghĩ đến đầu tiên sau khi loại trừ các nguyên nhân thực thể khác?
- A. Rối loạn chức năng phóng noãn
- B. Polyp nội mạc tử cung
- C. Tăng sản nội mạc tử cung
- D. Lạc nội mạc trong cơ tử cung (Adenomyosis)
Câu 24: Một phụ nữ 25 tuổi, chưa sinh con, đến khám vì vô kinh thứ phát sau nạo hút thai 6 tháng trước do thai lưu. Nghi ngờ dính buồng tử cung. Phương pháp chẩn đoán ban đầu thích hợp nhất là gì?
- A. Sinh thiết nội mạc tử cung
- B. Siêu âm bơm nước lòng tử cung (SIS)
- C. Chụp tử cung vòi trứng cản quang (HSG)
- D. Nội soi buồng tử cung
Câu 25: Trong các loại tăng sinh nội mạc tử cung, loại nào có nguy cơ tiến triển thành ung thư nội mạc tử cung cao nhất?
- A. Tăng sinh nội mạc tử cung đơn giản
- B. Tăng sinh nội mạc tử cung phức tạp
- C. Tăng sinh nội mạc tử cung đơn giản không điển hình
- D. Tăng sinh nội mạc tử cung phức tạp không điển hình
Câu 26: Xét nghiệm CA-125 thường được sử dụng để theo dõi bệnh lý nào sau đây, KHÔNG phải bệnh lý lành tính nội mạc tử cung?
- A. Ung thư buồng trứng
- B. Polyp nội mạc tử cung
- C. Tăng sản nội mạc tử cung
- D. Lạc nội mạc trong cơ tử cung (Adenomyosis)
Câu 27: Thuốc nào sau đây có thể gây teo nội mạc tử cung và được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý phụ khoa?
- A. Estrogen
- B. Progesterone
- C. Danazol
- D. Tamoxifen
Câu 28: Trong điều trị polyp nội mạc tử cung, phương pháp nào sau đây cho phép lấy toàn bộ polyp và gửi giải phẫu bệnh để loại trừ ác tính?
- A. Nạo buồng tử cung mù
- B. Cắt polyp qua nội soi buồng tử cung
- C. Sử dụng progestin đường uống
- D. Theo dõi định kỳ bằng siêu âm
Câu 29: Một phụ nữ 35 tuổi, có tiền sử sảy thai liên tiếp, đến khám vì nghi ngờ dính buồng tử cung. Chụp HSG cho thấy hình ảnh khuyết lòng tử cung. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong chẩn đoán xác định và điều trị là gì?
- A. Sinh thiết nội mạc tử cung
- B. Siêu âm bơm nước lòng tử cung (SIS)
- C. Điều trị bằng estrogen liều cao
- D. Nội soi buồng tử cung và gỡ dính
Câu 30: Biện pháp nào sau đây KHÔNG có vai trò trong việc giảm nguy cơ tăng sản nội mạc tử cung ở phụ nữ có yếu tố nguy cơ?
- A. Duy trì cân nặng hợp lý
- B. Sử dụng progestin theo chỉ định của bác sĩ
- C. Sử dụng estrogen đơn thuần kéo dài
- D. Kiểm soát tốt các bệnh lý nền như tiểu đường, cao huyết áp