Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Lành Tính Nội Mạc Tử Cung - Đề 08
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Lành Tính Nội Mạc Tử Cung bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một phụ nữ 45 tuổi đến khám vì kinh nguyệt ra nhiều và kéo dài trong 6 tháng gần đây. Siêu âm cho thấy niêm mạc tử cung dày bất thường, nghi ngờ tăng sinh nội mạc tử cung. Xét nghiệm nào sau đây là bước tiếp theo phù hợp nhất để chẩn đoán xác định?
- A. Soi buồng tử cung chẩn đoán
- B. Sinh thiết nội mạc tử cung
- C. Chụp cộng hưởng từ (MRI) vùng chậu
- D. Định lượng CA-125 huyết thanh
Câu 2: Trong các yếu tố nguy cơ sau đây, yếu tố nào KHÔNG liên quan đến tăng sinh nội mạc tử cung?
- A. Béo phì
- B. Hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS)
- C. Liệu pháp estrogen đơn thuần kéo dài
- D. Hút thuốc lá
Câu 3: Một phụ nữ 30 tuổi được chẩn đoán polyp nội mạc tử cung qua siêu âm. Cô ấy không có triệu chứng và mong muốn có con trong tương lai gần. Thái độ xử trí nào sau đây là hợp lý nhất?
- A. Theo dõi và siêu âm kiểm tra định kỳ
- B. Nạo sinh thiết buồng tử cung
- C. Cắt polyp buồng tử cung bằng soi buồng tử cung
- D. Điều trị nội tiết bằng progestin
Câu 4: Hình ảnh soi buồng tử cung nào sau đây gợi ý nhiều nhất đến polyp nội mạc tử cung?
- A. Niêm mạc tử cung mỏng, nhợt nhạt
- B. Lòng tử cung dính, có nhiều vách ngăn
- C. Khối sùi có cuống, bề mặt nhẵn, màu hồng
- D. Nhiều mạch máu tăng sinh bất thường trên bề mặt niêm mạc
Câu 5: Phương pháp điều trị nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong điều trị dính buồng tử cung mức độ nặng, gây vô kinh?
- A. Bơm rửa buồng tử cung bằng enzyme
- B. Soi buồng tử cung phẫu thuật gỡ dính
- C. Sử dụng estrogen liều cao
- D. Đặt vòng tránh thai nội tiết
Câu 6: Một phụ nữ mãn kinh 60 tuổi bị ra máu âm đạo sau mãn kinh 5 năm. Siêu âm cho thấy niêm mạc tử cung mỏng 3mm. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất gây ra tình trạng này?
- A. Teo âm đạo
- B. Teo nội mạc tử cung
- C. Tăng sinh nội mạc tử cung
- D. Polyp cổ tử cung
Câu 7: Trong các loại tăng sinh nội mạc tử cung, loại nào có nguy cơ tiến triển thành ung thư nội mạc tử cung cao nhất?
- A. Tăng sinh nội mạc đơn giản
- B. Tăng sinh nội mạc phức tạp
- C. Tăng sinh nội mạc nang tuyến
- D. Tăng sinh nội mạc không điển hình
Câu 8: Xét nghiệm mô bệnh học của một phụ nữ bị tăng sinh nội mạc tử cung cho thấy có sự phức tạp cấu trúc tuyến, tăng sinh tế bào nhưng không có dị dạng nhân. Phân loại tăng sinh này theo WHO 2014 là gì?
- A. Tăng sinh nội mạc đơn giản không điển hình
- B. Tăng sinh nội mạc phức tạp không điển hình
- C. Tăng sinh nội mạc đơn giản không điển hình
- D. Tăng sinh nội mạc phức tạp không điển hình
Câu 9: Một phụ nữ 52 tuổi, mãn kinh 2 năm, BMI 35, bị đái tháo đường và tăng huyết áp, đến khám vì ra máu âm đạo. Sinh thiết nội mạc tử cung cho thấy tăng sinh nội mạc không điển hình. Phương pháp điều trị nào sau đây được ưu tiên lựa chọn?
- A. Theo dõi và sinh thiết lại sau 3 tháng
- B. Điều trị progestin liều cao
- C. Cắt tử cung toàn phần
- D. Soi buồng tử cung và đốt điện nội mạc tử cung
Câu 10: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra polyp nội mạc tử cung là gì?
- A. Tăng estrogen và đáp ứng bất thường của nội mạc tử cung với estrogen
- B. Nhiễm trùng mạn tính nội mạc tử cung
- C. Rối loạn miễn dịch tại chỗ
- D. Yếu tố di truyền
Câu 11: Một phụ nữ 28 tuổi, sau nạo hút thai 3 tháng, đến khám vì vô kinh thứ phát. Chụp HSG cho thấy hình ảnh buồng tử cung bị lấp đầy, không thấy thuốc cản quang vào vòi trứng. Nghi ngờ chẩn đoán nào sau đây?
- A. Hội chứng Sheehan
- B. Suy buồng trứng sớm
- C. Tắc nghẽn vòi trứng
- D. Dính buồng tử cung (Asherman)
Câu 12: Biện pháp nào sau đây giúp dự phòng dính buồng tử cung sau nạo hút thai?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng sau nạo hút thai
- B. Nạo hút thai bằng phương pháp hút chân không
- C. Hạn chế nạo hút quá mạnh và sử dụng estrogen sau thủ thuật
- D. Đặt vòng tránh thai ngay sau nạo hút thai
Câu 13: Triệu chứng lâm sàng nào sau đây KHÔNG thường gặp trong teo nội mạc tử cung ở phụ nữ mãn kinh?
- A. Ra máu âm đạo sau mãn kinh
- B. Cường kinh
- C. Đau rát âm đạo
- D. Khô âm đạo
Câu 14: Điều trị nội khoa nào sau đây thường được sử dụng để điều trị tăng sinh nội mạc tử cung đơn giản không điển hình ở phụ nữ trẻ mong muốn sinh con?
- A. Tamoxifen
- B. GnRH agonist
- C. Danazol
- D. Progestin (ví dụ Medroxyprogesterone acetate)
Câu 15: Một phụ nữ 35 tuổi, có tiền sử lạc nội mạc tử cung, đến khám vì đau bụng kinh ngày càng tăng và rong kinh. Siêu âm cho thấy tử cung to, có hình ảnh nhân xơ và niêm mạc tử cung dày. Yếu tố nào sau đây có thể góp phần gây ra tình trạng rong kinh ở bệnh nhân này?
- A. Lạc nội mạc tử cung đơn thuần
- B. Nhân xơ tử cung đơn thuần
- C. Tăng sinh nội mạc tử cung đơn thuần
- D. Kết hợp lạc nội mạc tử cung, nhân xơ tử cung và tăng sinh nội mạc tử cung
Câu 16: Trong chẩn đoán phân biệt ra máu âm đạo bất thường ở phụ nữ mãn kinh, bệnh lý nào sau đây cần được loại trừ đầu tiên?
- A. Polyp nội mạc tử cung
- B. Teo nội mạc tử cung
- C. Ung thư nội mạc tử cung
- D. Viêm âm đạo
Câu 17: Vai trò của soi buồng tử cung trong chẩn đoán bệnh lý nội mạc tử cung là gì?
- A. Đánh giá chức năng nội tiết của nội mạc tử cung
- B. Quan sát trực tiếp lòng tử cung và sinh thiết định hướng
- C. Đo bề dày nội mạc tử cung chính xác nhất
- D. Phát hiện các bất thường nhiễm sắc thể của tế bào nội mạc tử cung
Câu 18: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo sử dụng thường quy để sàng lọc tăng sinh nội mạc tử cung ở phụ nữ không triệu chứng?
- A. Siêu âm đầu dò âm đạo
- B. Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng
- C. Đánh giá yếu tố nguy cơ
- D. Sinh thiết nội mạc tử cung định kỳ
Câu 19: Một phụ nữ 55 tuổi, đang điều trị tamoxifen do ung thư vú, đến khám vì ra máu âm đạo. Tamoxifen có thể gây ra bệnh lý nội mạc tử cung nào?
- A. Tăng sinh nội mạc tử cung và polyp
- B. Teo nội mạc tử cung
- C. Dính buồng tử cung
- D. Lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung
Câu 20: Xét nghiệm nào sau đây giúp đánh giá tình trạng dính buồng tử cung?
- A. Siêu âm Doppler mạch máu tử cung
- B. Định lượng hormone sinh dục
- C. Chụp tử cung vòi trứng (HSG) và soi buồng tử cung
- D. Xét nghiệm tế bào học âm đạo
Câu 21: Trong điều trị tăng sinh nội mạc tử cung bằng progestin, cơ chế tác dụng chính của progestin là gì?
- A. Tăng cường sản xuất estrogen nội sinh
- B. Đối kháng tác dụng của estrogen trên nội mạc tử cung
- C. Kích thích rụng trứng
- D. Ức chế sự phát triển mạch máu trong nội mạc tử cung
Câu 22: Biến chứng nguy hiểm nhất của tăng sinh nội mạc tử cung không điển hình là gì?
- A. Vô sinh
- B. Rong kinh kéo dài
- C. Đau bụng kinh dữ dội
- D. Tiến triển thành ung thư nội mạc tử cung
Câu 23: Một phụ nữ 40 tuổi, không có yếu tố nguy cơ ung thư nội mạc tử cung, được chẩn đoán tăng sinh nội mạc đơn giản qua sinh thiết. Cô ấy không muốn có thêm con và muốn điều trị triệt để. Lựa chọn điều trị nào sau đây là phù hợp?
- A. Theo dõi định kỳ
- B. Đặt vòng tránh thai nội tiết
- C. Cắt tử cung toàn phần
- D. Nạo sinh thiết buồng tử cung
Câu 24: Trong trường hợp teo nội mạc tử cung gây ra triệu chứng khó chịu ở phụ nữ mãn kinh, phương pháp điều trị nào sau đây có thể được sử dụng?
- A. Progestin đường uống
- B. Estrogen tại chỗ hoặc toàn thân
- C. Kháng sinh
- D. Thuốc giảm đau NSAIDs
Câu 25: Đâu là yếu tố tiên lượng quan trọng nhất trong tăng sinh nội mạc tử cung không điển hình?
- A. Mức độ không điển hình tế bào
- B. Tuổi của bệnh nhân
- C. BMI của bệnh nhân
- D. Tiền sử sản khoa
Câu 26: Một phụ nữ 32 tuổi, vô sinh thứ phát, tiền sử nạo hút thai. Soi buồng tử cung phát hiện dính buồng tử cung mức độ trung bình. Sau phẫu thuật gỡ dính, biện pháp nào sau đây giúp ngăn ngừa tái dính hiệu quả nhất?
- A. Sử dụng kháng sinh kéo dài
- B. Bơm rửa buồng tử cung bằng huyết thanh mặn đẳng trương
- C. Đặt bóng buồng tử cung và liệu pháp estrogen
- D. Sử dụng progestin sau phẫu thuật
Câu 27: Tỷ lệ phần trăm tăng sinh nội mạc tử cung đơn giản tiến triển thành ung thư nội mạc tử cung là khoảng bao nhiêu trong vòng 10 năm?
- A. Dưới 5%
- B. 10-15%
- C. 20-25%
- D. Trên 30%
Câu 28: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào có độ nhạy cao nhất trong phát hiện polyp nội mạc tử cung kích thước nhỏ?
- A. Siêu âm bụng
- B. Siêu âm bơm nước buồng tử cung
- C. Chụp X-quang tử cung vòi trứng (HSG)
- D. Chụp cắt lớp vi tính (CT) vùng chậu
Câu 29: Một phụ nữ 65 tuổi, ra máu âm đạo sau mãn kinh, siêu âm niêm mạc tử cung dày 15mm. Sinh thiết nội mạc tử cung cho thấy tăng sinh nội mạc phức tạp không điển hình. Bệnh nhân có đủ sức khỏe để phẫu thuật. Phương pháp điều trị phẫu thuật nào được khuyến cáo?
- A. Nạo sinh thiết buồng tử cung
- B. Soi buồng tử cung cắt đốt nội mạc tử cung
- C. Cắt tử cung bán phần
- D. Cắt tử cung toàn phần và hai buồng trứng
Câu 30: Trong các bệnh lý lành tính nội mạc tử cung, bệnh lý nào có thể gây vô sinh do cản trở sự làm tổ của trứng đã thụ tinh?
- A. Polyp nội mạc tử cung nhỏ
- B. Teo nội mạc tử cung nhẹ
- C. Dính buồng tử cung mức độ nặng
- D. Tăng sinh nội mạc đơn giản