Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Lành Tính Nội Mạc Tử Cung - Đề 09
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Lành Tính Nội Mạc Tử Cung - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một phụ nữ 35 tuổi đến khám vì kinh nguyệt ra nhiều và kéo dài. Siêu âm cho thấy lòng tử cung có khối echo dày, giới hạn rõ, có chân rộng. Nghi ngờ lớn nhất là:
- A. U xơ tử cung dưới niêm mạc
- B. Polyp lòng tử cung
- C. Tăng sinh nội mạc tử cung
- D. Lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung (Adenomyosis)
Câu 2: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây được xem là "tiêu chuẩn vàng" (gold standard) để chẩn đoán polyp lòng tử cung?
- A. Siêu âm qua ngả bụng
- B. Siêu âm bơm nước lòng tử cung (Sonohysterography)
- C. Soi buồng tử cung (Hysteroscopy)
- D. Chụp cộng hưởng từ (MRI) vùng chậu
Câu 3: Yếu tố nguy cơ nào sau đây KHÔNG liên quan đến sự hình thành polyp lòng tử cung?
- A. Tuổi mãn kinh
- B. Béo phì
- C. Sử dụng Tamoxifen
- D. Hút thuốc lá
Câu 4: Trong các loại tăng sinh nội mạc tử cung, loại nào có nguy cơ tiến triển thành ung thư nội mạc tử cung cao nhất nếu không được điều trị?
- A. Tăng sinh nội mạc đơn giản không điển hình
- B. Tăng sinh nội mạc phức tạp không điển hình
- C. Tăng sinh nội mạc phức tạp có tế bào không điển hình
- D. Tăng sinh nội mạc đơn giản có tế bào không điển hình
Câu 5: Một phụ nữ 55 tuổi, mãn kinh 5 năm, đến khám vì ra máu âm đạo bất thường. Siêu âm cho thấy bề dày nội mạc tử cung 7mm. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong chẩn đoán là gì?
- A. Theo dõi và siêu âm lại sau 3 tháng
- B. Sinh thiết nội mạc tử cung
- C. Soi buồng tử cung và sinh thiết
- D. Chụp MRI vùng chậu
Câu 6: Điều trị nội khoa bằng Progestin thường được lựa chọn trong trường hợp tăng sinh nội mạc tử cung nào?
- A. Tăng sinh nội mạc tử cung không điển hình ở phụ nữ trẻ mong muốn có thai
- B. Tăng sinh nội mạc tử cung phức tạp có tế bào không điển hình ở phụ nữ mãn kinh
- C. Tăng sinh nội mạc tử cung đơn giản không điển hình ở phụ nữ lớn tuổi
- D. Tăng sinh nội mạc tử cung phức tạp không điển hình kèm theo polyp
Câu 7: Phương pháp phẫu thuật nào sau đây thường được chỉ định để điều trị dứt điểm tăng sinh nội mạc tử cung phức tạp có tế bào không điển hình ở phụ nữ đã mãn kinh và không còn mong muốn sinh con?
- A. Nạo hút buồng tử cung
- B. Soi buồng tử cung cắt polyp
- C. Cắt tử cung bán phần
- D. Cắt tử cung toàn phần
Câu 8: Hội chứng Asherman là tình trạng dính lòng tử cung, nguyên nhân thường gặp nhất là do:
- A. Viêm nội mạc tử cung mạn tính
- B. Nạo hút thai hoặc nạo buồng tử cung
- C. Lạc nội mạc tử cung
- D. Sử dụng dụng cụ tử cung (vòng tránh thai)
Câu 9: Triệu chứng lâm sàng điển hình của dính lòng tử cung (hội chứng Asherman) là:
- A. Cường kinh
- B. Rong kinh
- C. Vô kinh thứ phát hoặc thiểu kinh
- D. Thống kinh dữ dội
Câu 10: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để chẩn đoán xác định dính lòng tử cung (hội chứng Asherman) và đánh giá mức độ dính?
- A. Siêu âm qua ngả âm đạo
- B. Soi buồng tử cung (Hysteroscopy)
- C. Chụp tử cung vòi trứng (HSG)
- D. Nội soi ổ bụng
Câu 11: Điều trị chính của dính lòng tử cung (hội chứng Asherman) là:
- A. Sử dụng estrogen liều cao
- B. Sử dụng progestin
- C. Phẫu thuật nội soi buồng tử cung gỡ dính
- D. Nạo buồng tử cung
Câu 12: Teo nội mạc tử cung thường gặp ở phụ nữ trong độ tuổi nào sau đây?
- A. Tuổi dậy thì
- B. Tuổi sinh sản
- C. Tiền mãn kinh
- D. Mãn kinh và sau mãn kinh
Câu 13: Triệu chứng thường gặp nhất của teo nội mạc tử cung là:
- A. Ra máu âm đạo bất thường sau mãn kinh
- B. Cường kinh
- C. Rong kinh
- D. Thống kinh
Câu 14: Điều trị teo nội mạc tử cung thường bao gồm:
- A. Progestin
- B. Estrogen
- C. Kháng sinh
- D. Thuốc giảm đau
Câu 15: Một phụ nữ 48 tuổi đến khám vì kinh nguyệt không đều và ra máu giữa chu kỳ. Siêu âm cho thấy nội mạc tử cung dày không đều. Sinh thiết nội mạc tử cung cho kết quả tăng sinh nội mạc đơn giản không điển hình. Lựa chọn điều trị phù hợp nhất tiếp theo là gì nếu bệnh nhân không mong muốn sinh con nữa?
- A. Theo dõi định kỳ và sinh thiết lại sau 6 tháng
- B. Điều trị bằng Progestin liều cao
- C. Soi buồng tử cung và cắt đốt nội mạc tử cung
- D. Cắt tử cung toàn phần
Câu 16: Xét nghiệm tế bào học âm đạo (Pap smear) có vai trò chính trong việc sàng lọc bệnh lý nào sau đây liên quan đến nội mạc tử cung?
- A. Polyp lòng tử cung
- B. Tăng sinh nội mạc tử cung
- C. Dính lòng tử cung
- D. Ung thư cổ tử cung
Câu 17: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo để phòng ngừa tăng sinh nội mạc tử cung?
- A. Duy trì cân nặng hợp lý
- B. Kiểm soát tốt đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường
- C. Uống vitamin tổng hợp hàng ngày
- D. Sử dụng progestin phối hợp khi dùng estrogen liệu pháp thay thế hormone
Câu 18: Một phụ nữ 60 tuổi, mãn kinh 10 năm, không dùng liệu pháp hormone thay thế, đến khám vì ra máu âm đạo lấm tấm. Siêu âm nội mạc tử cung mỏng 2mm. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng gây ra tình trạng này nhất?
- A. Ung thư nội mạc tử cung
- B. Teo nội mạc tử cung
- C. Polyp nhỏ nội mạc tử cung
- D. Viêm âm đạo
Câu 19: Trong trường hợp tăng sinh nội mạc tử cung đơn giản không điển hình, yếu tố nào sau đây làm tăng nguy cơ tiến triển thành ung thư nội mạc tử cung?
- A. Tiền sử gia đình ung thư vú
- B. Béo phì
- C. Hút thuốc lá
- D. Sử dụng thuốc tránh thai đường uống
Câu 20: Phương pháp điều trị nào sau đây có thể giúp bảo tồn khả năng sinh sản cho phụ nữ trẻ bị tăng sinh nội mạc tử cung phức tạp không điển hình?
- A. Progestin liều cao
- B. Cắt tử cung bán phần
- C. Xạ trị
- D. Hóa trị
Câu 21: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng tiềm ẩn của nạo hút buồng tử cung?
- A. Thủng tử cung
- B. Nhiễm trùng hậu nạo
- C. Dính lòng tử cung (Hội chứng Asherman)
- D. U xơ tử cung
Câu 22: Trong chẩn đoán phân biệt ra máu âm đạo bất thường ở phụ nữ mãn kinh, bệnh lý nào sau đây cần được ưu tiên loại trừ đầu tiên?
- A. Polyp lòng tử cung
- B. Ung thư nội mạc tử cung
- C. Teo âm đạo
- D. Viêm nội mạc tử cung
Câu 23: Một phụ nữ 40 tuổi, có tiền sử nạo hút thai, đến khám vì vô kinh thứ phát. Nghi ngờ hàng đầu là:
- A. Suy buồng trứng sớm
- B. Hội chứng buồng trứng đa nang
- C. Dính lòng tử cung (Hội chứng Asherman)
- D. U tuyến yên
Câu 24: Khi nào thì sinh thiết nội mạc tử cung được chỉ định ở phụ nữ mãn kinh có ra máu âm đạo?
- A. Luôn luôn, bất kể bề dày nội mạc tử cung
- B. Khi bề dày nội mạc tử cung trên 4mm
- C. Khi siêu âm có hình ảnh nghi ngờ
- D. Khi ra máu kéo dài trên 1 tuần
Câu 25: Loại tế bào nào sau đây chiếm ưu thế trong polyp nội mạc tử cung?
- A. Tế bào cơ trơn
- B. Tế bào tuyến nội mạc tử cung
- C. Tế bào liên kết
- D. Tế bào mạch máu
Câu 26: Thuốc nào sau đây KHÔNG được sử dụng trong điều trị tăng sinh nội mạc tử cung?
- A. Progestin
- B. GnRH agonist
- C. Kháng sinh
- D. Dụng cụ tử cung chứa Levonorgestrel (Mirena)
Câu 27: Phương pháp nào sau đây cho phép đánh giá toàn bộ buồng tử cung và có thể can thiệp điều trị polyp hoặc dính lòng tử cung trong cùng một thì?
- A. Siêu âm qua ngả âm đạo
- B. Chụp tử cung vòi trứng (HSG)
- C. Sinh thiết nội mạc tử cung mù
- D. Soi buồng tử cung (Hysteroscopy)
Câu 28: Một phụ nữ 30 tuổi, mong muốn có thai, được chẩn đoán polyp lòng tử cung gây rong kinh. Phương pháp điều trị phù hợp nhất là:
- A. Nạo hút buồng tử cung
- B. Soi buồng tử cung cắt polyp
- C. Sử dụng progestin
- D. Cắt tử cung
Câu 29: Tỷ lệ chuyển dạng ác tính của tăng sinh nội mạc đơn giản không điển hình là khoảng bao nhiêu?
- A. Dưới 1%
- B. Khoảng 3-5%
- C. Khoảng 8-10%
- D. Trên 15%
Câu 30: Trong trường hợp điều trị bảo tồn tăng sinh nội mạc tử cung không điển hình bằng progestin, cần theo dõi và đánh giá hiệu quả điều trị bằng phương pháp nào?
- A. Siêu âm qua ngả âm đạo mỗi 3 tháng
- B. Xét nghiệm CA-125 định kỳ
- C. Sinh thiết nội mạc tử cung định kỳ
- D. Soi buồng tử cung mỗi 6 tháng