Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Lành Tính Nội Mạc Tử Cung - Đề 10
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Lành Tính Nội Mạc Tử Cung - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một phụ nữ 45 tuổi đến khám vì rong kinh kéo dài trong 6 tháng gần đây. Tiền sử sản khoa: 3 lần sinh thường, không tiền sử nạo hút thai. Siêu âm đầu dò âm đạo cho thấy lòng tử cung có khối echo dày, kích thước 1.5cm, có cuống. Nghi ngờ lớn nhất là:
- A. Polyp nội mạc tử cung
- B. U xơ tử cung dưới niêm mạc
- C. Tăng sinh nội mạc tử cung
- D. Ung thư nội mạc tử cung
Câu 2: Phương pháp chẩn đoán xác định polyp nội mạc tử cung tốt nhất trong trường hợp ở Câu 1 là:
- A. Siêu âm bơm nước buồng tử cung
- B. Chụp tử cung vòi trứng (HSG)
- C. Nội soi buồng tử cung có sinh thiết
- D. Nạo sinh thiết buồng tử cung mù
Câu 3: Một phụ nữ 55 tuổi, mãn kinh 5 năm, đến khám vì ra máu âm đạo lấm tấm kéo dài 2 tuần. Siêu âm đầu dò âm đạo cho thấy lớp nội mạc tử cung mỏng, < 4mm. Nguyên nhân ít nghĩ đến nhất gây ra tình trạng ra máu âm đạo này là:
- A. Teo nội mạc tử cung
- B. Tăng sinh nội mạc tử cung
- C. Polyp nội mạc tử cung
- D. Viêm âm đạo do teo
Câu 4: Yếu tố nguy cơ chính gây tăng sinh nội mạc tử cung là:
- A. Sử dụng Progestin kéo dài
- B. Hút thuốc lá
- C. Tiền sử viêm nhiễm vùng chậu
- D. Tiếp xúc Estrogen không đối kháng
Câu 5: Phân loại tăng sinh nội mạc tử cung theo WHO 2014 dựa trên:
- A. Hình thái tuyến và mô đệm
- B. Kích thước tế bào và nhân
- C. Sự hiện diện của tế bào không điển hình
- D. Mức độ phân chia tế bào
Câu 6: Tăng sinh nội mạc tử cung không điển hình có nguy cơ tiến triển thành ung thư nội mạc tử cung cao nhất, đặc biệt là loại:
- A. Tăng sinh đơn giản không điển hình
- B. Tăng sinh phức tạp không điển hình
- C. Tăng sinh đơn giản có nang tuyến
- D. Tăng sinh phức tạp dạng polyp
Câu 7: Điều trị nội khoa ưu tiên cho tăng sinh nội mạc tử cung không điển hình ở phụ nữ trẻ tuổi mong muốn có con là:
- A. Thuốc kháng Estrogen
- B. GnRH agonist
- C. Progestin liều cao
- D. Thuốc tránh thai kết hợp
Câu 8: Một phụ nữ 30 tuổi, tiền sử nạo hút thai 2 lần, đến khám vì vô kinh thứ phát sau nạo hút thai lần cuối 6 tháng. Nghi ngờ hàng đầu là:
- A. Dính buồng tử cung (Asherman)
- B. Suy buồng trứng sớm
- C. Hội chứng Sheehan
- D. U tuyến yên
Câu 9: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh có giá trị nhất để chẩn đoán dính buồng tử cung là:
- A. Siêu âm đầu dò âm đạo
- B. Siêu âm bơm nước buồng tử cung
- C. Chụp CT vùng chậu
- D. Nội soi buồng tử cung
Câu 10: Điều trị dính buồng tử cung chủ yếu là:
- A. Sử dụng Estrogen liều cao
- B. Phẫu thuật nội soi buồng tử cung gỡ dính
- C. Nạo buồng tử cung
- D. Đặt vòng tránh thai
Câu 11: Triệu chứng lâm sàng điển hình của lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung (adenomyosis) là:
- A. Vô kinh và đau bụng kinh
- B. Rong kinh và vô kinh
- C. Ra máu giữa chu kỳ và đau bụng kinh
- D. Cường kinh và thống kinh
Câu 12: Trên siêu âm, hình ảnh gợi ý lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung là:
- A. Tử cung to ra, hình cầu, cấu trúc không đồng nhất
- B. Tử cung nhỏ, bờ đều, cấu trúc đồng nhất
- C. Tử cung có nhiều nhân xơ
- D. Tử cung có dịch lòng tử cung
Câu 13: Biện pháp điều trị bảo tồn lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung có thể bao gồm:
- A. Cắt tử cung bán phần
- B. Nạo buồng tử cung
- C. Vòng Mirena
- D. Thuốc kháng sinh
Câu 14: Trong các bệnh lý lành tính nội mạc tử cung, bệnh nào có liên quan mật thiết đến tình trạng cường estrogen?
- A. Dính buồng tử cung
- B. Tăng sinh nội mạc tử cung
- C. Teo nội mạc tử cung
- D. Lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung
Câu 15: Xét nghiệm tế bào học âm đạo (Pap smear) có giá trị trong chẩn đoán bệnh lý lành tính nội mạc tử cung nào sau đây?
- A. Polyp nội mạc tử cung
- B. Tăng sinh nội mạc tử cung
- C. Dính buồng tử cung
- D. Pap smear ít có giá trị trong chẩn đoán bệnh lý lành tính nội mạc tử cung
Câu 16: Một phụ nữ 60 tuổi, mãn kinh 10 năm, đến khám vì ra máu âm đạo. Siêu âm cho thấy nội mạc tử cung dày 8mm. Bước tiếp theo phù hợp nhất là:
- A. Theo dõi siêu âm lại sau 3 tháng
- B. Sinh thiết nội mạc tử cung
- C. Soi buồng tử cung chẩn đoán
- D. Điều trị nội tiết thay thế
Câu 17: Biến chứng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng của polyp nội mạc tử cung kích thước lớn là:
- A. Viêm nhiễm
- B. Xuất huyết kéo dài
- C. Xoắn polyp
- D. Chèn ép bàng quang
Câu 18: Phương pháp phẫu thuật điều trị triệt để tăng sinh nội mạc tử cung không điển hình ở phụ nữ lớn tuổi, không mong muốn sinh con là:
- A. Nạo buồng tử cung
- B. Cắt polyp nội mạc tử cung
- C. Đốt điện nội mạc tử cung
- D. Cắt tử cung toàn phần
Câu 19: Một phụ nữ 35 tuổi, vô sinh thứ phát, chụp HSG thấy buồng tử cung hình chữ T. Nghi ngờ lớn nhất là:
- A. U xơ tử cung
- B. Polyp nội mạc tử cung
- C. Tử cung hình chữ T (do DES)
- D. Dính buồng tử cung
Câu 20: Trong điều trị dính buồng tử cung bằng phẫu thuật nội soi, biện pháp nào sau đây giúp ngăn ngừa tái dính hiệu quả nhất?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng
- B. Đặt bóng buồng tử cung và dùng Estrogen
- C. Nạo buồng tử cung sau phẫu thuật
- D. Sử dụng Progestin sau phẫu thuật
Câu 21: Đau bụng kinh dữ dội, ra máu kinh nhiều và kéo dài, tử cung to đều là các triệu chứng gợi ý bệnh lý:
- A. Polyp nội mạc tử cung
- B. Tăng sinh nội mạc tử cung
- C. Dính buồng tử cung
- D. Lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung
Câu 22: Xét nghiệm nào sau đây có thể giúp phân biệt lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung với u xơ tử cung?
- A. Siêu âm đầu dò âm đạo thường quy
- B. Chụp CT vùng chậu
- C. Chụp MRI vùng chậu
- D. Nội soi buồng tử cung
Câu 23: Một phụ nữ 48 tuổi, béo phì, tiểu đường, đến khám vì rong kinh. Sinh thiết nội mạc tử cung cho kết quả tăng sinh nội mạc tử cung đơn giản. Bước điều trị tiếp theo hợp lý nhất là:
- A. Cắt tử cung toàn phần
- B. Progestin đường uống hoặc đặt vòng Mirena
- C. Theo dõi định kỳ
- D. Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs)
Câu 24: Trong trường hợp teo nội mạc tử cung gây ra máu âm đạo sau mãn kinh, điều trị ưu tiên là:
- A. Estrogen âm đạo (kem, viên đặt)
- B. Estrogen toàn thân
- C. Progestin
- D. Kháng sinh
Câu 25: Biện pháp nào sau đây không được khuyến cáo để phòng ngừa dính buồng tử cung sau nạo hút thai?
- A. Sử dụng ống hút thai mềm
- B. Hướng dẫn bằng siêu âm khi nạo hút
- C. Nạo hút thai bằng tay mù quáng
- D. Sử dụng Misoprostol trước thủ thuật
Câu 26: Một phụ nữ 50 tuổi, có tiền sử gia đình ung thư nội mạc tử cung, đến khám vì ra máu âm đạo bất thường. Siêu âm nội mạc tử cung dày 12mm. Quyết định quản lý tiếp theo nên cân nhắc yếu tố nào nhất?
- A. Tuổi của bệnh nhân
- B. Độ dày nội mạc tử cung
- C. Tính chất ra máu âm đạo
- D. Tiền sử gia đình ung thư nội mạc tử cung
Câu 27: Thuốc nào sau đây có thể gây polyp nội mạc tử cung khi sử dụng kéo dài?
- A. Metformin
- B. Tamoxifen
- C. Thuốc tránh thai phối hợp
- D. Progesterone
Câu 28: Trong trường hợp tăng sinh nội mạc tử cung đơn giản không điển hình, yếu tố tiên lượng quan trọng nhất để quyết định điều trị bảo tồn hay cắt tử cung là:
- A. Độ dày nội mạc tử cung
- B. Tuổi bệnh nhân
- C. Mong muốn sinh con
- D. Mức độ ra máu âm đạo
Câu 29: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để loại bỏ polyp nội mạc tử cung trong buồng tử cung?
- A. Cắt polyp buồng tử cung qua nội soi
- B. Nạo buồng tử cung mù
- C. Đốt điện nội mạc tử cung
- D. Điều trị nội khoa bằng Progestin
Câu 30: Mục tiêu chính của điều trị bệnh lý lành tính nội mạc tử cung là:
- A. Đảm bảo vô sinh vĩnh viễn
- B. Ngăn ngừa tái phát hoàn toàn bệnh
- C. Loại bỏ hoàn toàn các yếu tố nguy cơ
- D. Cải thiện triệu chứng và ngăn ngừa tiến triển thành ác tính