Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Lý Học - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 55 tuổi hút thuốc lá 30 năm nhập viện với khó thở tăng dần và ho khan kéo dài. Khám phổi phát hiện ran rít và ran ngáy. Chụp X-quang phổi cho thấy hình ảnh khí phế thũng. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra khí phế thũng trong trường hợp này là gì?
- A. Tăng sản xuất chất nhầy quá mức ở phế quản
- B. Phá hủy vách phế nang do mất cân bằng protease-antiprotease
- C. Co thắt phế quản do phản ứng quá mẫn
- D. Xơ hóa mô kẽ phổi lan tỏa
Câu 2: Xét nghiệm tế bào học phết cổ tử cung của một phụ nữ 35 tuổi cho thấy có tế bào biểu mô vảy không điển hình (ASC-US). Bước tiếp theo phù hợp nhất trong quản lý bệnh nhân này là gì?
- A. Lặp lại xét nghiệm tế bào học phết cổ tử cung sau 6 tháng
- B. Sinh thiết cổ tử cung tức thì
- C. Xét nghiệm HPV (Human Papillomavirus)
- D. Soi cổ tử cung và sinh thiết
Câu 3: Một bệnh nhân 60 tuổi được chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến đại tràng giai đoạn III. Xét nghiệm hóa mô miễn dịch cho thấy khối u âm tính với thụ thể HER2. Phương pháp điều trị nhắm trúng đích nào sau đây KHÔNG phù hợp cho bệnh nhân này?
- A. Hóa trị liệu bổ trợ
- B. Phẫu thuật cắt bỏ đại tràng
- C. Xạ trị bổ trợ
- D. Liệu pháp kháng HER2 (ví dụ: trastuzumab)
Câu 4: Một bệnh nhân 40 tuổi bị lupus ban đỏ hệ thống (SLE) được phát hiện có viêm cầu thận lupus. Xét nghiệm nước tiểu cho thấy protein niệu lượng nhiều và có trụ hồng cầu. Tổn thương thận trong viêm cầu thận lupus chủ yếu thuộc cơ chế bệnh sinh nào?
- A. Phản ứng quá mẫn typ III (phức hợp miễn dịch)
- B. Phản ứng quá mẫn typ I (IgE qua trung gian)
- C. Phản ứng quá mẫn typ II (kháng thể qua trung gian tế bào)
- D. Phản ứng quá mẫn typ IV (tế bào T qua trung gian)
Câu 5: Một bệnh nhân nam 65 tuổi bị tăng huyết áp và đái tháo đường không kiểm soát trong nhiều năm. Gần đây, bệnh nhân xuất hiện phù hai chi dưới, protein niệu và suy giảm chức năng thận. Sinh thiết thận có thể cho thấy tổn thương nào sau đây?
- A. Viêm cầu thận màng tăng sinh
- B. Xơ hóa cầu thận và ống thận
- C. Viêm cầu thận IgA
- D. Bệnh thận đa nang
Câu 6: Một bệnh nhân 30 tuổi bị viêm loét đại tràng (UC) được nội soi đại tràng. Mô tả đại thể nào sau đây phù hợp với viêm loét đại tràng?
- A. Viêm đoạn hồi tràng và đại tràng phải, tổn thương dạng nhảy cóc
- B. Viêm niêm mạc đại tràng sigma và trực tràng, không có loét
- C. Viêm niêm mạc liên tục từ trực tràng lên đại tràng, có loét và giả polyp viêm
- D. Polyp đại tràng rải rác, không viêm niêm mạc
Câu 7: Một phụ nữ 70 tuổi bị loãng xương được đo mật độ xương DEXA. Kết quả T-score cột sống thắt lưng là -2.8. Điều này có nghĩa là gì?
- A. Mật độ xương bình thường
- B. Thiếu xương
- C. Nguy cơ gãy xương thấp
- D. Loãng xương, tăng nguy cơ gãy xương
Câu 8: Một bệnh nhân 25 tuổi bị hen phế quản nhập viện vì cơn hen cấp. Thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn (SABA) như salbutamol có tác dụng gì trong điều trị cơn hen cấp?
- A. Giãn cơ trơn phế quản
- B. Giảm viêm đường thở
- C. Ức chế sản xuất chất nhầy
- D. Tăng cường chức năng tế bào biểu mô đường thở
Câu 9: Một bệnh nhân 50 tuổi bị xơ gan do viêm gan virus C mạn tính. Biến chứng nguy hiểm nhất của xơ gan cần theo dõi và tầm soát định kỳ là gì?
- A. Xuất huyết tiêu hóa do vỡ tĩnh mạch thực quản
- B. Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC)
- C. Hội chứng gan thận
- D. Bệnh não gan
Câu 10: Trong bệnh lý nhồi máu cơ tim cấp, sự thay đổi men tim nào sau đây có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất, thường được sử dụng để chẩn đoán?
- A. Creatine kinase (CK-MB)
- B. Aspartate aminotransferase (AST)
- C. Troponin tim (cTnT hoặc cTnI)
- D. Lactate dehydrogenase (LDH)
Câu 11: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi xuất hiện hạch cổ, sốt về chiều, sụt cân, ra mồ hôi đêm. Sinh thiết hạch cổ cho thấy hình ảnh tế bào Reed-Sternberg. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. U lympho Hodgkin
- B. U lympho không Hodgkin
- C. Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho
- D. Lao hạch
Câu 12: Một bệnh nhân 60 tuổi được chẩn đoán phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH). Cơ chế bệnh sinh chính gây ra triệu chứng tiểu khó, tiểu rắt trong BPH là gì?
- A. Viêm nhiễm đường tiết niệu
- B. Chèn ép niệu đạo do tuyến tiền liệt phì đại
- C. Suy giảm chức năng cơ bàng quang
- D. Co thắt cơ vòng niệu đạo
Câu 13: Một bệnh nhân 45 tuổi bị suy tim sung huyết được điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển (ACEI). Cơ chế tác dụng của ACEI trong suy tim là gì?
- A. Tăng cường sức co bóp cơ tim
- B. Giảm nhịp tim
- C. Giãn mạch vành
- D. Giảm co mạch và giữ muối nước
Câu 14: Một bệnh nhân 75 tuổi bị Parkinson được điều trị bằng levodopa. Levodopa có tác dụng làm giảm triệu chứng Parkinson bằng cách nào?
- A. Ức chế acetylcholine trong não
- B. Tăng cường serotonin trong não
- C. Tăng nồng độ dopamine trong não
- D. Bảo vệ tế bào thần kinh khỏi thoái hóa
Câu 15: Một bệnh nhân 35 tuổi bị cường giáp Graves được điều trị bằng thuốc kháng giáp tổng hợp (methimazole). Cơ chế tác dụng của methimazole là gì?
- A. Ức chế tổng hợp hormone tuyến giáp
- B. Phá hủy tế bào tuyến giáp
- C. Ức chế thụ thể TSH
- D. Tăng đào thải hormone tuyến giáp
Câu 16: Một bệnh nhân 5 tuổi bị viêm phổi thùy do phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae). Cơ chế bệnh sinh chính gây ra viêm phổi thùy trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm phế quản lan tỏa
- B. Viêm và đông đặc phế nang trong một thùy phổi
- C. Viêm mô kẽ phổi
- D. Hình thành hang trong phổi
Câu 17: Một bệnh nhân 68 tuổi bị ung thư phổi tế bào nhỏ (SCLC) giai đoạn lan rộng. Đặc điểm sinh học quan trọng nhất của SCLC khiến nó có tiên lượng xấu là gì?
- A. Phát triển chậm, ít di căn
- B. Đáp ứng kém với hóa trị
- C. Phát triển nhanh, di căn sớm, kháng hóa trị nhanh
- D. Thường khu trú, dễ phẫu thuật cắt bỏ
Câu 18: Một bệnh nhân 42 tuổi bị viêm khớp dạng thấp (RA). Xét nghiệm yếu tố dạng thấp (RF) và kháng thể kháng CCP dương tính. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra viêm khớp trong RA là gì?
- A. Lắng đọng tinh thể urat trong khớp
- B. Thoái hóa sụn khớp do tuổi tác
- C. Nhiễm trùng khớp
- D. Phản ứng tự miễn dịch qua trung gian tế bào và kháng thể
Câu 19: Một bệnh nhân 20 tuổi bị thiếu máu hồng cầu hình liềm. Nguyên nhân gây ra hình dạng bất thường của hồng cầu trong bệnh này là gì?
- A. Đột biến gen beta-globin, tạo hemoglobin S (HbS)
- B. Thiếu sắt
- C. Thiếu vitamin B12
- D. Bệnh lý màng hồng cầu
Câu 20: Một bệnh nhân 58 tuổi bị đái tháo đường type 2 không kiểm soát. Biến chứng mạch máu lớn thường gặp nhất của đái tháo đường là gì?
- A. Bệnh võng mạc đái tháo đường
- B. Bệnh mạch vành
- C. Bệnh thần kinh ngoại biên
- D. Bệnh thận đái tháo đường
Câu 21: Một bệnh nhân 32 tuổi bị nhiễm HIV giai đoạn AIDS. Bệnh nhiễm trùng cơ hội thường gặp nhất gây tử vong ở bệnh nhân AIDS là gì?
- A. Nhiễm nấm Candida thực quản
- B. Lao phổi
- C. Viêm phổi do Pneumocystis jirovecii (PCP)
- D. Toxoplasmosis não
Câu 22: Một bệnh nhân 62 tuổi bị ung thư vú xâm nhập không đặc hiệu, thụ thể nội tiết dương tính (ER+, PR+) và HER2 âm tính. Liệu pháp nội tiết (ví dụ tamoxifen) có cơ chế tác dụng gì trong điều trị ung thư vú loại này?
- A. Ức chế enzyme aromatase
- B. Kháng lại HER2
- C. Ức chế cyclin-dependent kinase (CDK)
- D. Đối kháng thụ thể estrogen
Câu 23: Một bệnh nhân 55 tuổi bị bệnh gout mạn tính. Nguyên tắc điều trị gout mạn tính nhằm mục tiêu gì?
- A. Giảm nồng độ acid uric máu
- B. Giảm đau khớp cấp
- C. Tăng cường đào thải acid uric qua thận
- D. Ức chế sản xuất acid uric trong gan
Câu 24: Một bệnh nhân 70 tuổi bị Alzheimer. Tổn thương thần kinh đặc trưng nhất trong bệnh Alzheimer là gì?
- A. Mất myelin sợi trục thần kinh
- B. Mảng amyloid và đám rối нейроfibrillary
- C. Teo tế bào thần kinh vận động
- D. Viêm não tự miễn
Câu 25: Một bệnh nhân 25 tuổi bị cường kinh và rong kinh. Nguyên nhân thường gặp nhất gây ra rối loạn kinh nguyệt ở phụ nữ trẻ tuổi là gì?
- A. U xơ tử cung
- B. Polyp buồng tử cung
- C. Rối loạn phóng noãn
- D. Lạc nội mạc tử cung
Câu 26: Một bệnh nhân 50 tuổi bị viêm tụy cấp do sỏi mật. Cơ chế bệnh sinh chính gây ra viêm tụy cấp trong trường hợp này là gì?
- A. Nhiễm trùng tụy
- B. Tự miễn dịch
- C. Rượu
- D. Tắc nghẽn ống tụy do sỏi mật
Câu 27: Một bệnh nhân 48 tuổi bị tăng sản nội mạc tử cung không điển hình. Tình trạng này có nguy cơ tiến triển thành ung thư nội mạc tử cung loại nào?
- A. Ung thư nội mạc tử cung loại 2
- B. Ung thư nội mạc tử cung loại 1
- C. Sarcoma tử cung
- D. Ung thư tế bào mầm tử cung
Câu 28: Một bệnh nhân 65 tuổi bị thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ. Xét nghiệm sắt huyết thanh thấp, ferritin thấp, TIBC tăng cao. Chẩn đoán thiếu máu nào phù hợp nhất?
- A. Thiếu máu nguyên hồng cầu sắt
- B. Thiếu máu do bệnh mạn tính
- C. Thiếu máu thiếu sắt
- D. Thalassemia
Câu 29: Một bệnh nhân 55 tuổi bị rung nhĩ. Rung nhĩ làm tăng nguy cơ biến chứng thuyên tắc mạch nào?
- A. Thuyên tắc mạch phổi
- B. Thuyên tắc mạch chi dưới
- C. Nhồi máu cơ tim
- D. Thuyên tắc mạch não (đột quỵ)
Câu 30: Một bệnh nhân 40 tuổi bị viêm gan B mạn tính. Mục tiêu điều trị viêm gan B mạn tính hiện nay là gì?
- A. Ức chế virus HBV kéo dài
- B. Loại bỏ hoàn toàn virus HBV
- C. Phục hồi chức năng gan hoàn toàn
- D. Ngăn ngừa lây nhiễm HBV cho người khác