Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Não Thiếu Khí - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Yếu tố nguy cơ chính gây bệnh não thiếu khí ở trẻ sơ sinh trong giai đoạn chu sinh là gì?
- A. Chuyển dạ kéo dài và khó khăn
- B. Tiền sử gia đình có bệnh lý thần kinh
- C. Mẹ hút thuốc lá trong thai kỳ
- D. Sử dụng steroid trước sinh không đúng chỉ định
Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây tổn thương não trong bệnh não thiếu khí là gì?
- A. Tăng sản xuất các chất dẫn truyền thần kinh kích thích
- B. Suy giảm cung cấp oxy và glucose, gây tổn thương tế bào não
- C. Xâm nhập trực tiếp của vi khuẩn hoặc virus vào nhu mô não
- D. Phản ứng viêm quá mức do hệ miễn dịch của trẻ
Câu 3: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi, sinh đủ tháng, có tiền sử suy thai trong chuyển dạ. Khám thấy trẻ li bì, trương lực cơ giảm, phản xạ Moro yếu. Đánh giá ban đầu bằng thang điểm Sarnat phù hợp nhất là mức độ nào?
- A. Độ I (Nhẹ)
- B. Độ II (Trung bình)
- C. Độ III (Nặng)
- D. Không thể xác định mức độ nếu không có EEG
Câu 4: Biện pháp điều trị hạ thân nhiệt toàn thân được khuyến cáo trong bệnh não thiếu khí nhằm mục đích chính nào?
- A. Cải thiện chức năng hô hấp và tuần hoàn
- B. Ngăn ngừa nhiễm trùng bệnh viện
- C. Giảm thiểu tổn thương thần kinh thứ phát và cải thiện tiên lượng
- D. Tăng cường hệ miễn dịch cho trẻ sơ sinh
Câu 5: Xét nghiệm cận lâm sàng nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán xác định và đánh giá mức độ tổn thương não trong bệnh não thiếu khí ở giai đoạn sớm?
- A. Điện não đồ (EEG)
- B. Siêu âm Doppler xuyên sọ
- C. Chọc dò dịch não tủy
- D. Cộng hưởng từ (MRI) não
Câu 6: Trong bệnh não thiếu khí, tổn thương vùng não nào thường gặp nhất ở trẻ sơ sinh đủ tháng?
- A. Vỏ não và hạch nền
- B. Chất trắng quanh não thất
- C. Tiểu não và thân não
- D. Tủy sống cổ
Câu 7: Một trẻ sơ sinh đẻ non 30 tuần, sau sinh xuất hiện cơn ngừng thở, tím tái. Siêu âm qua thóp cho thấy hình ảnh tăng âm chất trắng quanh não thất. Tổn thương này gợi ý bệnh lý nào?
- A. Xuất huyết não thất
- B. Phù não cấp
- C. Nhuyễn hóa chất trắng quanh não thất (PVL)
- D. Dị dạng mạch máu não
Câu 8: Chỉ số Apgar thấp ở phút thứ 5 sau sinh có giá trị tiên lượng bệnh não thiếu khí như thế nào?
- A. Apgar thấp không liên quan đến nguy cơ bệnh não thiếu khí
- B. Apgar thấp kéo dài là yếu tố tiên lượng nặng của bệnh não thiếu khí
- C. Apgar chỉ phản ánh tình trạng hô hấp, không liên quan đến não
- D. Apgar cao luôn loại trừ được bệnh não thiếu khí
Câu 9: Biến chứng sớm thường gặp nhất của bệnh não thiếu khí trong giai đoạn cấp là gì?
- A. Co giật
- B. Xuất huyết não
- C. Suy thận cấp
- D. Rối loạn đông máu
Câu 10: Di chứng thần kinh lâu dài nào sau đây ít gặp nhất ở trẻ sống sót sau bệnh não thiếu khí mức độ nặng?
- A. Bại não
- B. Chậm phát triển trí tuệ
- C. Rối loạn ngôn ngữ
- D. Tật đầu to
Câu 11: Trong quản lý bệnh não thiếu khí, việc kiểm soát đường huyết ở mức độ nào được khuyến cáo?
- A. Hạ đường huyết tích cực để giảm chuyển hóa não
- B. Duy trì đường huyết ổn định trong giới hạn bình thường
- C. Tăng đường huyết nhẹ để cung cấp năng lượng cho não
- D. Không cần kiểm soát đường huyết đặc biệt
Câu 12: Đánh giá tiên lượng bệnh não thiếu khí dựa vào MRI não, tổn thương vùng hạch nền và đồi thị có ý nghĩa gì?
- A. Tiên lượng tốt, ít di chứng
- B. Tiên lượng trung bình, có thể phục hồi hoàn toàn
- C. Tiên lượng xấu, nguy cơ di chứng thần kinh cao
- D. Không có giá trị tiên lượng, cần dựa vào EEG
Câu 13: Một trẻ sơ sinh được chẩn đoán bệnh não thiếu khí mức độ trung bình. Theo phân loại Sarnat, giai đoạn sững sờ (stupor) thường kéo dài trong khoảng thời gian nào?
- A. Dưới 6 giờ
- B. 24 - 72 giờ
- C. Trên 7 ngày
- D. Không có giai đoạn sững sờ trong phân loại Sarnat
Câu 14: Trong bệnh não thiếu khí, điện não đồ (EEG) nền burst-suppression gợi ý mức độ tổn thương não như thế nào?
- A. Tổn thương não nhẹ
- B. Tổn thương não trung bình
- C. Tổn thương não nặng
- D. Không đặc hiệu cho bệnh não thiếu khí
Câu 15: Yếu tố bảo vệ thần kinh nào sau đây đã được chứng minh hiệu quả trong điều trị bệnh não thiếu khí ở trẻ sơ sinh?
- A. Hạ thân nhiệt
- B. Vitamin E liều cao
- C. Truyền máu
- D. Sử dụng corticosteroid
Câu 16: Nguyên nhân nào sau đây ít gây bệnh não thiếu khí ở trẻ sơ sinh đủ tháng?
- A. Dây rốn quấn cổ chặt
- B. Vỡ tử cung
- C. Nhau bong non
- D. Dị tật tim bẩm sinh tím phức tạp
Câu 17: Trong bệnh não thiếu khí, tổn thương "watershed" (vùng giáp ranh) trên MRI não thường gợi ý cơ chế thiếu oxy nào?
- A. Tắc mạch máu lớn
- B. Thiếu máu cục bộ toàn não
- C. Xuất huyết não
- D. Viêm não
Câu 18: Tiên lượng về khả năng phục hồi vận động ở trẻ bệnh não thiếu khí phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố nào?
- A. Chỉ số Apgar lúc sinh
- B. Thời gian hạ thân nhiệt
- C. Mức độ tổn thương não trên MRI
- D. Tuổi thai khi sinh
Câu 19: Theo dõi lâu dài trẻ bệnh não thiếu khí cần chú trọng đánh giá chức năng nào sau đây nhất?
- A. Vận động và nhận thức
- B. Thính giác
- C. Thị giác
- D. Chức năng tiêu hóa
Câu 20: Biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất trong dự phòng bệnh não thiếu khí?
- A. Tiêm vitamin K dự phòng cho trẻ sơ sinh
- B. Quản lý thai kỳ và chuyển dạ tích cực, giảm thiểu suy thai
- C. Sàng lọc sơ sinh các bệnh lý chuyển hóa
- D. Sử dụng kháng sinh dự phòng cho mẹ trước sinh
Câu 21: Trẻ sơ sinh bị bệnh não thiếu khí có nguy cơ cao mắc bệnh lý thần kinh nào trong tương lai?
- A. Động kinh kháng trị
- B. Tự kỷ
- C. Bại não
- D. Đau nửa đầu mạn tính
Câu 22: Trong hồi sức sơ sinh, yếu tố nào quan trọng nhất để giảm thiểu nguy cơ bệnh não thiếu khí?
- A. Ép tim hiệu quả
- B. Sử dụng thuốc vận mạch
- C. Kiểm soát thân nhiệt
- D. Đảm bảo thông khí và oxy hóa đầy đủ
Câu 23: Xét nghiệm khí máu cuống rốn ngay sau sinh có vai trò gì trong chẩn đoán bệnh não thiếu khí?
- A. Xác định mức độ tổn thương não
- B. Gợi ý nguyên nhân chu sinh gây bệnh não thiếu khí
- C. Đánh giá hiệu quả điều trị hạ thân nhiệt
- D. Tiên lượng khả năng phục hồi ngôn ngữ
Câu 24: Một trẻ sơ sinh sau ngạt nặng có biểu hiện hạ natri máu. Cơ chế hạ natri máu thường gặp nhất trong bệnh não thiếu khí là gì?
- A. Mất muối qua thận
- B. Suy tuyến thượng thận
- C. Hội chứng tiết ADH không thích hợp (SIADH)
- D. Tiêu chảy và mất nước
Câu 25: Trong bệnh não thiếu khí, tổn thương tế bào não theo cơ chế hoại tử (necrosis) thường xảy ra trong giai đoạn nào sau thiếu oxy?
- A. Trong vòng vài giờ đầu
- B. Sau 24-48 giờ
- C. Sau 5-7 ngày
- D. Sau vài tuần
Câu 26: Chỉ số kháng trở (RI) trên siêu âm Doppler mạch máu não tăng cao ở trẻ bệnh não thiếu khí có ý nghĩa gì?
- A. Giảm lưu lượng máu não
- B. Tăng sức cản mạch máu não, có thể do phù não
- C. Giãn mạch máu não
- D. Không có ý nghĩa lâm sàng
Câu 27: Một trẻ sơ sinh được điều trị hạ thân nhiệt do bệnh não thiếu khí. Thời gian điều trị hạ thân nhiệt tối thiểu được khuyến cáo là bao lâu?
- A. 12 giờ
- B. 24 giờ
- C. 72 giờ
- D. 5 ngày
Câu 28: Trong bệnh não thiếu khí, tổn thương chất trắng quanh não thất (PVL) thường gặp ở nhóm trẻ nào?
- A. Trẻ sơ sinh đủ tháng
- B. Trẻ đẻ non
- C. Trẻ sơ sinh có cân nặng lớn
- D. Trẻ sơ sinh con so
Câu 29: Phản xạ nào sau đây thường bị ảnh hưởng sớm nhất trong bệnh não thiếu khí?
- A. Phản xạ bú mút
- B. Phản xạ nắm bắt
- C. Phản xạ trương lực cổ
- D. Phản xạ Moro
Câu 30: Mục tiêu chính của can thiệp phục hồi chức năng ở trẻ di chứng bệnh não thiếu khí là gì?
- A. Chữa khỏi hoàn toàn các di chứng
- B. Giảm thiểu chi phí điều trị
- C. Tối ưu hóa tiềm năng phát triển và hòa nhập xã hội
- D. Đảm bảo trẻ sống sót lâu dài