Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Van Tim 1 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, nhập viện vì khó thở khi gắng sức ngày càng tăng. Khám lâm sàng phát hiện tiếng thổi tâm thu tống máu ở ổ van động mạch chủ lan lên cổ, T2 mờ. ECG cho thấy dày thất trái. Nghi ngờ bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ. Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây là quan trọng nhất để xác định mức độ hẹp van và kế hoạch điều trị tiếp theo?
- A. X-quang tim phổi
- B. Siêu âm tim Doppler màu
- C. Điện tâm đồ (ECG)
- D. Chụp cắt lớp vi tính tim (CT tim)
Câu 2: Trong bệnh hẹp van hai lá do thấp tim, cơ chế chính dẫn đến khó thở và các triệu chứng suy tim là gì?
- A. Tăng thể tích nhát bóp do hở van hai lá
- B. Giảm áp lực động mạch phổi do tăng cung lượng tim
- C. Tăng áp lực nhĩ trái và ứ huyết phổi
- D. Giảm sức cản mạch máu ngoại biên do giãn mạch
Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 45 tuổi, được chẩn đoán hở van hai lá mức độ vừa. Bệnh nhân không có triệu chứng cơ năng. Yếu tố nào sau đây không phải là chỉ định can thiệp hở van hai lá ở bệnh nhân này?
- A. Phân suất tống máu thất trái (EF) < 60%
- B. Đường kính cuối tâm thu thất trái (LVESD) > 40mm
- C. Xuất hiện rung nhĩ mới khởi phát
- D. Tiếng thổi tâm thu 3/6 tại mỏm tim
Câu 4: Trong bệnh hở van động mạch chủ mạn tính, cơ chế bù trừ chính của tim để duy trì cung lượng tim trong giai đoạn đầu là gì?
- A. Giãn thất trái
- B. Dày thất phải
- C. Tăng nhịp tim
- D. Co mạch ngoại biên
Câu 5: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, có tiền sử hút thuốc lá 30 gói.năm, nhập viện vì đau ngực kiểu mạch vành. ECG không ST chênh lên. Siêu âm tim cho thấy vôi hóa van động mạch chủ và hở van ba lá nhẹ. Hỏi yếu tố nguy cơ nào sau đây có khả năng góp phần nhất vào cả bệnh mạch vành và bệnh van tim ở bệnh nhân này?
- A. Tuổi cao
- B. Hút thuốc lá
- C. Giới tính nam
- D. Hở van ba lá nhẹ
Câu 6: Trong bệnh thấp tim cấp, xét nghiệm nào sau đây được sử dụng để xác định bằng chứng nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A trước đó và hỗ trợ chẩn đoán?
- A. CRP (C-reactive protein)
- B. VS (Tốc độ máu lắng)
- C. ASLO (Anti-streptolysin O)
- D. Công thức máu (CTM)
Câu 7: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, mang thai 20 tuần, được phát hiện hẹp van hai lá khít. Bệnh nhân có triệu chứng khó thở NYHA độ II. Biện pháp điều trị nào sau đây ưu tiên để cải thiện triệu chứng cho bệnh nhân trong giai đoạn này?
- A. Điều trị nội khoa kiểm soát tần số tim và lợi tiểu
- B. Nong van hai lá bằng bóng qua da
- C. Phẫu thuật thay van hai lá
- D. Chấm dứt thai kỳ
Câu 8: Trong bệnh hở van ba lá cơ năng (functional tricuspid regurgitation) do suy tim phải, cơ chế chính gây hở van là gì?
- A. Thoái hóa van ba lá
- B. Giãn vòng van ba lá do giãn thất phải
- C. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng van ba lá
- D. Sa van ba lá
Câu 9: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì suy tim mất bù. Tiền sử hẹp van động mạch chủ nặng chưa điều trị. Thuốc nào sau đây chống chỉ định tương đối ở bệnh nhân hẹp van động mạch chủ nặng?
- A. Thuốc ức chế men chuyển (ACEI)
- B. Thuốc chẹn beta giao cảm
- C. Thuốc lợi tiểu thiazide
- D. Thuốc kháng aldosterone
Câu 10: Trong bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm trùng van tim, tác nhân gây bệnh thường gặp nhất trong nhóm bệnh nhân không nghiện chích ma túy là gì?
- A. Staphylococcus aureus
- B. Streptococcus viridans
- C. Enterococci
- D. Nấm Candida
Câu 11: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, có tiền sử thấp tim, đến khám vì khó thở khi gắng sức và mệt mỏi. Khám tim nghe thấy tiếng rung tâm trương ở mỏm tim. Siêu âm tim cho thấy hẹp van hai lá diện tích lỗ van 1.2 cm2. Mức độ hẹp van hai lá của bệnh nhân này là?
- A. Hẹp van hai lá nhẹ
- B. Hẹp van hai lá vừa
- C. Hẹp van hai lá khít
- D. Hẹp van hai lá rất khít
Câu 12: Biến chứng nguy hiểm nhất của hẹp van hai lá khít không được điều trị là gì?
- A. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
- B. Rối loạn nhịp tim nhanh thất
- C. Thuyên tắc mạch ngoại biên
- D. Tăng áp phổi và suy tim phải
Câu 13: Trong hở van động mạch chủ cấp tính, triệu chứng lâm sàng nào sau đây ít gặp hơn so với hở van động mạch chủ mạn tính?
- A. Khó thở cấp
- B. Dấu hiệu mạch Corrigan (mạch nảy mạnh)
- C. Đau ngực
- D. Phù phổi cấp
Câu 14: Phương pháp điều trị triệt để nhất cho bệnh hẹp van động mạch chủ nặng là gì?
- A. Điều trị nội khoa bằng thuốc lợi tiểu và thuốc giãn mạch
- B. Nong van động mạch chủ bằng bóng qua da
- C. Phẫu thuật thay van động mạch chủ
- D. Sử dụng thuốc chống đông
Câu 15: Một bệnh nhân nữ, 65 tuổi, được chẩn đoán sa van hai lá. Bệnh nhân không có triệu chứng và siêu âm tim không có hở van hai lá đáng kể. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất cho bệnh nhân này?
- A. Hạn chế vận động gắng sức
- B. Sử dụng kháng sinh dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm trùng trước các thủ thuật xâm lấn
- C. Uống thuốc chẹn beta giao cảm để giảm hồi hộp
- D. Theo dõi định kỳ và tái khám khi có triệu chứng
Câu 16: Trong bệnh hở van hai lá mạn tính, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây không đặc hiệu cho mức độ hở van nặng?
- A. Tiếng thổi tâm thu toàn thì cường độ lớn
- B. Mỏm tim lệch sang trái và xuống dưới
- C. Khó thở khi gắng sức
- D. Rung tâm trương Flint
Câu 17: Biện pháp dự phòng thấp tim thứ phát hiệu quả nhất là gì?
- A. Tiêm vaccine phòng cúm hàng năm
- B. Tiêm penicillin benzathine G mỗi 3-4 tuần
- C. Uống aspirin liều thấp hàng ngày
- D. Súc họng bằng nước muối sinh lý hàng ngày
Câu 18: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, có tiền sử viêm nội tâm mạc nhiễm trùng van động mạch chủ đã điều trị khỏi. Bệnh nhân cần được tư vấn về dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm trùng trong tương lai. Tình huống nào sau đây không cần kháng sinh dự phòng?
- A. Nhổ răng
- B. Nội soi đường tiêu hóa có sinh thiết
- C. Đặt ống thông tiểu
- D. Khám răng định kỳ
Câu 19: Trong bệnh hẹp van động mạch phổi, nguyên nhân thường gặp nhất ở người lớn là gì?
- A. Thấp tim
- B. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
- C. Thoái hóa van động mạch phổi
- D. Bệnh van động mạch phổi bẩm sinh (thường không được phát hiện đến tuổi trưởng thành)
Câu 20: Một bệnh nhân nữ, 50 tuổi, bị hở van hai lá nặng do thoái hóa van hai lá. Bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật sửa van hai lá. Ưu điểm chính của phẫu thuật sửa van hai lá so với thay van hai lá là gì?
- A. Không cần dùng thuốc chống đông máu lâu dài
- B. Thời gian phẫu thuật ngắn hơn
- C. Chi phí phẫu thuật thấp hơn
- D. Ít nguy cơ nhiễm trùng hơn
Câu 21: Trong bệnh hẹp van ba lá, dấu hiệu lâm sàng nào sau đây gợi ý tình trạng suy tim phải?
- A. Khó thở khi nằm
- B. Đau ngực kiểu mạch vành
- C. Phù ngoại biên và gan to
- D. Ho ra máu
Câu 22: Một bệnh nhân nam, 68 tuổi, được chẩn đoán hở van động mạch chủ nặng và có chỉ định thay van động mạch chủ. Bệnh nhân có nhiều bệnh lý nền (đái tháo đường, tăng huyết áp, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính). Phương pháp thay van động mạch chủ nào sau đây có thể ít xâm lấn hơn và phù hợp với bệnh nhân này?
- A. Phẫu thuật thay van động mạch chủ kinh điển (mổ mở)
- B. Thay van động mạch chủ qua da (TAVI)
- C. Phẫu thuật sửa van động mạch chủ
- D. Điều trị nội khoa tối ưu
Câu 23: Trong bệnh van tim, rối loạn nhịp tim thường gặp nhất là gì?
- A. Rung nhĩ
- B. Nhịp nhanh thất
- C. Block nhĩ thất hoàn toàn
- D. Ngoại tâm thu thất
Câu 24: Một bệnh nhân nữ, 35 tuổi, có tiền sử sa van hai lá, đến khám vì hồi hộp, đánh trống ngực. ECG ghi nhận cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất. Thuốc nào sau đây có thể được sử dụng để cắt cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất cho bệnh nhân này?
- A. Amiodarone
- B. Lidocaine
- C. Adenosine
- D. Digoxin
Câu 25: Trong bệnh hẹp van hai lá, biến đổi huyết động học nào sau đây xảy ra đầu tiên?
- A. Tăng áp lực động mạch phổi
- B. Tăng áp lực nhĩ trái
- C. Giãn thất phải
- D. Giảm cung lượng tim
Câu 26: Một bệnh nhân nam, 58 tuổi, được chẩn đoán hở van động mạch chủ nặng. Bệnh nhân chưa có triệu chứng cơ năng. Thời điểm thích hợp nhất để phẫu thuật thay van động mạch chủ cho bệnh nhân này là khi nào?
- A. Khi bệnh nhân bắt đầu xuất hiện triệu chứng khó thở
- B. Khi phân suất tống máu thất trái (EF) giảm xuống < 50%
- C. Khi đường kính cuối tâm thu thất trái (LVESD) > 50mm hoặc đường kính cuối tâm trương thất trái (LVEDD) > 70mm
- D. Chỉ phẫu thuật khi bệnh nhân có suy tim nặng
Câu 27: Trong bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm trùng, tiêu chuẩn Duke chính nào sau đây giúp chẩn đoán xác định?
- A. Sốt > 38 độ C
- B. Cấy máu dương tính với vi khuẩn điển hình gây viêm nội tâm mạc nhiễm trùng từ 2 mẫu cấy trở lên
- C. Tiếng thổi tim mới xuất hiện hoặc thay đổi
- D. Bằng chứng tổn thương van tim trên siêu âm tim
Câu 28: Một bệnh nhân nữ, 75 tuổi, bị hẹp van động mạch chủ nặng, có triệu chứng suy tim NYHA độ III. Bệnh nhân không phù hợp để phẫu thuật tim hở do tuổi cao và nhiều bệnh lý nền. Phương pháp điều trị nào sau đây có thể là lựa chọn thay thế phù hợp?
- A. Điều trị nội khoa tối ưu và theo dõi sát
- B. Nong van động mạch chủ bằng bóng qua da
- C. Phẫu thuật thay van động mạch chủ kinh điển (mổ mở) có hỗ trợ tuần hoàn ngoài cơ thể
- D. Thay van động mạch chủ qua da (TAVI)
Câu 29: Trong bệnh hở van hai lá do thấp tim, tổn thương van tim điển hình nhất là gì?
- A. Vôi hóa vòng van hai lá
- B. Sa van hai lá
- C. Dày mép van, dính và ngắn dây chằng
- D. Rách dây chằng van hai lá
Câu 30: Một nghiên cứu đoàn hệ theo dõi bệnh nhân hẹp van động mạch chủ được điều trị bằng phẫu thuật thay van động mạch chủ và nhóm điều trị nội khoa bảo tồn. Kết quả chính được đánh giá là tỷ lệ tử vong do tim mạch sau 5 năm. Loại kết quả này thuộc loại kết quả nào trong nghiên cứu y học?
- A. Kết quả cứng (Hard endpoint)
- B. Kết quả mềm (Soft endpoint)
- C. Kết quả trung gian (Surrogate endpoint)
- D. Kết quả composite (Composite endpoint)