Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bệnh Van Tim 1 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, tiền sử hút thuốc lá 30 gói/năm, nhập viện vì khó thở khi gắng sức ngày càng tăng. Khám tim phát hiện tiếng thổi tâm thu dạng phụt mạnh nhất ở khoang liên sườn II phải, lan lên cổ. ECG cho thấy dày thất trái. Siêu âm tim dự kiến sẽ cung cấp thông tin quan trọng nhất nào để chẩn đoán xác định?
- A. Chức năng tâm thu thất trái (EF)
- B. Áp lực động mạch phổi
- C. Kích thước nhĩ trái
- D. Diện tích lỗ van động mạch chủ và chênh áp qua van
Câu 2: Bệnh nhân nữ, 32 tuổi, mang thai 20 tuần, đến khám vì mệt mỏi và khó thở nhẹ. Nghe tim có tiếng thổi tâm trương nhẹ ở mỏm tim. Siêu âm tim cho thấy hở van hai lá nhẹ. Nguyên nhân nào sau đây ít có khả năng nhất gây hở van hai lá ở bệnh nhân này?
- A. Sa van hai lá
- B. Thấp tim
- C. Thoái hóa van hai lá do tuổi
- D. Giãn vòng van hai lá do tăng thể tích tuần hoàn trong thai kỳ
Câu 3: Một bệnh nhân nam, 68 tuổi, có tiền sử tăng huyết áp, nhập viện vì đau ngực kiểu mạch vành. ECG có ST chênh lên. Sau can thiệp mạch vành thành công, bệnh nhân xuất hiện khó thở và phù phổi cấp. Nghe tim có tiếng thổi tâm thu mới xuất hiện ở mỏm tim, lan ra nách. Nguyên nhân gây phù phổi cấp nghĩ nhiều nhất là:
- A. Rối loạn nhịp tim sau can thiệp
- B. Hở van hai lá cấp do đứt cột cơ nhú
- C. Suy chức năng thất trái do nhồi máu cơ tim lan rộng
- D. Tái hẹp mạch vành đã can thiệp
Câu 4: Bệnh nhân nữ, 25 tuổi, được chẩn đoán hẹp van hai lá do thấp tim. Siêu âm tim cho thấy diện tích lỗ van hai lá 1.2 cm², chênh áp trung bình qua van 15 mmHg, áp lực động mạch phổi tâm thu 50 mmHg. Mức độ hẹp van hai lá của bệnh nhân này là:
- A. Nhẹ
- B. Vừa
- C. Nặng
- D. Rất nặng
Câu 5: Phương pháp điều trị nào sau đây không phải là phương pháp điều trị triệt để hẹp van động mạch chủ?
- A. Điều trị nội khoa (thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển)
- B. Nong van động mạch chủ bằng bóng qua da
- C. Thay van động mạch chủ phẫu thuật
- D. Thay van động mạch chủ qua da (TAVI)
Câu 6: Một bệnh nhân được chẩn đoán hở van ba lá thứ phát do giãn thất phải trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD). Biện pháp điều trị quan trọng nhất để cải thiện hở van ba lá ở bệnh nhân này là:
- A. Sử dụng thuốc lợi tiểu để giảm triệu chứng phù
- B. Điều trị tối ưu bệnh COPD (thuốc giãn phế quản, oxy liệu pháp)
- C. Phẫu thuật sửa van ba lá
- D. Sử dụng thuốc ức chế men chuyển để giảm hậu gánh thất phải
Câu 7: Bệnh nhân nữ, 40 tuổi, có tiền sử thấp tim, đến khám vì khó thở khi gắng sức. Nghe tim có tiếng thổi tâm trương ở mỏm tim và rung tâm trương. Siêu âm tim xác nhận hẹp van hai lá. Xét nghiệm nào sau đây không cần thiết để đánh giá ban đầu bệnh nhân này?
- A. ECG
- B. X-quang tim phổi
- C. Công thức máu
- D. ASLO (Anti-Streptolysin O)
Câu 8: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, nhập viện vì suy tim. Siêu âm tim cho thấy hở van động mạch chủ nặng. Tiền sử bệnh nhân có tăng huyết áp nhiều năm không điều trị. Nguyên nhân có khả năng nhất gây hở van động mạch chủ ở bệnh nhân này là:
- A. Giãn gốc và vòng van động mạch chủ do tăng huyết áp
- B. Thấp tim
- C. Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
- D. Bệnh van động mạch chủ bẩm sinh
Câu 9: Bệnh nhân nữ, 60 tuổi, được phẫu thuật thay van hai lá cơ học. Chế độ kháng đông sau phẫu thuật bắt buộc phải sử dụng thuốc nào?
- A. Aspirin
- B. Clopidogrel
- C. Warfarin
- D. Heparin trọng lượng phân tử thấp
Câu 10: Trong bệnh hẹp van hai lá, rung nhĩ là một biến chứng thường gặp. Cơ chế chính gây rung nhĩ trong hẹp van hai lá là:
- A. Tăng áp lực thất trái
- B. Giãn nhĩ trái do tăng áp lực nhĩ trái
- C. Thiếu máu cơ tim do giảm cung lượng tim
- D. Rối loạn chức năng nút xoang
Câu 11: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, được chẩn đoán hở van động mạch phổi do tăng áp động mạch phổi nguyên phát. Thuốc nào sau đây được chỉ định để điều trị tăng áp động mạch phổi và có thể cải thiện hở van động mạch phổi?
- A. Digoxin
- B. Furosemide
- C. Sildenafil
- D. Atenolol
Câu 12: Bệnh nhân nữ, 50 tuổi, có tiền sử sa van hai lá, đến khám vì hồi hộp, đánh trống ngực. ECG ghi nhận cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất. Biện pháp điều trị cấp cứu cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất do sa van hai lá là:
- A. Amiodarone
- B. Adenosine
- C. Verapamil
- D. Digoxin
Câu 13: Một bệnh nhân nữ, 35 tuổi, được chẩn đoán viêm nội tâm mạc nhiễm trùng van hai lá. Kháng sinh đồ cho thấy vi khuẩn nhạy cảm với penicillin. Thời gian điều trị kháng sinh penicillin tối thiểu cho viêm nội tâm mạc nhiễm trùng van hai lá là:
- A. 7 ngày
- B. 14 ngày
- C. 4-6 tuần
- D. 3 tháng
Câu 14: Bệnh nhân nam, 58 tuổi, có hẹp van động mạch chủ khít, dự kiến phẫu thuật thay van. Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật thay van động mạch chủ là:
- A. Chức năng thất trái trước phẫu thuật
- B. Tuổi bệnh nhân
- C. Mức độ hẹp van động mạch chủ
- D. Các bệnh lý đi kèm (ví dụ: tiểu đường, COPD)
Câu 15: Trong bệnh hở van hai lá mạn tính, cơ chế bù trừ chính của tim để duy trì cung lượng tim trong giai đoạn đầu là:
- A. Dày thất trái
- B. Giãn thất trái
- C. Tăng nhịp tim
- D. Tăng sức co bóp cơ tim
Câu 16: Bệnh nhân nữ, 28 tuổi, mang thai 8 tuần, được chẩn đoán hẹp van hai lá khít do thấp tim. Biện pháp quản lý thai kỳ nào sau đây là quan trọng nhất ở bệnh nhân này?
- A. Kiểm soát chặt chẽ nhịp tim (tránh nhịp tim nhanh)
- B. Hạn chế muối trong chế độ ăn
- C. Sử dụng thuốc lợi tiểu dự phòng
- D. Kháng đông dự phòng huyết khối
Câu 17: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, được thay van động mạch chủ sinh học. Thời gian sử dụng thuốc kháng đông sau phẫu thuật thay van sinh học động mạch chủ thường là bao lâu nếu không có các yếu tố nguy cơ khác?
- A. Suốt đời
- B. 3-6 tháng
- C. 1 năm
- D. Không cần kháng đông nếu không có rung nhĩ
Câu 18: Biến chứng nguy hiểm nhất của hẹp van hai lá khít trong thai kỳ là:
- A. Rung nhĩ
- B. Huyết khối tắc mạch
- C. Suy tim phải
- D. Phù phổi cấp
Câu 19: Bệnh nhân nữ, 55 tuổi, có hở van hai lá nặng, suy tim NYHA III, EF 40%, rung nhĩ. Phương pháp điều trị ngoại khoa được khuyến cáo cho bệnh nhân này là:
- A. Điều trị nội khoa tối ưu
- B. Phẫu thuật sửa van hai lá (nếu giải phẫu van phù hợp)
- C. Phẫu thuật bắc cầu mạch vành
- D. Cấy máy phá rung tự động (ICD)
Câu 20: Tiếng thổi tâm trương dạng thổi (blowing diastolic murmur) nghe rõ nhất ở bờ trái xương ức, khoang liên sườn III-IV thường gợi ý bệnh van tim nào?
- A. Hẹp van hai lá
- B. Hở van hai lá
- C. Hở van động mạch chủ
- D. Hẹp van động mạch phổi
Câu 21: Trong bệnh hẹp van hai lá, triệu chứng ho ra máu thường do nguyên nhân nào?
- A. Viêm phế quản mạn tính
- B. Vỡ tĩnh mạch phế quản do tăng áp lực tĩnh mạch phổi
- C. Nhồi máu phổi
- D. Ung thư phổi
Câu 22: Biện pháp dự phòng thấp tim thứ phát hiệu quả nhất là:
- A. Vắc xin phòng ngừa liên cầu khuẩn
- B. Sử dụng kháng sinh dự phòng trước các thủ thuật nha khoa
- C. Tiêm penicillin benzathine định kỳ
- D. Điều trị triệt để viêm họng do virus
Câu 23: Một bệnh nhân nữ, 62 tuổi, có hẹp van động mạch chủ, dự kiến thay van động mạch chủ qua da (TAVI). Chống chỉ định tuyệt đối của TAVI là:
- A. Tuổi cao (>80 tuổi)
- B. Suy thận mạn tính
- C. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) nặng
- D. Bệnh van hai lá nặng phối hợp
Câu 24: Trong hở van hai lá cấp do đứt cột cơ nhú, đặc điểm tiếng thổi ít phù hợp nhất là:
- A. Nghe rõ nhất ở mỏm tim
- B. Lan ra nách
- C. Cường độ lớn (4/6 trở lên)
- D. Có thể kèm theo tiếng thổi tâm trương Flint
Câu 25: Bệnh nhân nam, 48 tuổi, được chẩn đoán hẹp van ba lá do thấp tim. Triệu chứng thường gặp nhất trong hẹp van ba lá là:
- A. Phù ngoại biên
- B. Khó thở khi gắng sức
- C. Đau ngực
- D. Hồi hộp, đánh trống ngực
Câu 26: Xét nghiệm BNP (Brain Natriuretic Peptide) hoặc NT-proBNP được sử dụng chủ yếu trong bệnh van tim để:
- A. Chẩn đoán xác định bệnh van tim
- B. Đánh giá mức độ suy tim và tiên lượng
- C. Đánh giá mức độ hẹp hoặc hở van
- D. Theo dõi hiệu quả điều trị kháng đông
Câu 27: Thuốc lợi tiểu thiazide thường được sử dụng trong điều trị suy tim do bệnh van tim. Cơ chế tác dụng chính của thiazide trong trường hợp này là:
- A. Giảm thể tích tuần hoàn
- B. Tăng sức co bóp cơ tim
- C. Giãn mạch
- D. Ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone
Câu 28: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, có sa van hai lá, thường xuyên bị hồi hộp, lo lắng. Thuốc chẹn beta giao cảm được sử dụng để giảm triệu chứng hồi hộp. Cơ chế tác dụng của chẹn beta trong trường hợp này là:
- A. Giãn mạch vành
- B. Tăng lưu lượng máu mạch vành
- C. Làm chậm nhịp tim và giảm sức co bóp cơ tim
- D. Ức chế kênh canxi
Câu 29: Trong hở van động mạch chủ mạn tính, thời điểm nghe tiếng thổi tâm trương rõ nhất là:
- A. Giữa thì tâm trương
- B. Đầu thì tâm trương
- C. Cuối thì tâm trương (trước T1)
- D. Toàn bộ thì tâm trương
Câu 30: Bệnh nhân nam, 50 tuổi, có hẹp van hai lá khít, rung nhĩ, nguy cơ huyết khối cao. Thuốc kháng đông đường uống được lựa chọn để dự phòng huyết khối cho bệnh nhân này là:
- A. Aspirin
- B. Clopidogrel
- C. Warfarin
- D. Dabigatran (NOAC)