Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ – Đề 01

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ - Đề 01

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ chuyển dạ (BĐCĐ) là một công cụ hỗ trợ theo dõi cuộc chuyển dạ. Mục đích chính của việc sử dụng BĐCĐ trong thực hành sản khoa là gì?

  • A. Ghi lại một cách chi tiết các thông số sinh lý của mẹ và thai nhi trong quá trình chuyển dạ.
  • B. Đơn giản hóa quy trình theo dõi chuyển dạ cho nhân viên y tế.
  • C. Phát hiện sớm các dấu hiệu chuyển dạ bất thường và can thiệp kịp thời, giảm tỷ lệ tai biến sản khoa.
  • D. Cung cấp dữ liệu để nghiên cứu khoa học về quá trình chuyển dạ.

Câu 2: Trong BĐCĐ, đường báo động (Alert Line) có vai trò quan trọng. Điều gì sẽ xảy ra nếu đường biểu diễn độ mở cổ tử cung vượt qua đường báo động?

  • A. Cuộc chuyển dạ vẫn diễn tiến bình thường, không cần can thiệp.
  • B. Cần đánh giá lại toàn diện cuộc chuyển dạ để xác định nguyên nhân và có hướng xử trí phù hợp.
  • C. Ngay lập tức chỉ định mổ lấy thai để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé.
  • D. Chuyển dạ đã bước vào giai đoạn sổ thai, cần chuẩn bị đỡ đẻ.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được ghi nhận trên phần đồ thị của BĐCĐ?

  • A. Độ mở cổ tử cung.
  • B. Tần số tim thai.
  • C. Cơn co tử cung.
  • D. Cân nặng ước tính của thai nhi.

Câu 4: Trong pha hoạt động của chuyển dạ, tốc độ mở cổ tử cung tối thiểu được coi là bình thường ở người con rạ là bao nhiêu?

  • A. 1 cm/giờ.
  • B. 1.5 cm/giờ.
  • C. 2 cm/giờ.
  • D. 0.5 cm/giờ.

Câu 5: Sản phụ N, con so, nhập viện vì chuyển dạ. Sau 4 giờ theo dõi bằng BĐCĐ từ khi cổ tử cung mở 3cm, nhận thấy độ mở cổ tử cung vẫn là 3cm. Theo BĐCĐ, tình huống này gợi ý điều gì?

  • A. Chuyển dạ tiến triển bình thường, tốc độ mở cổ tử cung chấp nhận được.
  • B. Sản phụ cần được khuyến khích đi lại vận động để thúc đẩy chuyển dạ.
  • C. Chuyển dạ có khả năng bị đình trệ ở pha hoạt động.
  • D. Cần theo dõi thêm 2 giờ nữa rồi mới đánh giá lại.

Câu 6: Ký hiệu "X" trên BĐCĐ thường được dùng để biểu thị thông số nào?

  • A. Cơn co tử cung.
  • B. Tim thai.
  • C. Độ lọt ngôi.
  • D. Huyết áp mẹ.

Câu 7: Biểu đồ chuyển dạ được bắt đầu ghi khi sản phụ vào chuyển dạ thực sự và cổ tử cung mở ít nhất bao nhiêu cm?

  • A. 1 cm.
  • B. 2 cm.
  • C. 3 cm.
  • D. 4 cm.

Câu 8: Trong trường hợp ối vỡ tự nhiên, màu sắc nước ối cần được ghi nhận trên BĐCĐ. Ký hiệu nào thường được dùng để chỉ nước ối lẫn máu?

  • A. "C" (trong).
  • B. "B" (máu).
  • C. "X" (xanh).
  • D. "M" (mủ).

Câu 9: Đường biểu diễn độ lọt ngôi thai trên BĐCĐ đi xuống thể hiện điều gì?

  • A. Ngôi thai đang lọt dần xuống dưới khung chậu.
  • B. Ngôi thai không thay đổi độ lọt.
  • C. Ngôi thai có dấu hiệu lọt ngược lên trên.
  • D. Cần phải thăm khám lại để xác định độ lọt ngôi.

Câu 10: Tần suất đo mạch và huyết áp cho sản phụ trong chuyển dạ, khi theo dõi bằng BĐCĐ, theo khuyến cáo thường là bao lâu một lần?

  • A. 15 phút/lần.
  • B. 30 phút/lần.
  • C. 2 giờ/lần.
  • D. 4 giờ/lần.

Câu 11: Khi nào thì nên chuyển sản phụ lên tuyến trên trong quá trình theo dõi chuyển dạ bằng BĐCĐ?

  • A. Khi sản phụ cảm thấy quá đau và yêu cầu giảm đau ngoài màng cứng.
  • B. Khi phát hiện các dấu hiệu bất thường trên BĐCĐ vượt quá khả năng xử trí tại tuyến cơ sở.
  • C. Khi sản phụ đã chuyển dạ được 8 giờ mà chưa sinh.
  • D. Khi có đủ điều kiện về giường bệnh ở tuyến trên.

Câu 12: Đâu là thành phần KHÔNG THỂ THIẾU trong một BĐCĐ hoàn chỉnh?

  • A. Thông tin hành chính của sản phụ.
  • B. Thông tin về thai kỳ hiện tại.
  • C. Đồ thị diễn tiến độ mở cổ tử cung và độ lọt ngôi.
  • D. Tiền sử sản khoa.

Câu 13: Nếu khoảng cách giữa các cơn co tử cung trên BĐCĐ là 10 phút và mỗi cơn co kéo dài dưới 20 giây, điều này gợi ý về giai đoạn nào của chuyển dạ?

  • A. Pha tiềm tàng của chuyển dạ.
  • B. Pha hoạt động của chuyển dạ.
  • C. Giai đoạn sổ thai.
  • D. Giai đoạn hậu sản.

Câu 14: Trong BĐCĐ, "Đường hành động" (Action Line) nằm ở vị trí nào so với "Đường báo động" (Alert Line)?

  • A. Nằm trùng với đường báo động.
  • B. Nằm bên phải đường báo động (muộn hơn về thời gian).
  • C. Nằm bên trái đường báo động (sớm hơn về thời gian).
  • D. Không có mối liên hệ vị trí cố định.

Câu 15: Biểu đồ chuyển dạ KHÔNG giúp ích trong việc nào sau đây?

  • A. Theo dõi tiến triển của cuộc chuyển dạ.
  • B. Phát hiện sớm các rối loạn trong chuyển dạ.
  • C. Chẩn đoán ngôi thai bất thường trước khi chuyển dạ.
  • D. Đánh giá đáp ứng của thai nhi với quá trình chuyển dạ.

Câu 16: Điều gì cần được thực hiện khi đường biểu diễn tim thai trên BĐCĐ cho thấy dấu hiệu tim thai chậm kéo dài?

  • A. Tiếp tục theo dõi sát tim thai trong 30 phút tiếp theo.
  • B. Cho sản phụ thở oxy và theo dõi tiếp.
  • C. Thay đổi tư thế sản phụ và theo dõi lại tim thai.
  • D. Xử trí cấp cứu suy thai và chuẩn bị can thiệp lấy thai nhanh chóng.

Câu 17: Sản phụ được chẩn đoán chuyển dạ đình trệ pha hoạt động. Dựa vào BĐCĐ, dấu hiệu nào sau đây có thể KHÔNG phù hợp với chẩn đoán này?

  • A. Đường biểu diễn độ mở cổ tử cung nằm ngang hoặc gần như nằm ngang.
  • B. Cơn co tử cung tần số 4-5 cơn/10 phút, mỗi cơn kéo dài 60-70 giây.
  • C. Độ lọt ngôi thai không tiến triển trong nhiều giờ.
  • D. Đường biểu diễn độ mở cổ tử cung vượt đường báo động.

Câu 18: Mục đích của việc ghi nhận "độ chồng khớp xương sọ" của thai nhi trên BĐCĐ là gì?

  • A. Đánh giá sự phát triển xương sọ của thai nhi.
  • B. Xác định tuổi thai chính xác hơn.
  • C. Phát hiện sớm các bất tương xứng đầu chậu hoặc ngôi thai bất thường.
  • D. Theo dõi tình trạng dinh dưỡng của thai nhi.

Câu 19: Khi sử dụng BĐCĐ, việc đánh giá "sức rặn" của sản phụ có được ghi nhận trực tiếp trên biểu đồ không?

  • A. Có, sức rặn được ghi nhận bằng ký hiệu đặc biệt trên BĐCĐ.
  • B. Không, sức rặn không phải là thông số ghi trực tiếp trên đồ thị BĐCĐ.
  • C. Sức rặn được đánh giá thông qua tần số cơn co tử cung trên BĐCĐ.
  • D. Chỉ ghi nhận sức rặn khi sản phụ có dấu hiệu bất thường.

Câu 20: Trong pha tiềm tàng của chuyển dạ, việc theo dõi BĐCĐ có vai trò quan trọng nhất trong việc nào?

  • A. Đánh giá chính xác tốc độ mở cổ tử cung.
  • B. Xác định thời điểm bắt đầu pha hoạt động và phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường.
  • C. Theo dõi sự tiến triển của ngôi thai.
  • D. Giảm đau cho sản phụ trong giai đoạn đầu chuyển dạ.

Câu 21: Sản phụ nhập viện với chẩn đoán "chuyển dạ giả". BĐCĐ được sử dụng để giúp phân biệt chuyển dạ giả với chuyển dạ thật. Dấu hiệu nào trên BĐCĐ gợi ý nhiều đến chuyển dạ thật?

  • A. Cơn co tử cung không đều, cường độ yếu.
  • B. Cổ tử cung không thay đổi độ mở sau nhiều giờ theo dõi.
  • C. Đường biểu diễn độ mở cổ tử cung có xu hướng đi lên trên BĐCĐ.
  • D. Sản phụ cảm thấy đau bụng nhiều nhưng không thường xuyên.

Câu 22: Giả sử bạn đang theo dõi một sản phụ bằng BĐCĐ và nhận thấy đường biểu diễn độ lọt ngôi thai đi ngang trong suốt 4 giờ pha hoạt động. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Đây là diễn tiến bình thường ở pha hoạt động sớm.
  • B. Ngôi thai đã lọt hoàn toàn, chuẩn bị sổ thai.
  • C. Cần phải đánh giá lại cơn co tử cung và độ mở cổ tử cung.
  • D. Ngôi thai không tiến triển xuống dưới, cần tìm nguyên nhân (ví dụ: bất tương xứng đầu chậu).

Câu 23: Trong BĐCĐ, thông tin về "thuốc sử dụng" cho sản phụ (ví dụ: oxytocin, giảm đau) thường được ghi ở phần nào của biểu đồ?

  • A. Ghi trực tiếp lên đồ thị độ mở cổ tử cung bằng ký hiệu đặc biệt.
  • B. Ghi vào phần thông tin hành chính của sản phụ.
  • C. Ghi ở phần dưới đồ thị, phía dưới các thông số sinh lý mẹ và thai nhi.
  • D. Không cần ghi trên BĐCĐ, chỉ cần ghi trong hồ sơ bệnh án.

Câu 24: Đường biểu diễn "huyết áp" trên BĐCĐ có dạng như thế nào?

  • A. Các điểm số ghi giá trị huyết áp tâm thu và tâm trương tại các thời điểm đo.
  • B. Đường cong liên tục biểu diễn sự thay đổi huyết áp theo thời gian.
  • C. Các cột biểu đồ thể hiện mức huyết áp trung bình trong mỗi giờ.
  • D. Không có đường biểu diễn huyết áp trên BĐCĐ.

Câu 25: Nếu BĐCĐ cho thấy sản phụ có dấu hiệu "sốt" trong chuyển dạ, điều này có thể gợi ý đến vấn đề gì?

  • A. Sản phụ đang mất nước do chuyển dạ kéo dài.
  • B. Có thể có nhiễm trùng ối hoặc nhiễm trùng khác.
  • C. Sản phụ đang phản ứng với thuốc giảm đau.
  • D. Đây là phản ứng sinh lý bình thường của cơ thể khi chuyển dạ.

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng BĐCĐ có thể KHÔNG phù hợp hoặc ít có giá trị?

  • A. Chuyển dạ ở người con so.
  • B. Chuyển dạ có sử dụng oxytocin tăng cường.
  • C. Chuyển dạ ngôi ngược.
  • D. Chuyển dạ tiến triển quá nhanh (về thẳng).

Câu 27: Đường biểu diễn "cơn co tử cung" trên BĐCĐ được đánh giá dựa trên những yếu tố nào?

  • A. Tần số cơn co (số cơn trong 10 phút) và thời gian mỗi cơn co kéo dài.
  • B. Cường độ cơn co (mạnh hay yếu) và khoảng thời gian giữa các cơn co.
  • C. Thời gian cơn co bắt đầu và thời gian cơn co kết thúc.
  • D. Hình dạng và biên độ của đường biểu diễn cơn co.

Câu 28: Khi nào thì nên ngừng ghi BĐCĐ trong quá trình chuyển dạ?

  • A. Khi cổ tử cung đã mở hết.
  • B. Khi sản phụ bắt đầu rặn đẻ.
  • C. Sau khi sổ thai và tình trạng mẹ, con ổn định trong giai đoạn hậu sản sớm.
  • D. Sau khi chuyển dạ được 12 giờ, không cần theo dõi tiếp.

Câu 29: Trong BĐCĐ, độ lọt ngôi thai được đánh giá theo шкала nào phổ biến?

  • A. шкала Bishop.
  • B. шкала -5 đến +5 (hoặc tương tự, so với gai hông).
  • C. шкала Apgar.
  • D. шкала Friedman.

Câu 30: Ưu điểm lớn nhất của việc sử dụng thường quy BĐCĐ trong quản lý chuyển dạ so với chỉ theo dõi lâm sàng thông thường là gì?

  • A. Giảm chi phí theo dõi chuyển dạ.
  • B. Đơn giản hóa việc ghi chép hồ sơ bệnh án.
  • C. Tăng sự hài lòng của sản phụ với dịch vụ y tế.
  • D. Giúp phát hiện sớm và trực quan hóa các diễn biến bất thường của chuyển dạ, hỗ trợ quyết định can thiệp kịp thời.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Biểu đồ chuyển dạ (BĐCĐ) là một công cụ hỗ trợ theo dõi cuộc chuyển dạ. Mục đích chính của việc sử dụng BĐCĐ trong thực hành sản khoa là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong BĐCĐ, đường báo động (Alert Line) có vai trò quan trọng. Điều gì sẽ xảy ra nếu đường biểu diễn độ mở cổ tử cung vượt qua đường báo động?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được ghi nhận trên phần đồ thị của BĐCĐ?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong pha hoạt động của chuyển dạ, tốc độ mở cổ tử cung tối thiểu được coi là bình thường ở người con rạ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Sản phụ N, con so, nhập viện vì chuyển dạ. Sau 4 giờ theo dõi bằng BĐCĐ từ khi cổ tử cung mở 3cm, nhận thấy độ mở cổ tử cung vẫn là 3cm. Theo BĐCĐ, tình huống này gợi ý điều gì?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Ký hiệu 'X' trên BĐCĐ thường được dùng để biểu thị thông số nào?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Biểu đồ chuyển dạ được bắt đầu ghi khi sản phụ vào chuyển dạ thực sự và cổ tử cung mở ít nhất bao nhiêu cm?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong trường hợp ối vỡ tự nhiên, màu sắc nước ối cần được ghi nhận trên BĐCĐ. Ký hiệu nào thường được dùng để chỉ nước ối lẫn máu?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đường biểu diễn độ lọt ngôi thai trên BĐCĐ đi xuống thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Tần suất đo mạch và huyết áp cho sản phụ trong chuyển dạ, khi theo dõi bằng BĐCĐ, theo khuyến cáo thường là bao lâu một lần?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Khi nào thì nên chuyển sản phụ lên tuyến trên trong quá trình theo dõi chuyển dạ bằng BĐCĐ?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Đâu là thành phần KHÔNG THỂ THIẾU trong một BĐCĐ hoàn chỉnh?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Nếu khoảng cách giữa các cơn co tử cung trên BĐCĐ là 10 phút và mỗi cơn co kéo dài dưới 20 giây, điều này gợi ý về giai đoạn nào của chuyển dạ?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong BĐCĐ, 'Đường hành động' (Action Line) nằm ở vị trí nào so với 'Đường báo động' (Alert Line)?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Biểu đồ chuyển dạ KHÔNG giúp ích trong việc nào sau đây?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Điều gì cần được thực hiện khi đường biểu diễn tim thai trên BĐCĐ cho thấy dấu hiệu tim thai chậm kéo dài?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Sản phụ được chẩn đoán chuyển dạ đình trệ pha hoạt động. Dựa vào BĐCĐ, dấu hiệu nào sau đây có thể KHÔNG phù hợp với chẩn đoán này?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Mục đích của việc ghi nhận 'độ chồng khớp xương sọ' của thai nhi trên BĐCĐ là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Khi sử dụng BĐCĐ, việc đánh giá 'sức rặn' của sản phụ có được ghi nhận trực tiếp trên biểu đồ không?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong pha tiềm tàng của chuyển dạ, việc theo dõi BĐCĐ có vai trò quan trọng nhất trong việc nào?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Sản phụ nhập viện với chẩn đoán 'chuyển dạ giả'. BĐCĐ được sử dụng để giúp phân biệt chuyển dạ giả với chuyển dạ thật. Dấu hiệu nào trên BĐCĐ gợi ý nhiều đến chuyển dạ thật?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Giả sử bạn đang theo dõi một sản phụ bằng BĐCĐ và nhận thấy đường biểu diễn độ lọt ngôi thai đi ngang trong suốt 4 giờ pha hoạt động. Điều này có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong BĐCĐ, thông tin về 'thuốc sử dụng' cho sản phụ (ví dụ: oxytocin, giảm đau) thường được ghi ở phần nào của biểu đồ?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Đường biểu diễn 'huyết áp' trên BĐCĐ có dạng như thế nào?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Nếu BĐCĐ cho thấy sản phụ có dấu hiệu 'sốt' trong chuyển dạ, điều này có thể gợi ý đến vấn đề gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng BĐCĐ có thể KHÔNG phù hợp hoặc ít có giá trị?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Đường biểu diễn 'cơn co tử cung' trên BĐCĐ được đánh giá dựa trên những yếu tố nào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Khi nào thì nên ngừng ghi BĐCĐ trong quá trình chuyển dạ?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong BĐCĐ, độ lọt ngôi thai được đánh giá theo шкала nào phổ biến?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Ưu điểm lớn nhất của việc sử dụng thường quy BĐCĐ trong quản lý chuyển dạ so với chỉ theo dõi lâm sàng thông thường là gì?

Xem kết quả