Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ – Đề 03

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ - Đề 03

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ chuyển dạ (BĐCĐ) là công cụ theo dõi cuộc chuyển dạ, nhưng không phải trường hợp nào cũng cần sử dụng. Trong các tình huống sau, tình huống nào không phải là chỉ định bắt buộc phải ghi BĐCĐ?

  • A. Sản phụ có tiền sử mổ lấy thai.
  • B. Sản phụ có dấu hiệu suy thai.
  • C. Sản phụ có tăng huyết áp thai kỳ.
  • D. Sản phụ chuyển dạ ngôi chỏm, không có yếu tố nguy cơ.

Câu 2: Đường báo động trên biểu đồ chuyển dạ có vai trò quan trọng trong việc phát hiện sớm các diễn tiến bất thường. Đường báo động được vẽ bắt đầu từ độ mở cổ tử cung (CTC) nào và tốc độ mở CTC trung bình bao nhiêu để vẽ đường báo động?

  • A. 2cm, tốc độ 0.5cm/giờ.
  • B. 3cm, tốc độ 1cm/giờ.
  • C. 4cm, tốc độ 1.5cm/giờ.
  • D. 5cm, tốc độ 2cm/giờ.

Câu 3: Trong quá trình theo dõi chuyển dạ bằng BĐCĐ, bạn nhận thấy đồ thị đường biểu diễn độ mở CTC của sản phụ vượt qua đường báo động và tiến gần đường hành động. Hành động tiếp theo phù hợp nhất bạn cần thực hiện là gì?

  • A. Tiếp tục theo dõi sát tại tuyến cơ sở vì vẫn còn dưới đường hành động.
  • B. Chỉ định mổ lấy thai cấp cứu ngay lập tức.
  • C. Hồi sức tích cực cho sản phụ và thai nhi, chuẩn bị chuyển tuyến trên.
  • D. Tăng tốc độ truyền dịch oxytocin để thúc đẩy chuyển dạ nhanh hơn.

Câu 4: Biểu đồ chuyển dạ bao gồm nhiều thông số theo dõi cả mẹ và thai nhi. Thông số nào sau đây không được ghi trên phần đồ thị của biểu đồ chuyển dạ mà thường được ghi riêng ở phần dưới hoặc bên cạnh?

  • A. Độ mở cổ tử cung.
  • B. Huyết áp của mẹ.
  • C. Nhịp tim thai.
  • D. Cơn co tử cung.

Câu 5: Trên biểu đồ chuyển dạ, tình trạng nước ối được ký hiệu bằng các chữ cái khác nhau. Ký hiệu "C" thường được dùng để chỉ tình trạng nước ối nào?

  • A. Ối còn, trong.
  • B. Ối vỡ, trong.
  • C. Ối vỡ, lẫn máu.
  • D. Ối vỡ, xanh.

Câu 6: Pha tiềm tàng của chuyển dạ được định nghĩa là giai đoạn từ khi bắt đầu chuyển dạ đến khi cổ tử cung mở được bao nhiêu cm?

  • A. 1cm.
  • B. 2cm.
  • C. 3cm.
  • D. 4cm.

Câu 7: Tốc độ mở cổ tử cung tối thiểu trong pha hoạt động của chuyển dạ (khi theo dõi bằng BĐCĐ và diễn tiến bình thường) được khuyến cáo là bao nhiêu?

  • A. 1cm/giờ.
  • B. 1.5cm/giờ.
  • C. 2cm/giờ.
  • D. 2.5cm/giờ.

Câu 8: Trên BĐCĐ, độ lọt của ngôi thai được đánh giá bằng cách sờ nắn bụng và được biểu diễn bằng ký hiệu vòng tròn (O). Vòng tròn "O" được ghi ở dòng ngang nào trên BĐCĐ khi ngôi thai lọt ở vị trí 2/5 (sờ thấy 2/5 đầu thai nhi trên khớp vệ)?

  • A. Dòng ngang số 1.
  • B. Dòng ngang số 2.
  • C. Dòng ngang số 3.
  • D. Dòng ngang số 4.

Câu 9: Trong quá trình chuyển dạ, tần số cơn co tử cung được đánh giá và ghi lại trên BĐCĐ. Tần số cơn co tử cung được ghi nhận tốt nhất bằng cách nào?

  • A. Sử dụng máy đo cơn co tử cung ngoài (CTG).
  • B. Sờ nắn thành bụng sản phụ bằng tay.
  • C. Hỏi trực tiếp sản phụ về cảm nhận cơn co.
  • D. Đo áp lực buồng ối bằng catheter trong buồng ối.

Câu 10: Đường hành động trên BĐCĐ được vẽ song song và cách đường báo động một khoảng thời gian nhất định. Khoảng thời gian này thường là bao lâu?

  • A. 2 giờ.
  • B. 3 giờ.
  • C. 4 giờ.
  • D. 5 giờ.

Câu 11: Ý nghĩa của việc đồ thị độ mở cổ tử cung chạm hoặc vượt qua đường hành động trên BĐCĐ là gì?

  • A. Chuyển dạ đang tiến triển nhanh hơn bình thường.
  • B. Chuyển dạ vẫn nằm trong giới hạn bình thường.
  • C. Cần theo dõi sát hơn nhưng chưa cần can thiệp.
  • D. Cần có các can thiệp tích cực để giải quyết tình trạng chuyển dạ đình trệ.

Câu 12: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc phần thông tin về thai nhi được ghi trên biểu đồ chuyển dạ?

  • A. Nhịp tim thai.
  • B. Độ lọt ngôi thai.
  • C. Cơn co tử cung.
  • D. Tình trạng nước ối.

Câu 13: Việc theo dõi nhịp tim thai trên BĐCĐ được thực hiện với tần suất tối thiểu là bao lâu một lần trong pha hoạt động của chuyển dạ?

  • A. 15 phút/lần.
  • B. 30 phút/lần.
  • C. 60 phút/lần.
  • D. 120 phút/lần.

Câu 14: Biểu đồ chuyển dạ giúp theo dõi và quản lý cuộc chuyển dạ. Mục tiêu chính của việc sử dụng BĐCĐ là gì?

  • A. Rút ngắn thời gian chuyển dạ.
  • B. Giảm đau cho sản phụ trong chuyển dạ.
  • C. Phát hiện sớm và can thiệp kịp thời các bất thường của chuyển dạ.
  • D. Đánh giá chính xác ngôi thế kiểu thế của thai nhi.

Câu 15: Trong trường hợp sản phụ có ối vỡ non, việc theo dõi bằng BĐCĐ càng trở nên quan trọng. Vì sao ối vỡ non là một yếu tố cần theo dõi sát bằng BĐCĐ?

  • A. Ối vỡ non thường làm chậm quá trình mở cổ tử cung.
  • B. Ối vỡ non làm tăng nguy cơ nhiễm trùng ối và các biến chứng khác.
  • C. Ối vỡ non gây đau đớn nhiều hơn cho sản phụ.
  • D. Ối vỡ non thường dẫn đến suy thai cấp.

Câu 16: Khi ghi nhận tình trạng "chồng khớp" trên BĐCĐ, ký hiệu nào thường được sử dụng để biểu thị mức độ chồng khớp rõ rệt, khi các xương sọ của thai nhi chồng lên nhau và khó tách rời?

  • A. "-".
  • B. "O".
  • C. "+".
  • D. "++" hoặc "+++".

Câu 17: Trong pha hoạt động của chuyển dạ, nếu sau 4 giờ theo dõi sát bằng BĐCĐ mà độ mở cổ tử cung không tiến triển thêm, đồ thị đường mở CTC đi ngang hoặc thậm chí có xu hướng đi xuống (so với đường báo động), tình huống này gợi ý điều gì?

  • A. Chuyển dạ đang diễn tiến bình thường nhưng chậm.
  • B. Sản phụ cần được nghỉ ngơi và theo dõi thêm.
  • C. Ngừng tiến triển chuyển dạ (arrest of labor) có thể xảy ra.
  • D. Cần đánh giá lại tuổi thai và dự kiến cân nặng thai nhi.

Câu 18: Biểu đồ chuyển dạ là một công cụ hỗ trợ quyết định lâm sàng, nhưng việc ra quyết định cuối cùng về xử trí cuộc chuyển dạ cần dựa trên sự kết hợp của BĐCĐ và yếu tố nào quan trọng nhất sau đây?

  • A. Kết quả siêu âm thai nhi.
  • B. Kinh nghiệm lâm sàng và đánh giá toàn diện tình trạng sản phụ.
  • C. Ý kiến của người nhà sản phụ.
  • D. Các xét nghiệm công thức máu và sinh hóa máu của sản phụ.

Câu 19: Trong trường hợp chuyển dạ kéo dài, việc sử dụng BĐCĐ giúp ích như thế nào trong việc giảm nguy cơ cho mẹ và bé?

  • A. BĐCĐ giúp rút ngắn thời gian chuyển dạ kéo dài.
  • B. BĐCĐ giúp giảm đau cho sản phụ trong chuyển dạ kéo dài.
  • C. BĐCĐ giúp tăng cường cơn co tử cung trong chuyển dạ kéo dài.
  • D. BĐCĐ giúp phát hiện sớm các dấu hiệu nguy hiểm và can thiệp kịp thời, giảm nguy cơ nhiễm trùng, suy thai.

Câu 20: Khi theo dõi BĐCĐ, việc đánh giá và ghi nhận "độ lọt" của ngôi thai có ý nghĩa gì trong tiên lượng cuộc chuyển dạ?

  • A. Đánh giá sự tiến triển của ngôi thai xuống khung chậu và tiên lượng khả năng sinh thường.
  • B. Đánh giá cân nặng ước tính của thai nhi.
  • C. Đánh giá tình trạng sức khỏe tổng quát của thai nhi.
  • D. Đánh giá nguy cơ vỡ tử cung trong chuyển dạ.

Câu 21: Giả sử bạn đang theo dõi một sản phụ chuyển dạ và nhận thấy nhịp tim thai trên BĐCĐ có dấu hiệu dao động kém và xuất hiện nhịp giảm muộn. Diễn biến này gợi ý tình trạng gì của thai nhi?

  • A. Thai nhi đang ngủ sinh lý.
  • B. Thai nhi đang cử động nhiều.
  • C. Thai nhi hoàn toàn bình thường.
  • D. Thai nhi có dấu hiệu suy thai.

Câu 22: Trên BĐCĐ, tần suất đo mạch và huyết áp cho sản phụ trong pha hoạt động chuyển dạ thường là bao lâu một lần?

  • A. 15 phút/lần.
  • B. 30 phút/lần.
  • C. Mỗi 30-60 phút/lần.
  • D. 2 giờ/lần.

Câu 23: Khi nào thì nên bắt đầu ghi biểu đồ chuyển dạ cho một sản phụ nhập viện vì chuyển dạ?

  • A. Ngay khi sản phụ nhập viện, bất kể độ mở cổ tử cung.
  • B. Khi sản phụ có dấu hiệu chuyển dạ hoạt động (CTC mở ≥ 3-4cm và có cơn co tử cung đều đặn).
  • C. Khi sản phụ than đau bụng nhiều.
  • D. Khi có chỉ định của bác sĩ sản khoa.

Câu 24: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào không phải là lý do để chuyển sản phụ lên tuyến trên khi theo dõi chuyển dạ bằng BĐCĐ tại tuyến cơ sở?

  • A. Chuyển dạ tiến triển chậm nhưng đồ thị độ mở CTC vẫn nằm trong đường báo động.
  • B. Đồ thị độ mở CTC vượt qua đường hành động.
  • C. Xuất hiện dấu hiệu suy thai trên BĐCĐ.
  • D. Có các yếu tố nguy cơ khác như tiền sản giật nặng.

Câu 25: Trên BĐCĐ, khoảng thời gian được biểu diễn theo trục hoành (trục ngang) thường được chia thành các đơn vị thời gian là bao lâu?

  • A. 15 phút.
  • B. 30 phút hoặc 1 giờ.
  • C. 2 giờ.
  • D. 4 giờ.

Câu 26: Trong trường hợp sản phụ được truyền oxytocin để tăng cường cơn co tử cung, việc theo dõi BĐCĐ cần được thực hiện với mức độ sát sao như thế nào so với chuyển dạ tự nhiên?

  • A. Ít sát sao hơn vì oxytocin giúp chuyển dạ tiến triển nhanh.
  • B. Tương đương với chuyển dạ tự nhiên.
  • C. Sát sao và chặt chẽ hơn để phát hiện sớm các biến chứng như cường co tử cung, suy thai.
  • D. Chỉ cần theo dõi nhịp tim thai thường xuyên, các thông số khác không cần quá sát sao.

Câu 27: Biểu đồ chuyển dạ là một phần của chăm sóc sản khoa dựa trên bằng chứng. Lợi ích lớn nhất của việc áp dụng BĐCĐ trên quy mô rộng trong quản lý chuyển dạ là gì?

  • A. Cải thiện chất lượng chăm sóc chuyển dạ và giảm tỷ lệ tai biến sản khoa.
  • B. Giảm chi phí chăm sóc y tế trong sản khoa.
  • C. Tăng sự hài lòng của sản phụ với dịch vụ y tế.
  • D. Giảm tải công việc cho nhân viên y tế.

Câu 28: Để đảm bảo chất lượng ghi BĐCĐ, nhân viên y tế cần được đào tạo bài bản về những nội dung nào?

  • A. Chỉ cần đào tạo về cách ghi các thông số lên biểu đồ.
  • B. Chỉ cần đào tạo về cách nhận biết các dấu hiệu bất thường trên biểu đồ.
  • C. Chỉ cần đào tạo về phác đồ xử trí các tình huống bất thường trong chuyển dạ.
  • D. Đào tạo toàn diện về cách ghi biểu đồ, diễn giải và ứng dụng BĐCĐ trong quản lý chuyển dạ.

Câu 29: Trong bối cảnh nguồn lực y tế hạn chế, việc sử dụng BĐCĐ mang lại giá trị đặc biệt nào cho các cơ sở y tế tuyến dưới (trạm y tế xã, phòng khám đa khoa khu vực)?

  • A. Giúp tuyến dưới tự xử trí được tất cả các trường hợp chuyển dạ.
  • B. Giúp tuyến dưới phát hiện sớm các trường hợp vượt quá khả năng và chuyển tuyến kịp thời.
  • C. Giảm số lượng sản phụ phải chuyển tuyến.
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò của bác sĩ sản khoa tuyến trên.

Câu 30: Nếu một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai cũ, việc theo dõi chuyển dạ bằng BĐCĐ có gì khác biệt so với sản phụ không có tiền sử mổ lấy thai?

  • A. Không có gì khác biệt, theo dõi BĐCĐ như thường quy.
  • B. Theo dõi BĐCĐ ít sát sao hơn vì nguy cơ thấp hơn.
  • C. Cần theo dõi BĐCĐ sát sao hơn, đặc biệt chú ý các dấu hiệu dọa vỡ tử cung.
  • D. Không nên sử dụng BĐCĐ cho sản phụ có tiền sử mổ lấy thai.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Biểu đồ chuyển dạ (BĐCĐ) là công cụ theo dõi cuộc chuyển dạ, nhưng không phải trường hợp nào cũng cần sử dụng. Trong các tình huống sau, tình huống nào *không phải* là chỉ định bắt buộc phải ghi BĐCĐ?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Đường báo động trên biểu đồ chuyển dạ có vai trò quan trọng trong việc phát hiện sớm các diễn tiến bất thường. Đường báo động được vẽ bắt đầu từ độ mở cổ tử cung (CTC) nào và tốc độ mở CTC trung bình bao nhiêu để vẽ đường báo động?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong quá trình theo dõi chuyển dạ bằng BĐCĐ, bạn nhận thấy đồ thị đường biểu diễn độ mở CTC của sản phụ vượt qua đường báo động và tiến gần đường hành động. Hành động tiếp theo *phù hợp nhất* bạn cần thực hiện là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Biểu đồ chuyển dạ bao gồm nhiều thông số theo dõi cả mẹ và thai nhi. Thông số nào sau đây *không* được ghi trên phần đồ thị của biểu đồ chuyển dạ mà thường được ghi riêng ở phần dưới hoặc bên cạnh?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trên biểu đồ chuyển dạ, tình trạng nước ối được ký hiệu bằng các chữ cái khác nhau. Ký hiệu 'C' thường được dùng để chỉ tình trạng nước ối nào?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Pha tiềm tàng của chuyển dạ được định nghĩa là giai đoạn từ khi bắt đầu chuyển dạ đến khi cổ tử cung mở được bao nhiêu cm?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tốc độ mở cổ tử cung tối thiểu trong pha hoạt động của chuyển dạ (khi theo dõi bằng BĐCĐ và diễn tiến bình thường) được khuyến cáo là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trên BĐCĐ, độ lọt của ngôi thai được đánh giá bằng cách sờ nắn bụng và được biểu diễn bằng ký hiệu vòng tròn (O). Vòng tròn 'O' được ghi ở dòng ngang nào trên BĐCĐ khi ngôi thai lọt ở vị trí 2/5 (sờ thấy 2/5 đầu thai nhi trên khớp vệ)?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong quá trình chuyển dạ, tần số cơn co tử cung được đánh giá và ghi lại trên BĐCĐ. Tần số cơn co tử cung được ghi nhận tốt nhất bằng cách nào?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Đường hành động trên BĐCĐ được vẽ song song và cách đường báo động một khoảng thời gian nhất định. Khoảng thời gian này thường là bao lâu?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Ý nghĩa của việc đồ thị độ mở cổ tử cung chạm hoặc vượt qua đường hành động trên BĐCĐ là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* thuộc phần thông tin về thai nhi được ghi trên biểu đồ chuyển dạ?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Việc theo dõi nhịp tim thai trên BĐCĐ được thực hiện với tần suất tối thiểu là bao lâu một lần trong pha hoạt động của chuyển dạ?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Biểu đồ chuyển dạ giúp theo dõi và quản lý cuộc chuyển dạ. Mục tiêu *chính* của việc sử dụng BĐCĐ là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong trường hợp sản phụ có ối vỡ non, việc theo dõi bằng BĐCĐ càng trở nên quan trọng. Vì sao ối vỡ non là một yếu tố cần theo dõi sát bằng BĐCĐ?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi ghi nhận tình trạng 'chồng khớp' trên BĐCĐ, ký hiệu nào thường được sử dụng để biểu thị mức độ chồng khớp rõ rệt, khi các xương sọ của thai nhi chồng lên nhau và khó tách rời?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong pha hoạt động của chuyển dạ, nếu sau 4 giờ theo dõi sát bằng BĐCĐ mà độ mở cổ tử cung không tiến triển thêm, đồ thị đường mở CTC đi ngang hoặc thậm chí có xu hướng đi xuống (so với đường báo động), tình huống này gợi ý điều gì?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Biểu đồ chuyển dạ là một công cụ hỗ trợ quyết định lâm sàng, nhưng việc ra quyết định cuối cùng về xử trí cuộc chuyển dạ cần dựa trên sự kết hợp của BĐCĐ và yếu tố nào quan trọng nhất sau đây?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong trường hợp chuyển dạ kéo dài, việc sử dụng BĐCĐ giúp ích như thế nào trong việc giảm nguy cơ cho mẹ và bé?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi theo dõi BĐCĐ, việc đánh giá và ghi nhận 'độ lọt' của ngôi thai có ý nghĩa gì trong tiên lượng cuộc chuyển dạ?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Giả sử bạn đang theo dõi một sản phụ chuyển dạ và nhận thấy nhịp tim thai trên BĐCĐ có dấu hiệu dao động kém và xuất hiện nhịp giảm muộn. Diễn biến này gợi ý tình trạng gì của thai nhi?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trên BĐCĐ, tần suất đo mạch và huyết áp cho sản phụ trong pha hoạt động chuyển dạ thường là bao lâu một lần?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi nào thì nên bắt đầu ghi biểu đồ chuyển dạ cho một sản phụ nhập viện vì chuyển dạ?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào *không* phải là lý do để chuyển sản phụ lên tuyến trên khi theo dõi chuyển dạ bằng BĐCĐ tại tuyến cơ sở?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trên BĐCĐ, khoảng thời gian được biểu diễn theo trục hoành (trục ngang) thường được chia thành các đơn vị thời gian là bao lâu?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong trường hợp sản phụ được truyền oxytocin để tăng cường cơn co tử cung, việc theo dõi BĐCĐ cần được thực hiện với mức độ sát sao như thế nào so với chuyển dạ tự nhiên?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Biểu đồ chuyển dạ là một phần của chăm sóc sản khoa dựa trên bằng chứng. Lợi ích lớn nhất của việc áp dụng BĐCĐ trên quy mô rộng trong quản lý chuyển dạ là gì?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để đảm bảo chất lượng ghi BĐCĐ, nhân viên y tế cần được đào tạo bài bản về những nội dung nào?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong bối cảnh nguồn lực y tế hạn chế, việc sử dụng BĐCĐ mang lại giá trị đặc biệt nào cho các cơ sở y tế tuyến dưới (trạm y tế xã, phòng khám đa khoa khu vực)?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nếu một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai cũ, việc theo dõi chuyển dạ bằng BĐCĐ có gì khác biệt so với sản phụ không có tiền sử mổ lấy thai?

Xem kết quả