Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ – Đề 07

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ - Đề 07

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu đồ chuyển dạ (Partograph) được sử dụng để theo dõi và ghi lại các dấu hiệu quan trọng trong quá trình chuyển dạ. Mục đích chính của việc sử dụng biểu đồ chuyển dạ là gì?

  • A. Giảm đau cho sản phụ trong quá trình chuyển dạ.
  • B. Dự đoán chính xác thời điểm sinh để chuẩn bị nhân lực.
  • C. Phát hiện sớm các diễn biến bất thường của chuyển dạ để can thiệp kịp thời.
  • D. Cung cấp hồ sơ pháp lý đầy đủ cho ca sinh.

Câu 2: Đường "báo động" (Alert Line) trên biểu đồ chuyển dạ có ý nghĩa lâm sàng quan trọng. Khi đường biểu diễn độ mở cổ tử cung vượt qua đường báo động, điều này gợi ý điều gì?

  • A. Chuyển dạ đang tiến triển nhanh hơn bình thường.
  • B. Chuyển dạ có thể đang tiến triển chậm hoặc có bất thường.
  • C. Sắp đến giai đoạn sổ thai, cần chuẩn bị đỡ đẻ.
  • D. Biểu đồ cần được vẽ lại do sai sót trong quá trình theo dõi.

Câu 3: Trong pha hoạt động của chuyển dạ, tốc độ mở cổ tử cung tối thiểu được coi là bình thường ở người con rạ là bao nhiêu?

  • A. 0.5 cm/giờ
  • B. 1 cm/giờ
  • C. 1.5 cm/giờ
  • D. 2 cm/giờ

Câu 4: Một sản phụ nhập viện trong chuyển dạ. Khám thấy cổ tử cung mở 4cm, ối còn nguyên, tim thai bình thường. Theo biểu đồ chuyển dạ, bạn sẽ bắt đầu ghi biểu đồ chuyển dạ từ điểm nào?

  • A. Bắt đầu ngay, vì sản phụ đã vào pha hoạt động chuyển dạ.
  • B. Chờ đến khi cổ tử cung mở 5cm để có đủ dữ liệu ghi nhận.
  • C. Chỉ ghi biểu đồ khi có dấu hiệu bất thường như tim thai nhanh hoặc chậm.
  • D. Chỉ ghi biểu đồ khi sản phụ có tiền sử sản khoa bất thường.

Câu 5: Trên biểu đồ chuyển dạ, các cơn co tử cung được đánh giá về tần số và cường độ. Thông tin về cơn co tử cung thường được ghi lại ở phần nào của biểu đồ?

  • A. Phía trên cùng, gần phần thông tin hành chính của sản phụ.
  • B. Ở giữa biểu đồ, cùng với đường biểu diễn độ mở cổ tử cung.
  • C. Phía dưới cùng của biểu đồ, thường dưới dạng các ô vuông hoặc ký hiệu đặc biệt.
  • D. Không có vị trí cố định, ghi tùy ý vào bất kỳ chỗ trống nào.

Câu 6: Ký hiệu "X" trên biểu đồ chuyển dạ thường được dùng để biểu thị tình trạng nào của nước ối?

  • A. Ối còn nguyên vẹn.
  • B. Ối vỡ, nước ối lẫn máu.
  • C. Ối vỡ, nước ối trong.
  • D. Ối vỡ, nước ối xanh.

Câu 7: Trong quá trình theo dõi biểu đồ chuyển dạ, bạn nhận thấy đường biểu diễn độ mở cổ tử cung đi ngang và không tiến triển trong vòng 4 giờ. Điều này gợi ý tình trạng gì?

  • A. Chuyển dạ đang ở giai đoạn tiềm tàng.
  • B. Chuyển dạ tiến triển bình thường, không có gì đáng lo ngại.
  • C. Sản phụ cần được khuyến khích rặn đẻ.
  • D. Ngừng tiến triển chuyển dạ (arrested labour) có thể do nhiều nguyên nhân.

Câu 8: Biểu đồ chuyển dạ giúp theo dõi tình trạng sức khỏe của cả mẹ và thai nhi. Thông số nào sau đây KHÔNG được ghi nhận trực tiếp trên biểu đồ chuyển dạ?

  • A. Mạch của mẹ.
  • B. Huyết áp của mẹ.
  • C. Đường huyết của mẹ.
  • D. Nhịp tim thai.

Câu 9: Đường "hành động" (Action Line) trên biểu đồ chuyển dạ thường nằm ở vị trí nào so với đường "báo động"?

  • A. Nằm trùng với đường báo động.
  • B. Nằm bên phải đường báo động, thể hiện mức độ muộn hơn về thời gian.
  • C. Nằm bên trái đường báo động, thể hiện mức độ sớm hơn về thời gian.
  • D. Vị trí thay đổi tùy thuộc vào từng sản phụ.

Câu 10: Khi nào thì nên chuyển sản phụ lên tuyến trên trong quá trình theo dõi chuyển dạ bằng biểu đồ, nếu phát hiện bất thường?

  • A. Khi đường biểu diễn độ mở cổ tử cung chạm đường báo động.
  • B. Khi phát hiện ối vỡ sớm.
  • C. Khi sản phụ có dấu hiệu mệt mỏi và đau nhiều.
  • D. Khi đường biểu diễn độ mở cổ tử cung vượt đường hành động hoặc có dấu hiệu suy thai.

Câu 11: Biểu đồ chuyển dạ giúp đánh giá độ lọt của ngôi thai. Độ lọt của ngôi thai được biểu diễn bằng ký hiệu nào trên biểu đồ?

  • A. Ký hiệu "X"
  • B. Ký hiệu "+"
  • C. Vòng tròn (O)
  • D. Tam giác (△)

Câu 12: Tần suất đo mạch và huyết áp cho sản phụ trong pha hoạt động của chuyển dạ, khi theo dõi bằng biểu đồ chuyển dạ là bao lâu?

  • A. Mỗi 15 phút.
  • B. Mỗi 30 phút hoặc 1 giờ.
  • C. Mỗi 2 giờ.
  • D. Chỉ đo khi có dấu hiệu bất thường.

Câu 13: Trong trường hợp sản phụ có tiền sử mổ lấy thai cũ, việc sử dụng biểu đồ chuyển dạ có ý nghĩa gì đặc biệt?

  • A. Giúp phát hiện sớm các dấu hiệu dọa vỡ tử cung hoặc vỡ tử cung.
  • B. Đảm bảo chuyển dạ diễn ra nhanh hơn để tránh nguy cơ.
  • C. Cho phép thực hiện các thủ thuật can thiệp sớm hơn.
  • D. Giảm thiểu nguy cơ nhiễm trùng hậu sản.

Câu 14: Khi ghi biểu đồ chuyển dạ, thông tin về thuốc và dịch truyền tĩnh mạch cho sản phụ được ghi ở phần nào?

  • A. Phía trên cùng, cùng với thông tin hành chính.
  • B. Ở giữa biểu đồ, gần đường biểu diễn độ mở cổ tử cung.
  • C. Bên cạnh phần ghi cơn co tử cung.
  • D. Phía dưới cùng của biểu đồ, trong khu vực dành cho các can thiệp.

Câu 15: Nếu biểu đồ chuyển dạ cho thấy tim thai có dấu hiệu suy thai (ví dụ, nhịp tim thai giảm muộn), hành động đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Theo dõi tiếp trong 30 phút để đánh giá lại.
  • B. Thực hiện các biện pháp hồi sức thai tại chỗ (nằm nghiêng trái, thở oxy, truyền dịch).
  • C. Chuẩn bị ngay phòng mổ để mổ lấy thai cấp cứu.
  • D. Báo cáo bác sĩ trưởng tua và chờ y lệnh.

Câu 16: Pha tiềm tàng của chuyển dạ được định nghĩa là giai đoạn từ khi bắt đầu chuyển dạ đến khi cổ tử cung mở đến mức nào?

  • A. Mở hết.
  • B. Mở 6cm.
  • C. Mở 3-4cm.
  • D. Bắt đầu xóa mỏng.

Câu 17: Trong pha hoạt động của chuyển dạ, tần suất theo dõi tim thai trên biểu đồ chuyển dạ là bao lâu?

  • A. Mỗi 15 phút.
  • B. Mỗi 30 phút.
  • C. Mỗi 1 giờ.
  • D. Mỗi 2 giờ.

Câu 18: Một sản phụ được chẩn đoán chuyển dạ đình trệ pha hoạt động (active phase arrest). Trên biểu đồ chuyển dạ, dấu hiệu nào sau đây phù hợp với chẩn đoán này?

  • A. Đường biểu diễn độ mở cổ tử cung đi xuống.
  • B. Đường biểu diễn độ mở cổ tử cung đi chéo lên trên đường báo động.
  • C. Đường biểu diễn độ mở cổ tử cung đi song song với đường báo động.
  • D. Đường biểu diễn độ mở cổ tử cung nằm ngang trong ít nhất 4 giờ.

Câu 19: Biểu đồ chuyển dạ KHÔNG được khuyến cáo sử dụng thường quy cho đối tượng sản phụ nào sau đây?

  • A. Sản phụ có tiền sử sinh non.
  • B. Sản phụ có tăng huyết áp thai kỳ.
  • C. Sản phụ chuyển dạ giả.
  • D. Sản phụ có thai ngôi ngược.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là thành phần chính của biểu đồ chuyển dạ theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)?

  • A. Độ mở cổ tử cung.
  • B. Cơn co tử cung.
  • C. Nhịp tim thai.
  • D. Cân nặng sản phụ.

Câu 21: Trên biểu đồ chuyển dạ, việc ghi nhận "đầu ối" (intact membranes) thường được thực hiện bằng ký hiệu nào?

  • A. Ký hiệu "I"
  • B. Ký hiệu "C"
  • C. Ký hiệu "M"
  • D. Ký hiệu "X"

Câu 22: Trong pha hoạt động chuyển dạ, nếu sau 2 giờ theo dõi biểu đồ, độ mở cổ tử cung vẫn không thay đổi và nằm trên đường báo động, bước xử trí tiếp theo phù hợp nhất là gì?

  • A. Tiếp tục theo dõi sát biểu đồ chuyển dạ thêm 2 giờ nữa.
  • B. Khuyến khích sản phụ đi lại vận động nhẹ nhàng.
  • C. Đánh giá lại toàn diện (3P: Power, Passenger, Passage) và xem xét tăng cường cơn co tử cung nếu cần.
  • D. Chuyển mổ lấy thai ngay lập tức.

Câu 23: Ý nghĩa của việc ghi "độ lọt" ngôi thai trên biểu đồ chuyển dạ là gì?

  • A. Đánh giá sức khỏe tổng quát của thai nhi.
  • B. Đánh giá sự tiến triển của ngôi thai xuống khung chậu.
  • C. Dự đoán thời điểm sinh chính xác.
  • D. Xác định ngôi thai là ngôi chỏm hay ngôi ngược.

Câu 24: Biểu đồ chuyển dạ giúp phân loại các giai đoạn của chuyển dạ. Giai đoạn nào KHÔNG được thể hiện trực tiếp bằng đường biểu diễn trên biểu đồ chuyển dạ?

  • A. Pha tiềm tàng.
  • B. Pha hoạt động.
  • C. Giai đoạn sổ thai.
  • D. Giai đoạn sổ rau.

Câu 25: Trong trường hợp chuyển dạ kéo dài, việc sử dụng biểu đồ chuyển dạ giúp ích gì trong quyết định can thiệp?

  • A. Cung cấp bằng chứng khách quan để quyết định thời điểm và phương pháp can thiệp phù hợp.
  • B. Giúp sản phụ yên tâm hơn về quá trình chuyển dạ.
  • C. Giảm thiểu số lượng nhân viên y tế cần theo dõi.
  • D. Đảm bảo tuân thủ các quy trình hành chính của bệnh viện.

Câu 26: Trên biểu đồ chuyển dạ, nếu đường biểu diễn độ mở cổ tử cung đi xuống dưới đường báo động, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Chuyển dạ tiến triển quá nhanh, cần giảm cơn co.
  • B. Sản phụ sắp sinh rất nhanh, cần chuẩn bị đỡ đẻ.
  • C. Không có ý nghĩa lâm sàng, có thể do vẽ sai hoặc nhầm lẫn.
  • D. Cổ tử cung đang đóng lại, chuyển dạ ngừng tiến triển.

Câu 27: Mục đích của việc theo dõi và ghi lại "đường biểu diễn độ lọt" ngôi thai trên biểu đồ chuyển dạ là gì?

  • A. Đánh giá sức khỏe của thai nhi trong quá trình chuyển dạ.
  • B. Đánh giá sự tiến triển của ngôi thai xuống khung chậu và phát hiện sớm bất tương xứng.
  • C. Dự đoán cân nặng của thai nhi khi sinh.
  • D. Xác định vị trí chính xác của ngôi thai trong tử cung.

Câu 28: Trong quá trình theo dõi biểu đồ chuyển dạ, nếu phát hiện cơn co tử cung yếu và thưa, nhưng độ mở cổ tử cung vẫn tiến triển tốt, hướng xử trí phù hợp là gì?

  • A. Tiếp tục theo dõi sát biểu đồ chuyển dạ và đánh giá lại cơn co định kỳ.
  • B. Truyền oxytocin để tăng cường cơn co tử cung ngay lập tức.
  • C. Chỉ định mổ lấy thai vì cơn co tử cung không hiệu quả.
  • D. Cho sản phụ uống thuốc giảm đau và nghỉ ngơi.

Câu 29: Biểu đồ chuyển dạ là công cụ hỗ trợ quan trọng trong thực hành sản khoa, đặc biệt ở các cơ sở y tế tuyến cơ sở. Lợi ích chính của việc sử dụng biểu đồ chuyển dạ tại tuyến cơ sở là gì?

  • A. Giảm chi phí cho quá trình theo dõi chuyển dạ.
  • B. Tăng sự hài lòng của sản phụ đối với dịch vụ y tế.
  • C. Phát hiện sớm các trường hợp chuyển dạ bất thường để chuyển tuyến kịp thời, giảm biến chứng.
  • D. Đơn giản hóa quy trình ghi chép hồ sơ bệnh án.

Câu 30: Để đảm bảo chất lượng theo dõi chuyển dạ bằng biểu đồ, nhân viên y tế cần được đào tạo và cập nhật kiến thức thường xuyên về vấn đề nào sau đây?

  • A. Kỹ năng giao tiếp với sản phụ và gia đình.
  • B. Cách sử dụng và diễn giải biểu đồ chuyển dạ, cũng như các xử trí ban đầu khi phát hiện bất thường.
  • C. Quy trình hành chính và pháp lý liên quan đến quá trình sinh đẻ.
  • D. Kiến thức về dinh dưỡng cho sản phụ trong quá trình chuyển dạ.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Mục đích chính của việc sử dụng biểu đồ chuyển dạ trong theo dõi sản khoa là gì?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Biểu đồ chuyển dạ được chia thành mấy phần chính để theo dõi các khía cạnh khác nhau của quá trình chuyển dạ?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phần nào của biểu đồ chuyển dạ ghi lại các thông tin về tình trạng của mẹ như mạch, huyết áp, nhiệt độ và nước tiểu?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Đường ‘báo động’ trên biểu đồ chuyển dạ có ý nghĩa gì trong việc theo dõi tiến triển của quá trình chuyển dạ?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong pha hoạt động của chuyển dạ, tốc độ mở cổ tử cung trung bình tối thiểu là bao nhiêu để được xem là bình thường ở người con rạ?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được ghi nhận trên biểu đồ chuyển dạ?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Khi theo dõi biểu đồ chuyển dạ, dấu hiệu nào sau đây gợi ý tình trạng suy thai cấp?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong trường hợp chuyển dạ kéo dài, việc sử dụng biểu đồ chuyển dạ giúp ích gì trong quyết định sử dụng oxytocin?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Sản phụ nhập viện trong chuyển dạ, cổ tử cung mở 4cm, ối còn nguyên, tim thai đều, cơn gò tử cung tần số 3 lần/10 phút, mỗi cơn kéo dài 40 giây. Theo dõi biểu đồ chuyển dạ, sau 4 giờ, cổ tử cung vẫn mở 4cm. Đánh giá tình trạng chuyển dạ này?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Ký hiệu ‘X’ trên biểu đồ chuyển dạ thường được dùng để biểu thị thông số nào?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Khi nào nên bắt đầu ghi biểu đồ chuyển dạ cho một sản phụ nhập viện vì chuyển dạ?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Trong phần ‘Thông tin thai nhi’ của biểu đồ chuyển dạ, điều gì KHÔNG được ghi nhận thường quy?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Đường ‘hành động’ trên biểu đồ chuyển dạ có vai trò gì khác biệt so với đường ‘báo động’?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng biểu đồ chuyển dạ đặc biệt quan trọng và cần thiết?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Nếu đồ thị mở cổ tử cung trên biểu đồ chuyển dạ đi lệch sang bên phải đường báo động, điều này thường gợi ý điều gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tần suất ghi nhịp tim thai trên biểu đồ chuyển dạ nên được thực hiện như thế nào trong pha hoạt động của chuyển dạ?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi đánh giá độ lọt ngôi thai trên biểu đồ chuyển dạ, người ta thường sử dụng mốc giải phẫu nào của khung chậu?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Trong trường hợp ối vỡ tự nhiên, thông tin nào về nước ối cần được ghi nhận trên biểu đồ chuyển dạ?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Biểu đồ chuyển dạ có giúp phân biệt được chuyển dạ thật và chuyển dạ giả hay không?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khi nào thì KHÔNG nên sử dụng biểu đồ chuyển dạ để theo dõi chuyển dạ?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trên biểu đồ chuyển dạ, độ mở cổ tử cung được biểu diễn theo trục nào?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Khoảng thời gian giữa đường ‘báo động’ và đường ‘hành động’ trên biểu đồ chuyển dạ thường đại diện cho điều gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Việc ghi nhận ‘độ lọt’ ngôi thai trên biểu đồ chuyển dạ giúp theo dõi cơ chế đẻ nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nếu biểu đồ chuyển dạ cho thấy cơn gò tử cung yếu và tần số thưa, biện pháp nào sau đây có thể được xem xét đầu tiên (nếu không có chống chỉ định)?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong phần ‘Hành động’ của biểu đồ chuyển dạ, thông tin nào thường được ghi lại?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Ưu điểm lớn nhất của việc sử dụng biểu đồ chuyển dạ so với chỉ theo dõi lâm sàng thông thường là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Hạn chế nào của biểu đồ chuyển dạ cần được lưu ý trong thực hành lâm sàng?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Đối tượng nào sau đây cần được đào tạo về sử dụng và diễn giải biểu đồ chuyển dạ?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nếu sản phụ có dấu hiệu nhiễm trùng ối, thông tin này nên được ghi nhận ở phần nào của biểu đồ chuyển dạ?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong bối cảnh nguồn lực hạn chế ở tuyến y tế cơ sở, việc sử dụng biểu đồ chuyển dạ có ý nghĩa như thế nào?

Xem kết quả