Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Biểu Đồ Chuyển Dạ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một sản phụ nhập viện ở tuần thai thứ 39 với dấu hiệu chuyển dạ. Khám ban đầu cho thấy cổ tử cung mở 4cm, ối còn nguyên, tim thai 140 lần/phút. Trong quá trình theo dõi bằng biểu đồ chuyển dạ, sau 4 giờ, cổ tử cung vẫn mở 4cm, tần số cơn gò không thay đổi. Nhận định nào sau đây phù hợp nhất với tình trạng chuyển dạ của sản phụ?
- A. Chuyển dạ tiến triển bình thường ở pha hoạt động.
- B. Chuyển dạ chậm pha tiềm tàng.
- C. Chuyển dạ nhanh.
- D. Chuyển dạ đình trệ ở pha hoạt động.
Câu 2: Trên biểu đồ chuyển dạ, đường báo động (alert line) được thiết kế với mục đích chính là gì?
- A. Dự đoán chính xác thời điểm sinh.
- B. Cảnh báo sớm các trường hợp chuyển dạ có nguy cơ kéo dài hoặc bất thường.
- C. Đánh giá sức khỏe tổng quát của sản phụ trong chuyển dạ.
- D. Hướng dẫn tốc độ truyền dịch và sử dụng thuốc giảm đau trong chuyển dạ.
Câu 3: Yếu tố nào sau đây không được ghi nhận thường quy ở phần đồ thị của biểu đồ chuyển dạ?
- A. Độ mở cổ tử cung.
- B. Tần số và cường độ cơn gò tử cung.
- C. Cân nặng ước tính của thai nhi.
- D. Mạch và huyết áp của sản phụ.
Câu 4: Trong quá trình theo dõi chuyển dạ, bạn nhận thấy tim thai dao động từ 100-110 lần/phút giữa các cơn gò và giảm xuống 90 lần/phút trong cơn gò. Xử trí ban đầu phù hợp nhất trong tình huống này là gì?
- A. Tiếp tục theo dõi sát tim thai mỗi 15 phút.
- B. Cho sản phụ nằm nghiêng trái, thở oxy và đánh giá lại tim thai.
- C. Bấm ối để theo dõi màu sắc nước ối.
- D. Chuẩn bị dụng cụ để can thiệpForceps hoặc giác hút.
Câu 5: Đường hành động (action line) trên biểu đồ chuyển dạ thường được vẽ cách đường báo động (alert line) một khoảng thời gian là bao lâu?
- A. 1 giờ.
- B. 2 giờ.
- C. 4 giờ.
- D. 6 giờ.
Câu 6: Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai ở lần sinh trước. Trong lần chuyển dạ này, việc sử dụng biểu đồ chuyển dạ có ý nghĩa quan trọng nhất nào?
- A. Phát hiện sớm các dấu hiệu dọa vỡ tử cung.
- B. Đánh giá chính xác độ lọt của ngôi thai.
- C. Giảm thiểu việc sử dụng oxytocin tăng gò.
- D. Rút ngắn thời gian chuyển dạ.
Câu 7: Trong pha hoạt động của chuyển dạ, tốc độ mở cổ tử cung trung bình tối thiểu được xem là bình thường ở người con rạ là bao nhiêu?
- A. 0.5 cm/giờ.
- B. 1.5 cm/giờ.
- C. 2.0 cm/giờ.
- D. 2.5 cm/giờ.
Câu 8: Ký hiệu "X" trên biểu đồ chuyển dạ thường được dùng để biểu thị thông số nào?
- A. Độ lọt ngôi thai.
- B. Cường độ cơn gò.
- C. Huyết áp sản phụ.
- D. Nhịp tim thai.
Câu 9: Khi theo dõi biểu đồ chuyển dạ, bạn thấy đường biểu diễn độ mở cổ tử cung vượt qua đường báo động nhưng vẫn nằm dưới đường hành động. Thái độ xử trí ban đầu nào sau đây là hợp lý?
- A. Chỉ định mổ lấy thai khẩn cấp.
- B. Đánh giá toàn diện sản phụ và thai, tìm nguyên nhân chuyển dạ chậm.
- C. Truyền oxytocin tăng gò ngay lập tức.
- D. Chờ đợi thêm 4 giờ nữa rồi đánh giá lại.
Câu 10: Biểu đồ chuyển dạ được bắt đầu ghi nhận chính thức từ thời điểm nào của quá trình chuyển dạ?
- A. Khi sản phụ bắt đầu có dấu hiệu đau bụng chuyển dạ.
- B. Khi cổ tử cung bắt đầu xóa mở.
- C. Khi sản phụ vào pha hoạt động của chuyển dạ (cổ tử cung mở ≥ 3-4cm).
- D. Khi ối vỡ.
Câu 11: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc phần thông tin hành chính và tiền sử sản khoa của biểu đồ chuyển dạ?
- A. Tên sản phụ và mã số bệnh án.
- B. Tuổi và cân nặng của sản phụ.
- C. Tiền sử sản khoa (số lần sinh, lần mổ lấy thai).
- D. Chiều cao tử cung lúc nhập viện.
Câu 12: Nếu đường biểu diễn độ mở cổ tử cung trên biểu đồ chuyển dạ đi ngang trong vòng 2 giờ liên tiếp ở pha hoạt động, nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Chuyển dạ đình trệ thứ phát (secondary arrest of dilatation).
- B. Chuyển dạ tiến triển nhanh.
- C. Chuyển dạ giả.
- D. Chuyển dạ tiềm tàng kéo dài.
Câu 13: Độ lọt ngôi thai được đánh giá bằng số ngón tay sờ thấy đầu thai nhi trên khớp vệ, số "3/5" tương ứng với mô tả nào?
- A. Đầu thai nhi chưa lọt.
- B. Đầu thai nhi lọt cao.
- C. 2/5 đầu thai nhi đã lọt xuống dưới eo trên.
- D. Đầu thai nhi lọt chặt.
Câu 14: Thông tin về thuốc oxytocin (nếu sử dụng) được ghi vào phần nào của biểu đồ chuyển dạ?
- A. Phần đồ thị (graphs).
- B. Phần thông tin về thuốc và dịch truyền (drugs and intravenous fluids).
- C. Phần thông tin về sản phụ (maternal condition).
- D. Phần thông tin về thai nhi (fetal condition).
Câu 15: Mục đích của việc đánh giá độ chồng khớp xương sọ (molding) của thai nhi trong chuyển dạ là gì?
- A. Đánh giá sự tương xứng giữa khung chậu mẹ và đầu thai.
- B. Xác định ngôi thế kiểu thế của thai nhi.
- C. Đánh giá tình trạng sức khỏe của thai nhi.
- D. Dự đoán thời điểm ối vỡ.
Câu 16: Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng biểu đồ chuyển dạ là đặc biệt quan trọng?
- A. Sản phụ mang thai con so, ngôi đầu.
- B. Sản phụ chuyển dạ tự nhiên, không có yếu tố nguy cơ.
- C. Sản phụ có tiền sử băng huyết sau sinh.
- D. Sản phụ có dự kiến sinh thường tại bệnh viện tuyến trung ương.
Câu 17: Nếu tần số cơn gò tử cung trên biểu đồ chuyển dạ là 5 cơn trong 10 phút, mỗi cơn kéo dài 60 giây, cường độ cơn gò này được mô tả là gì?
- A. Cơn gò thưa và yếu.
- B. Cơn gò thưa và mạnh.
- C. Cơn gò dày và yếu.
- D. Cơn gò dày và mạnh.
Câu 18: Giá trị bình thường của huyết áp tâm trương (Diastolic Blood Pressure) được ghi nhận trên biểu đồ chuyển dạ là bao nhiêu?
- A. Trên 100 mmHg.
- B. Dưới 90 mmHg.
- C. Từ 90-110 mmHg.
- D. Không có giới hạn trên cho huyết áp tâm trương.
Câu 19: Trong trường hợp ối vỡ tự nhiên, thông tin nào về nước ối cần được ghi nhận đầu tiên trên biểu đồ chuyển dạ?
- A. Thời điểm ối vỡ.
- B. Số lượng nước ối.
- C. Màu sắc nước ối.
- D. Độ trong của nước ối.
Câu 20: Khi nào thì cần thiết phải chuyển tuyến trên cho sản phụ đang chuyển dạ theo dõi bằng biểu đồ chuyển dạ tại tuyến cơ sở?
- A. Khi đường biểu diễn độ mở cổ tử cung vượt đường hành động.
- B. Khi đường biểu diễn độ mở cổ tử cung chạm đường báo động.
- C. Khi sản phụ có dấu hiệu đau nhiều hơn.
- D. Khi chuyển dạ kéo dài hơn 12 giờ.
Câu 21: Ý nghĩa của việc ghi nhận "nước ối lẫn phân su" trên biểu đồ chuyển dạ là gì?
- A. Cho thấy thai nhi đã đủ tháng.
- B. Gợi ý tình trạng suy thai và nguy cơ hít phải phân su.
- C. Bình thường, không có ý nghĩa đặc biệt.
- D. Chỉ ra ngôi thai là ngôi mông.
Câu 22: Trong pha tiềm tàng của chuyển dạ, mục tiêu chính của theo dõi biểu đồ chuyển dạ là gì?
- A. Đánh giá tốc độ mở cổ tử cung.
- B. Theo dõi độ lọt ngôi thai.
- C. Xác định xem có thực sự chuyển dạ và phát hiện sớm bất thường.
- D. Đánh giá hiệu quả của giảm đau trong chuyển dạ.
Câu 23: Biểu đồ chuyển dạ không giúp đánh giá trực tiếp yếu tố nào sau đây?
- A. Tình trạng tim thai.
- B. Tiến triển độ mở cổ tử cung.
- C. Độ lọt ngôi thai.
- D. Cơn co cường tính.
Câu 24: Thời điểm đo mạch và huyết áp cho sản phụ trong chuyển dạ được ghi nhận trên biểu đồ chuyển dạ với tần suất như thế nào?
- A. Mỗi 15 phút.
- B. Mỗi 30 phút - 1 giờ.
- C. Mỗi 2 giờ.
- D. Mỗi 4 giờ.
Câu 25: Đường biểu diễn độ lọt ngôi thai trên biểu đồ chuyển dạ có xu hướng thay đổi như thế nào khi chuyển dạ tiến triển bình thường?
- A. Đi ngang.
- B. Đi lên.
- C. Đi xuống.
- D. Dao động không规律.
Câu 26: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là thành phần chính của biểu đồ chuyển dạ?
- A. Đồ thị theo dõi độ mở cổ tử cung và độ lọt ngôi thai.
- B. Thông tin về cơn gò tử cung.
- C. Thông tin về tim thai và nước ối.
- D. Tiền sử dị ứng thuốc của sản phụ.
Câu 27: Nếu sản phụ nhập viện với cổ tử cung mở 6cm và sau 2 giờ theo dõi, cổ tử cung mở 7cm, tốc độ mở cổ tử cung này có phù hợp với pha hoạt động không?
- A. Phù hợp, tốc độ mở cổ tử cung bình thường.
- B. Không phù hợp, tốc độ mở cổ tử cung chậm.
- C. Không đánh giá được, cần thêm thông tin về cơn gò.
- D. Không đánh giá được, cần biết sản phụ là con so hay con rạ.
Câu 28: Khi ghi nhận độ lọt ngôi thai trên biểu đồ chuyển dạ, ký hiệu hình tròn (O) thường được sử dụng để biểu thị điều gì?
- A. Tình trạng ối còn nguyên.
- B. Tình trạng ối đã vỡ.
- C. Độ lọt ngôi thai.
- D. Độ chồng khớp xương sọ.
Câu 29: Trong trường hợp chuyển dạ kéo dài, biểu đồ chuyển dạ giúp ích chính trong việc gì?
- A. Giảm đau cho sản phụ.
- B. Đưa ra quyết định can thiệp kịp thời để tránh biến chứng.
- C. Rút ngắn thời gian chuyển dạ.
- D. Đảm bảo cuộc đẻ thường thành công.
Câu 30: Giả sử bạn đang theo dõi một sản phụ chuyển dạ bằng biểu đồ chuyển dạ. Sau 4 giờ, đường biểu diễn độ mở cổ tử cung vượt qua đường hành động. Bước xử trí tiếp theo quan trọng nhất là gì?
- A. Tiếp tục theo dõi sát thêm 2 giờ nữa.
- B. Truyền oxytocin tăng gò tích cực.
- C. Bấm ối và theo dõi tim thai liên tục.
- D. Chuẩn bị mổ lấy thai khẩn cấp.