Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bỏng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân 45 tuổi bị bỏng lửa ở cánh tay và ngực. Da vùng bỏng đỏ, phồng rộp và đau rát. Theo phân loại độ sâu bỏng, đây có thể là bỏng độ nào?
- A. Độ 1
- B. Độ 2
- C. Độ 3
- D. Độ 4
Câu 2: Quy tắc nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để ước tính nhanh diện tích phần trăm bỏng ở người lớn?
- A. Quy tắc Wallace (Quy tắc số 9)
- B. Bảng Lund-Browder
- C. Công thức Parkland
- D. Phương pháp lòng bàn tay
Câu 3: Một bệnh nhân nặng 70kg bị bỏng 40% diện tích cơ thể. Theo công thức Parkland, lượng dịch Ringer Lactate cần truyền trong 8 giờ đầu tiên sau bỏng là bao nhiêu ml?
- A. 2800 ml
- B. 4200 ml
- C. 5600 ml
- D. 7000 ml
Câu 4: Trong giai đoạn sớm sau bỏng nặng, biến đổi sinh lý bệnh nào sau đây là quan trọng nhất cần được xử trí?
- A. Sốc giảm thể tích
- B. Nhiễm trùng huyết
- C. Suy hô hấp cấp
- D. Rối loạn điện giải
Câu 5: Biện pháp sơ cứu ban đầu quan trọng nhất khi gặp người bị bỏng nhiệt là gì?
- A. Bôi thuốc mỡ kháng sinh
- B. Làm mát vết bỏng bằng nước mát
- C. Băng ép chặt vết bỏng
- D. Chườm đá trực tiếp lên vết bỏng
Câu 6: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân bỏng?
- A. Diện tích bỏng lớn
- B. Bỏng độ sâu
- C. Tuổi trẻ (15-40 tuổi)
- D. Có bệnh lý nền đi kèm (tim mạch, hô hấp)
Câu 7: Mục tiêu chính của việc bù dịch trong giai đoạn sốc bỏng là gì?
- A. Duy trì tưới máu mô và chức năng cơ quan
- B. Ngăn ngừa nhiễm trùng vết bỏng
- C. Giảm đau cho bệnh nhân
- D. Thúc đẩy quá trình lành thương
Câu 8: Loại bỏng nào sau đây có khả năng tự lành thương mà không cần phẫu thuật ghép da?
- A. Bỏng độ 2 sâu
- B. Bỏng độ 2 nông
- C. Bỏng độ 3
- D. Bỏng độ 4
Câu 9: Một bệnh nhân bị bỏng hóa chất do acid mạnh. Xử trí ban đầu đúng là gì?
- A. Trung hòa acid bằng dung dịch kiềm yếu
- B. Bôi thuốc mỡ trung hòa acid
- C. Rửa vết bỏng bằng nước sạch liên tục
- D. Băng kín vết bỏng ngay lập tức
Câu 10: Trong điều trị bỏng, cắt lọc hoại tử sớm có vai trò gì?
- A. Giảm nguy cơ nhiễm trùng và tạo điều kiện lành thương
- B. Giảm đau cho bệnh nhân
- C. Phục hồi chức năng vận động sớm
- D. Giảm sẹo xấu sau bỏng
Câu 11: Trẻ em có tỷ lệ diện tích đầu và cổ so với toàn bộ cơ thể lớn hơn người lớn. Điều này có ý nghĩa gì trong việc ước tính diện tích bỏng ở trẻ em?
- A. Quy tắc Wallace áp dụng trực tiếp cho trẻ em
- B. Diện tích đầu và cổ không cần tính khi ước tính bỏng ở trẻ
- C. Chỉ cần ước tính diện tích bỏng ở thân mình và các chi
- D. Cần sử dụng bảng Lund-Browder thay vì Quy tắc Wallace
Câu 12: Biến chứng muộn thường gặp nhất sau bỏng sâu diện rộng là gì?
- A. Ung thư da tại vị trí bỏng
- B. Sẹo phì đại và co rút
- C. Suy dinh dưỡng kéo dài
- D. Rối loạn tâm lý mãn tính
Câu 13: Trong giai đoạn hồi phục sau bỏng, phục hồi chức năng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc nào?
- A. Ngăn ngừa nhiễm trùng muộn
- B. Cải thiện thẩm mỹ vết sẹo
- C. Phục hồi chức năng vận động và giảm co rút
- D. Hỗ trợ tâm lý cho bệnh nhân
Câu 14: Loại dịch nào thường được ưu tiên sử dụng trong bù dịch bỏng theo công thức Parkland?
- A. Dung dịch Glucose 5%
- B. Dung dịch Ringer Lactate
- C. Dung dịch NaCl 0.9%
- D. Huyết tương tươi đông lạnh
Câu 15: Một bệnh nhân bị bỏng điện cao thế. Nguy cơ đặc biệt nào cần lưu ý ngoài các tổn thương bỏng thông thường?
- A. Nhiễm trùng vết bỏng
- B. Suy thận cấp
- C. Hạ natri máu
- D. Rối loạn nhịp tim và tổn thương cơ sâu
Câu 16: Đánh giá tuần hoàn chi ở bệnh nhân bỏng vòng tròn chi là rất quan trọng để phát hiện sớm biến chứng nào?
- A. Nhiễm trùng huyết
- B. Viêm tắc tĩnh mạch
- C. Hội chứng chèn ép khoang (Compartment Syndrome)
- D. Hoại tử chi do nhiễm trùng
Câu 17: Trong chăm sóc vết bỏng, mục tiêu chính của việc băng bó là gì?
- A. Bảo vệ vết thương khỏi nhiễm trùng
- B. Thúc đẩy tăng sinh mạch máu
- C. Giảm sẹo lồi
- D. Tăng cường tuần hoàn tại chỗ
Câu 18: Khi nào thì việc sử dụng kháng sinh toàn thân là bắt buộc ở bệnh nhân bỏng?
- A. Cho tất cả bệnh nhân bỏng diện tích > 20%
- B. Cho tất cả bệnh nhân bỏng độ 3
- C. Dự phòng nhiễm trùng trong 3 ngày đầu sau bỏng
- D. Khi có dấu hiệu nhiễm trùng huyết hoặc viêm mô tế bào
Câu 19: Phương pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tối đa nguy cơ nhiễm trùng vết bỏng?
- A. Sử dụng kháng sinh dự phòng
- B. Cắt lọc hoại tử sớm và ghép da
- C. Thay băng hàng ngày bằng dung dịch sát khuẩn mạnh
- D. Cách ly bệnh nhân bỏng tuyệt đối
Câu 20: Trong quá trình liền thương của bỏng độ 2 nông, hiện tượng nào sau đây thường xảy ra?
- A. Liền thương bằng sẹo co rút
- B. Hình thành sẹo phì đại rõ rệt
- C. Tái tạo biểu mô từ tế bào đáy
- D. Tạo mô hạt và cần ghép da để liền thương
Câu 21: Một bệnh nhân bị bỏng xăng dầu cháy trên đường đua xe. Loại bỏng này có nguy cơ đặc biệt nào?
- A. Nguy cơ bỏng hô hấp do khói
- B. Nguy cơ bỏng điện do tia lửa
- C. Nguy cơ bỏng lạnh do hóa chất
- D. Nguy cơ bỏng sâu và diện rộng, bỏng hóa chất kết hợp
Câu 22: Trong giai đoạn nhiễm độc cấp của bỏng nặng, cơ chế chính gây nhiễm độc là gì?
- A. Hấp thu trực tiếp chất độc từ mô hoại tử
- B. Giải phóng các chất trung gian hóa học từ vùng bỏng
- C. Nhiễm trùng vết bỏng lan rộng
- D. Suy chức năng gan và thận
Câu 23: Xét nghiệm cận lâm sàng nào quan trọng nhất để theo dõi tình trạng mất dịch và hiệu quả bù dịch trong giai đoạn sốc bỏng?
- A. Công thức máu
- B. Điện giải đồ
- C. Lượng nước tiểu
- D. Chức năng gan thận
Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp giảm đau hiệu quả nhất cho bệnh nhân bỏng trong giai đoạn sớm?
- A. Sử dụng thuốc giảm đau opioid
- B. Chườm mát vết bỏng liên tục
- C. Sử dụng thuốc giảm đau NSAIDs
- D. Liệu pháp thôi miên
Câu 25: Trong bỏng hô hấp, tổn thương trực tiếp đường thở thường do nguyên nhân nào?
- A. Bỏng da vùng mặt và cổ
- B. Hít phải hơi nóng, khói hoặc hóa chất
- C. Rối loạn thông khí do đau
- D. Phản ứng viêm toàn thân
Câu 26: Vai trò của dinh dưỡng trong điều trị bỏng nặng là gì?
- A. Giảm đau cho bệnh nhân
- B. Ngăn ngừa nhiễm trùng vết bỏng
- C. Giảm sẹo xấu sau bỏng
- D. Cung cấp năng lượng và protein, hỗ trợ liền thương và chức năng miễn dịch
Câu 27: Phương pháp ghép da nào sử dụng da từ chính bệnh nhân để che phủ vết bỏng?
- A. Ghép da đồng loại (allograft)
- B. Ghép da tự thân (autograft)
- C. Ghép da dị loại (xenograft)
- D. Ghép da nhân tạo
Câu 28: Khi đánh giá độ sâu bỏng, nghiệm pháp véo da có giá trị gì?
- A. Đánh giá độ đàn hồi và phục hồi của da
- B. Xác định diện tích bỏng
- C. Phát hiện nhiễm trùng vết bỏng
- D. Đánh giá mức độ đau của bệnh nhân
Câu 29: Một bệnh nhân bị bỏng do nước sôi vào chân. Vết bỏng phồng rộp, rất đau. Sau khi sơ cứu, bệnh nhân nên được đưa đến cơ sở y tế nào?
- A. Trạm y tế xã
- B. Phòng khám đa khoa tư nhân
- C. Bệnh viện có chuyên khoa bỏng hoặc ngoại khoa
- D. Tự điều trị tại nhà
Câu 30: Trong bỏng điện, cơ chế tổn thương chính là do đâu?
- A. Do nhiệt trực tiếp từ nguồn điện
- B. Do phóng xạ từ nguồn điện
- C. Do hóa chất từ nguồn điện
- D. Do dòng điện đi qua cơ thể và sinh nhiệt, gây tổn thương mô