Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bỏng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân 45 tuổi bị bỏng do lửa ở cánh tay phải (toàn bộ cánh tay) và mặt trước thân mình. Sử dụng quy tắc bàn tay (Rule of Palms), ước tính diện tích bỏng của bệnh nhân này là bao nhiêu?
- A. Khoảng 9%
- B. Khoảng 18%
- C. Khoảng 27%
- D. Khoảng 36%
Câu 2: Trong giai đoạn sốc bỏng, cơ chế bệnh sinh chính nào dẫn đến tình trạng giảm thể tích tuần hoàn?
- A. Tăng tính thấm thành mạch gây thoát dịch vào tế bào
- B. Tăng tính thấm thành mạch gây thoát dịch ra khoảng kẽ
- C. Suy giảm chức năng tim cấp tính
- D. Mất máu do tổn thương mạch máu lớn
Câu 3: Một bệnh nhân bị bỏng hóa chất do acid sulfuric đậm đặc ở bàn tay trái. Bước xử trí ban đầu quan trọng nhất tại chỗ là gì?
- A. Trung hòa acid bằng dung dịch kiềm yếu
- B. Băng ép chặt vết thương để cầm máu
- C. Rửa vết thương liên tục bằng nước sạch
- D. Bôi thuốc mỡ kháng sinh lên vết bỏng
Câu 4: Đánh giá độ sâu bỏng độ 2 nông dựa vào đặc điểm lâm sàng nào sau đây?
- A. Phỏng nước, đáy hồng, còn cảm giác đau
- B. Phỏng nước, đáy trắng, giảm cảm giác đau
- C. Da khô, màu trắng hoặc nâu, mất cảm giác
- D. Da cháy đen, lộ cơ hoặc xương
Câu 5: Trong điều trị bỏng giai đoạn nhiễm trùng, kháng sinh đồ đóng vai trò quan trọng như thế nào?
- A. Giúp lựa chọn kháng sinh phổ rộng để dự phòng nhiễm trùng
- B. Giúp lựa chọn kháng sinh đặc hiệu dựa trên vi khuẩn gây bệnh và độ nhạy
- C. Đánh giá mức độ nặng của nhiễm trùng
- D. Thay thế cho việc cắt lọc hoại tử vết thương
Câu 6: Một bệnh nhân bị bỏng điện cao thế, sau khi ổn định ban đầu, cần theo dõi sát dấu hiệu nào sau đây để phát hiện sớm biến chứng tim mạch?
- A. Huyết áp tăng cao
- B. Nhịp tim nhanh xoang
- C. Đau ngực kiểu mạch vành
- D. Rối loạn nhịp tim hoặc block dẫn truyền
Câu 7: Phương pháp nào sau đây là quan trọng nhất để phòng ngừa sẹo co rút sau bỏng sâu vùng khớp?
- A. Sử dụng băng ép liên tục sau khi lành thương
- B. Bôi kem chống sẹo chứa silicone
- C. Vật lý trị liệu và phục hồi chức năng sớm
- D. Phẫu thuật cắt bỏ sẹo khi có co rút
Câu 8: Trong đánh giá ban đầu bệnh nhân bỏng, yếu tố nào sau đây có tiên lượng nặng nhất?
- A. Tuổi trẻ
- B. Bỏng hô hấp kèm theo
- C. Bỏng độ 2
- D. Bỏng ở chi trên
Câu 9: Công thức Parkland thường được sử dụng để tính lượng dịch truyền trong 24 giờ đầu cho bệnh nhân bỏng. Công thức này dựa trên yếu tố nào?
- A. Diện tích bỏng (%) và cân nặng (kg)
- B. Độ sâu bỏng và diện tích bỏng (%)
- C. Cân nặng (kg) và tuổi
- D. Diện tích bỏng (%) và huyết áp
Câu 10: Loại bỏng nào sau đây thường gây tổn thương sâu nhất, có thể đến cơ và xương?
- A. Bỏng độ 1
- B. Bỏng độ 2 nông
- C. Bỏng độ 3
- D. Bỏng độ 2 sâu
Câu 11: Một bệnh nhân bị bỏng xăng ở chân, sau khi sơ cứu ban đầu, bạn nhận thấy vết bỏng có nhiều dị vật (cát, bụi bẩn). Bước tiếp theo quan trọng trong xử trí tại chỗ là gì?
- A. Bôi thuốc sát trùng mạnh lên vết thương
- B. Rửa sạch vết thương bằng nước muối sinh lý và loại bỏ dị vật
- C. Băng kín vết thương bằng gạc vô khuẩn
- D. Chờ đến khi bệnh nhân được chuyển đến bệnh viện để xử lý
Câu 12: Trong giai đoạn nhiễm độc bỏng cấp, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính gây ra tình trạng nhiễm độc?
- A. Hấp thu các chất độc từ mô hoại tử
- B. Giải phóng các chất trung gian hóa học gây viêm
- C. Rối loạn chức năng các cơ quan do sốc bỏng
- D. Nhiễm trùng vết bỏng muộn
Câu 13: Khi đánh giá diện tích bỏng ở trẻ em, quy tắc Wallace (quy tắc số 9) cần được điều chỉnh như thế nào so với người lớn?
- A. Diện tích đầu và cổ ở trẻ em nhỏ hơn so với người lớn
- B. Diện tích đầu và cổ ở trẻ em lớn hơn so với người lớn
- C. Diện tích chi dưới ở trẻ em lớn hơn so với người lớn
- D. Không cần điều chỉnh quy tắc Wallace cho trẻ em
Câu 14: Biến chứng sớm nguy hiểm nhất của bỏng đường hô hấp là gì?
- A. Viêm phổi
- B. Xẹp phổi
- C. Phù nề thanh quản gây tắc nghẽn đường thở
- D. Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS)
Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến mức độ nặng của bỏng?
- A. Diện tích bỏng
- B. Độ sâu bỏng
- C. Vị trí bỏng
- D. Thời gian bị bỏng
Câu 16: Trong chăm sóc vết bỏng độ 2, mục tiêu chính của việc băng bó là gì?
- A. Bảo vệ vết thương khỏi nhiễm trùng và tổn thương thêm
- B. Giảm đau và cầm máu
- C. Thúc đẩy quá trình liền sẹo nhanh chóng
- D. Ngăn ngừa sẹo co rút
Câu 17: Khi nào thì chỉ định phẫu thuật ghép da thường được xem xét cho bệnh nhân bỏng?
- A. Bỏng độ 1 diện rộng
- B. Bỏng độ 2 nông diện tích nhỏ
- C. Bỏng độ 3 hoặc bỏng độ 2 sâu diện rộng
- D. Bỏng hóa chất độ 2
Câu 18: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong phòng ngừa bỏng ở trẻ em tại nhà?
- A. Dạy trẻ em về sự nguy hiểm của lửa và nước nóng
- B. Giám sát trẻ em liên tục khi ở trong bếp
- C. Sử dụng thiết bị bảo vệ chống bỏng cho lò nướng và bếp
- D. Kiểm soát nhiệt độ nước nóng sinh hoạt và che chắn các nguồn nhiệt
Câu 19: Trong giai đoạn hồi phục của bỏng, vấn đề tâm lý nào thường gặp nhất ở bệnh nhân?
- A. Loạn thần cấp
- B. Rối loạn stress sau травма (PTSD) và trầm cảm
- C. Mất trí nhớ
- D. Rối loạn ăn uống
Câu 20: Một bệnh nhân bỏng điện bị ngừng tim phổi tại hiện trường. Xử trí cấp cứu ban đầu quan trọng nhất là gì?
- A. Hồi sức tim phổi (CPR) ngay lập tức
- B. Truyền dịch nhanh chóng
- C. Cố định cột sống cổ
- D. Tìm kiếm vết bỏng vào và ra
Câu 21: Thuốc giảm đau nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng cho bệnh nhân bỏng nặng trong giai đoạn cấp?
- A. Paracetamol
- B. Ibuprofen
- C. Morphine hoặc Fentanyl (opioid)
- D. Diclofenac
Câu 22: Trong chăm sóc vết bỏng, phương pháp làm sạch vết thương nào sau đây giúp giảm nguy cơ nhiễm trùng hiệu quả nhất?
- A. Lau khô vết thương bằng gạc
- B. Rửa vết thương bằng dung dịch sát khuẩn pha loãng (chlorhexidine hoặc povidone-iodine)
- C. Sử dụng oxy già để rửa vết thương
- D. Bôi cồn 70 độ lên vết thương
Câu 23: Biến chứng muộn nào sau đây có thể xảy ra sau bỏng sâu vùng mặt, ảnh hưởng đến thẩm mỹ và chức năng?
- A. Rối loạn sắc tố da
- B. Sẹo lồi
- C. Viêm da mãn tính
- D. Sẹo co rút gây biến dạng khuôn mặt và hạn chế vận động
Câu 24: Xét nghiệm cận lâm sàng nào sau đây quan trọng nhất để theo dõi tình trạng mất nước và điện giải ở bệnh nhân bỏng nặng trong giai đoạn sốc bỏng?
- A. Công thức máu
- B. Chức năng gan thận
- C. Điện giải đồ và khí máu động mạch
- D. Tổng phân tích nước tiểu
Câu 25: Một bệnh nhân bỏng lửa được đưa đến bệnh viện trong tình trạng lơ mơ, thở nhanh nông, da lạnh ẩm. Dấu hiệu nào sau đây gợi ý tình trạng sốc giảm thể tích?
- A. Da lạnh ẩm
- B. Huyết áp tăng
- C. Nhịp tim chậm
- D. Thở sâu chậm
Câu 26: Trong quá trình hồi sức dịch cho bệnh nhân bỏng nặng, mục tiêu chính của việc duy trì lượng nước tiểu là gì?
- A. Đảm bảo chức năng thận hoạt động bình thường
- B. Đánh giá mức độ tưới máu thận và hiệu quả hồi sức dịch
- C. Ngăn ngừa nhiễm trùng đường tiết niệu
- D. Loại bỏ các chất độc từ cơ thể
Câu 27: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được khuyến cáo sử dụng để làm mát vết bỏng ngay sau khi bị bỏng?
- A. Ngâm vết bỏng vào nước mát sạch
- B. Dội nước mát lên vết bỏng
- C. Chườm mát bằng khăn ẩm
- D. Chườm đá trực tiếp lên vết bỏng
Câu 28: Khi tiếp nhận bệnh nhân bỏng tại bệnh viện, thông tin nào sau đây cần được ưu tiên thu thập đầu tiên để đánh giá và xử trí?
- A. Cơ chế và thời gian bị bỏng
- B. Tiền sử bệnh lý của bệnh nhân
- C. Thuốc bệnh nhân đang sử dụng
- D. Tình trạng kinh tế gia đình bệnh nhân
Câu 29: Trong điều trị bỏng, cắt lọc hoại tử vết thương có vai trò gì?
- A. Giảm đau cho bệnh nhân
- B. Thúc đẩy quá trình liền sẹo tự nhiên
- C. Loại bỏ mô chết, giảm nguy cơ nhiễm trùng và tạo điều kiện cho ghép da
- D. Ngăn ngừa sẹo co rút
Câu 30: Một bệnh nhân bỏng hóa chất (acid) ở mắt. Sau khi rửa mắt liên tục bằng nước, bước xử trí tiếp theo quan trọng nhất là gì?
- A. Băng kín mắt bị bỏng
- B. Chuyển bệnh nhân đến chuyên khoa mắt ngay lập tức
- C. Nhỏ thuốc kháng sinh vào mắt
- D. Chườm lạnh lên mắt