Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bỏng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một người đàn ông 35 tuổi bị bỏng lửa ở ngực, bụng và toàn bộ chân trái. Sử dụng quy tắc Wallace, ước tính diện tích bề mặt cơ thể bị bỏng (TBSA) của bệnh nhân này là bao nhiêu?
- A. 9%
- B. 18%
- C. 36%
- D. 45%
Câu 2: Trong giai đoạn sớm sau bỏng nặng, cơ chế chính gây hạ huyết áp là gì?
- A. Suy tim do độc tố bỏng
- B. Giảm thể tích tuần hoàn do thoát dịch
- C. Giãn mạch do histamin
- D. Ức chế trung tâm vận mạch
Câu 3: Một bệnh nhân bị bỏng độ 2 nông ở cánh tay. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp với loại bỏng này?
- A. Phồng rộp
- B. Đau rát nhiều
- C. Đáy vết thương hồng ẩm
- D. Đáy vết thương trắng, khô
Câu 4: Công thức Parkland được sử dụng để tính toán lượng dịch truyền ban đầu cho bệnh nhân bỏng. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được sử dụng trong công thức Parkland?
- A. Diện tích bỏng (%)
- B. Cân nặng (kg)
- C. Độ sâu bỏng
- D. Hằng số (4ml)
Câu 5: Trong sơ cứu ban đầu cho bệnh nhân bỏng nhiệt tại nhà, hành động nào sau đây là quan trọng NHẤT?
- A. Ngâm vùng bỏng vào nước mát sạch
- B. Bôi kem mỡ kháng sinh lên vết bỏng
- C. Băng ép chặt vùng bỏng
- D. Chườm đá trực tiếp lên vết bỏng
Câu 6: Một bệnh nhân bỏng nặng có dấu hiệu khàn tiếng, ho khạc đờm đen và thở rít. Triệu chứng này gợi ý biến chứng nào sau đây?
- A. Sốc nhiễm trùng
- B. Viêm phổi
- C. Tổn thương đường hô hấp do hít phải khói
- D. Tràn dịch màng phổi
Câu 7: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng nguy cơ nhiễm trùng ở bệnh nhân bỏng?
- A. Diện tích bỏng lớn
- B. Bỏng độ sâu
- C. Suy giảm miễn dịch
- D. Bỏng độ 1
Câu 8: Trong đánh giá độ sâu bỏng, nghiệm pháp véo da (cặp rút lông) được sử dụng để phân biệt loại bỏng nào?
- A. Bỏng độ 1 và độ 2 nông
- B. Bỏng độ 2 sâu và độ 3
- C. Bỏng độ 3 và độ 4
- D. Tất cả các độ bỏng
Câu 9: Vì sao trẻ em có tiên lượng xấu hơn người lớn khi cùng diện tích và độ sâu bỏng?
- A. Da trẻ em mỏng hơn
- B. Trẻ em ít chịu đau hơn
- C. Tỷ lệ diện tích bề mặt/cân nặng lớn và dự trữ dịch ít
- D. Hệ thống thần kinh của trẻ em nhạy cảm hơn
Câu 10: Biến chứng co rút sẹo sau bỏng có thể dẫn đến hạn chế vận động khớp. Biện pháp nào sau đây giúp phòng ngừa biến chứng này hiệu quả nhất?
- A. Băng ép liên tục vùng bỏng
- B. Vật lý trị liệu và phục hồi chức năng sớm
- C. Sử dụng thuốc giảm đau mạnh
- D. Hạn chế vận động khớp để tránh đau
Câu 11: Bỏng hóa chất cần được sơ cứu bằng cách rửa vết thương liên tục bằng nước sạch. Loại hóa chất nào sau đây KHÔNG nên rửa bằng nước?
- A. Acid mạnh
- B. Kiềm mạnh
- C. Phenol
- D. Vôi bột (Calcium Oxide)
Câu 12: Trong giai đoạn nhiễm độc cấp của bỏng nặng, yếu tố nào sau đây góp phần chính vào tình trạng nhiễm độc nội sinh?
- A. Hấp thu các chất độc từ mô hoại tử
- B. Nhiễm trùng huyết
- C. Suy gan, suy thận
- D. Rối loạn điện giải nặng
Câu 13: Một bệnh nhân bị bỏng điện cao thế. Ngoài tổn thương da, bác sĩ cần đặc biệt theo dõi biến chứng nào liên quan đến tim mạch?
- A. Tăng huyết áp
- B. Rối loạn nhịp tim, ngừng tim
- C. Nhồi máu cơ tim
- D. Viêm cơ tim
Câu 14: Trong điều trị bỏng, cắt lọc hoại tử sớm có vai trò quan trọng. Mục đích chính của cắt lọc hoại tử là gì?
- A. Giảm đau cho bệnh nhân
- B. Cải thiện thẩm mỹ vết thương
- C. Loại bỏ mô chết, giảm nguy cơ nhiễm trùng
- D. Kích thích tăng sinh mạch máu
Câu 15: Phương pháp nào sau đây là lý tưởng nhất để che phủ vết thương bỏng sâu diện rộng, giúp phục hồi nhanh và giảm sẹo?
- A. Ghép da tự thân (Autograft)
- B. Băng gạc sinh học
- C. Sử dụng kháng sinh tại chỗ
- D. Để vết thương tự lành
Câu 16: Một bệnh nhân bỏng 20% diện tích cơ thể, cân nặng 60kg. Theo công thức Evans, lượng dịch keo (huyết tương) cần truyền trong 24 giờ đầu là bao nhiêu?
- A. 600ml
- B. 1200ml
- C. 2400ml
- D. 4800ml
Câu 17: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chuẩn chuyển bệnh nhân bỏng đến đơn vị bỏng chuyên sâu?
- A. Bỏng độ 3 diện tích > 10%
- B. Bỏng điện cao thế
- C. Bỏng độ 1 diện tích < 50%
- D. Bỏng hóa chất diện tích > 5%
Câu 18: Trong giai đoạn phục hồi của bệnh nhân bỏng, mục tiêu quan trọng nhất của dinh dưỡng là gì?
- A. Giảm cân để cải thiện thẩm mỹ
- B. Hạn chế protein để giảm gánh nặng cho thận
- C. Cung cấp vitamin để tăng cường miễn dịch
- D. Đảm bảo đủ năng lượng và protein cho lành thương
Câu 19: Loại băng gạc nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng cho vết thương bỏng nông, ít tiết dịch?
- A. Gạc Vaseline
- B. Gạc tẩm bạc
- C. Gạc bọt biển
- D. Gạc alginate
Câu 20: Một bệnh nhân bị bỏng vòng tròn ở cẳng tay. Dấu hiệu nào sau đây cho thấy cần thực hiện rạch giải áp (escharotomy) khẩn cấp?
- A. Đau nhức nhiều
- B. Sưng nề nhẹ
- C. Đầu chi tím tái, lạnh, mất mạch
- D. Phồng rộp lớn
Câu 21: Trong quá trình đánh giá ban đầu bệnh nhân bỏng, thứ tự ưu tiên theo nguyên tắc ABCDE là gì?
- A. Đường thở - Hô hấp - Tuần hoàn - Thần kinh - Bộc lộ
- B. Tuần hoàn - Đường thở - Hô hấp - Bộc lộ - Thần kinh
- C. Thần kinh - Hô hấp - Đường thở - Tuần hoàn - Bộc lộ
- D. Bộc lộ - Thần kinh - Tuần hoàn - Hô hấp - Đường thở
Câu 22: So sánh bỏng do acid và bỏng do kiềm, loại bỏng nào thường gây tổn thương sâu và nặng hơn?
- A. Bỏng acid
- B. Bỏng kiềm
- C. Cả hai tương đương nhau
- D. Tùy thuộc nồng độ hóa chất
Câu 23: Trong điều trị nhiễm trùng vết bỏng, loại kháng sinh nào thường được lựa chọn đầu tay cho nhiễm trùng do Pseudomonas aeruginosa?
- A. Penicillin
- B. Vancomycin
- C. Erythromycin
- D. Ceftazidime
Câu 24: Một bệnh nhân bỏng nặng có dấu hiệu thiểu niệu. Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG trực tiếp gây ra thiểu niệu trong giai đoạn sớm sốc bỏng?
- A. Giảm thể tích tuần hoàn
- B. Tăng tiết ADH
- C. Tái hấp thu nước ở ống thận
- D. Suy thận cấp trước thận
Câu 25: Mục tiêu của việc băng ép vùng bỏng sau khi lành thương là gì?
- A. Ngăn ngừa nhiễm trùng
- B. Kiểm soát sẹo lồi và cải thiện thẩm mỹ
- C. Giảm đau vết thương
- D. Thúc đẩy tái tạo da
Câu 26: Trong các phương pháp đánh giá diện tích bỏng ở trẻ em, biểu đồ Lund-Browder ưu việt hơn quy tắc Wallace ở điểm nào?
- A. Đơn giản và dễ nhớ hơn
- B. Tính toán nhanh hơn
- C. Điều chỉnh tỷ lệ diện tích theo độ tuổi
- D. Không cần dụng cụ hỗ trợ
Câu 27: Yếu tố tiên lượng quan trọng nhất quyết định tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân bỏng là gì?
- A. Diện tích bỏng và tuổi
- B. Độ sâu bỏng và nguyên nhân bỏng
- C. Vị trí bỏng và bệnh nền
- D. Thời gian nhập viện và phương pháp điều trị
Câu 28: Loại bỏng nào sau đây có khả năng tự lành thương trong vòng 1-2 tuần mà không để lại sẹo?
- A. Bỏng độ 2 sâu
- B. Bỏng độ 3
- C. Bỏng độ 2 trung gian
- D. Bỏng độ 1
Câu 29: Trong chăm sóc vết thương bỏng tại chỗ, vai trò của sulfadiazine bạc (Silvadene) là gì?
- A. Giảm đau và giảm viêm
- B. Kháng khuẩn và ngăn ngừa nhiễm trùng
- C. Thúc đẩy quá trình tái tạo da
- D. Giữ ẩm và bảo vệ vết thương
Câu 30: Khi nào thì bệnh nhân bỏng cần được xem xét chỉ định ghép da?
- A. Bỏng độ 1
- B. Bỏng độ 2 nông
- C. Bỏng độ 3 và bỏng độ 2 sâu
- D. Bỏng diện tích nhỏ < 10%
Câu 31: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc điều trị hỗ trợ ban đầu cho bệnh nhân bỏng nặng giai đoạn sốc?
- A. Truyền dịch tích cực
- B. Đảm bảo đường thở và hô hấp
- C. Giảm đau
- D. Cố định chi gãy xương (nếu có)