Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Bướu Giáp Đơn 1 – Đề 06

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Bướu Giáp Đơn 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1 - Đề 06

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bướu giáp đơn thuần, đặc biệt là bướu giáp dịch tễ, thường phát triển mạnh ở giai đoạn nào của cuộc đời do nhu cầu hormone tuyến giáp tăng cao?

  • A. Thời kỳ sơ sinh
  • B. Tuổi trưởng thành
  • C. Giai đoạn dậy thì, mang thai và cho con bú
  • D. Tuổi tiền mãn kinh và mãn kinh

Câu 2: Một phụ nữ 35 tuổi sống ở vùng núi cao đến khám vì bướu cổ. Khám lâm sàng phát hiện bướu giáp lan tỏa độ II theo WHO, không có triệu chứng cường giáp hay suy giáp. Xét nghiệm TSH và FT4 trong giới hạn bình thường. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây bướu cổ ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Thiếu iode trong chế độ ăn
  • B. Tiếp xúc với chất gây độc tuyến giáp trong môi trường làm việc
  • C. Yếu tố di truyền
  • D. Căng thẳng kéo dài

Câu 3: Cơ chế bệnh sinh chính của bướu giáp đơn thuần do thiếu iode là gì?

  • A. Tăng sản xuất tự kháng thể kháng tuyến giáp
  • B. Giảm sản xuất T3, T4, kích thích tăng tiết TSH và phì đại tuyến giáp
  • C. Rối loạn chức năng thụ thể TSH trên tế bào tuyến giáp
  • D. Tăng sinh tế bào lympho trong tuyến giáp

Câu 4: Một trẻ em 10 tuổi sống ở vùng quê có tỷ lệ bướu cổ cao. Khám sức khỏe định kỳ phát hiện bướu giáp độ I. Để đánh giá tình trạng thiếu iode cộng đồng tại khu vực này, xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất?

  • A. Định lượng TSH máu
  • B. Định lượng FT4 máu
  • C. Định lượng iode niệu trung bình trên mẫu ngẫu nhiên
  • D. Siêu âm tuyến giáp đánh giá thể tích tuyến giáp

Câu 5: Trong bướu giáp đơn thuần, chức năng tuyến giáp thường như thế nào?

  • A. Cường giáp
  • B. Bình thường (euthyroid)
  • C. Suy giáp
  • D. Thay đổi thất thường, lúc cường giáp, lúc suy giáp

Câu 6: Một bệnh nhân có bướu giáp đơn thuần kích thước lớn gây khó nuốt và khó thở. Phương pháp điều trị nào sau đây được xem xét đầu tiên?

  • A. Điều trị bằng Levothyroxine (T4)
  • B. Phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ tuyến giáp
  • C. Xạ trị iode 131
  • D. Sử dụng thuốc kháng giáp tổng hợp

Câu 7: Mục tiêu chính của việc bổ sung iode trong phòng ngừa bướu giáp dịch tễ là gì?

  • A. Giảm hấp thu iode tại tuyến giáp
  • B. Tăng cường sản xuất TSH
  • C. Ức chế hoàn toàn sự phát triển của tuyến giáp
  • D. Đảm bảo cung cấp đủ iode cho tuyến giáp sản xuất đủ hormone, tránh phì đại tuyến giáp

Câu 8: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và kinh tế nhất để phòng ngừa bướu giáp dịch tễ trên quy mô cộng đồng?

  • A. Tiêm dầu iode định kỳ cho trẻ em
  • B. Uống viên iode hàng ngày cho phụ nữ mang thai
  • C. Sử dụng muối iốt hóa trong ăn uống hàng ngày
  • D. Tăng cường các thực phẩm giàu iode trong khẩu phần ăn

Câu 9: Một bệnh nhân có bướu giáp đơn nhân. Xét nghiệm tế bào học bằng chọc hút kim nhỏ (FNA) cho kết quả lành tính. Tuy nhiên, nhân giáp tiếp tục lớn lên gây khó chịu. Bước xử trí tiếp theo phù hợp nhất là gì?

  • A. Phẫu thuật cắt bỏ nhân giáp
  • B. Theo dõi định kỳ và điều trị ức chế TSH bằng Levothyroxine
  • C. Xạ trị iode 131
  • D. Sinh thiết lại nhân giáp bằng kim lớn

Câu 10: Bướu giáp đơn thuần có thể gây ra biến chứng nào sau đây nếu không được điều trị?

  • A. Suy giáp tự miễn
  • B. Cường giáp Basedow
  • C. Chèn ép đường thở và các cơ quan lân cận
  • D. Ung thư tuyến giáp

Câu 11: Một người đàn ông 45 tuổi sống ở vùng thiếu iode có bướu giáp lớn nhiều nhân. Gần đây, bệnh nhân xuất hiện tình trạng cường giáp (run tay, hồi hộp, gầy sút cân). Nguyên nhân có thể gây cường giáp trong bối cảnh bướu giáp đơn thuần này là gì?

  • A. Viêm tuyến giáp Hashimoto
  • B. Bướu giáp nhân độc (toxic multinodular goiter)
  • C. Bệnh Basedow (Graves" disease)
  • D. U tuyến yên tiết TSH

Câu 12: Trong điều trị bướu giáp đơn thuần bằng Levothyroxine, cơ chế tác dụng chính của thuốc là gì?

  • A. Kích thích tuyến giáp sản xuất hormone T3, T4
  • B. Cung cấp iode cho tuyến giáp
  • C. Ức chế sự phát triển tế bào tuyến giáp
  • D. Ức chế tiết TSH từ tuyến yên, giảm kích thích tuyến giáp

Câu 13: Một phụ nữ mang thai 20 tuần sống ở vùng có nguy cơ thiếu iode. Biện pháp phòng ngừa thiếu iode nào được khuyến cáo cho phụ nữ mang thai để đảm bảo sức khỏe cho cả mẹ và con?

  • A. Ăn nhiều hải sản
  • B. Uống viên iode bổ sung hàng ngày theo chỉ định của bác sĩ
  • C. Sử dụng muối iốt hóa tăng cường gấp đôi so với bình thường
  • D. Không cần biện pháp đặc biệt, chỉ cần chế độ ăn uống cân đối

Câu 14: Để đánh giá hiệu quả điều trị bướu giáp đơn thuần bằng Levothyroxine, xét nghiệm nào sau đây được sử dụng để theo dõi?

  • A. TSH (Thyroid Stimulating Hormone)
  • B. FT4 (Free Thyroxine)
  • C. T3 (Triiodothyronine)
  • D. Kháng thể kháng giáp (Anti-TPO, Anti-Tg)

Câu 15: Độ tuổi nào sau đây có nguy cơ cao nhất bị ảnh hưởng bởi tình trạng thiếu iode dẫn đến chậm phát triển trí tuệ do bướu giáp dịch tễ?

  • A. Tuổi dậy thì
  • B. Tuổi trưởng thành
  • C. Tuổi trung niên
  • D. Giai đoạn bào thai và trẻ nhỏ

Câu 16: Trong quá trình điều trị bướu giáp đơn thuần bằng Levothyroxine, bệnh nhân cần được theo dõi những tác dụng phụ nào của thuốc?

  • A. Suy giáp, tăng cân, mệt mỏi
  • B. Hạ đường huyết, hạ canxi máu
  • C. Triệu chứng cường giáp (hồi hộp, run tay, mất ngủ)
  • D. Rối loạn tiêu hóa, đau bụng

Câu 17: Một bệnh nhân có bướu giáp đơn thuần lớn, xét nghiệm chức năng giáp bình thường. Tuy nhiên, bệnh nhân lo lắng về thẩm mỹ và muốn loại bỏ bướu giáp. Phương pháp điều trị nào có thể được xem xét trong trường hợp này?

  • A. Điều trị bằng iode phóng xạ
  • B. Phẫu thuật cắt bướu giáp
  • C. Tiếp tục theo dõi định kỳ mà không can thiệp
  • D. Sử dụng thuốc kháng viêm không steroid

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân gây bướu giáp đơn thuần?

  • A. Thiếu iode
  • B. Sử dụng các chất goitrogen (ví dụ: một số loại rau họ cải)
  • C. Rối loạn bẩm sinh trong tổng hợp hormone tuyến giáp
  • D. Viêm tuyến giáp Hashimoto

Câu 19: Loại bướu giáp nào sau đây thường gặp ở vùng dịch tễ thiếu iode?

  • A. Bướu giáp lan tỏa (diffuse goiter)
  • B. Bướu giáp nhân (nodular goiter)
  • C. Bướu giáp đa nhân (multinodular goiter)
  • D. Bướu giáp Basedow

Câu 20: Mục tiêu của chương trình quốc gia phòng chống các rối loạn do thiếu iode là gì?

  • A. Giảm tỷ lệ bướu giáp ở trẻ em dưới 10%
  • B. Nâng cao nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của iode
  • C. Loại trừ hoàn toàn các rối loạn do thiếu iode (IDD)
  • D. Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận với muối iốt hóa

Câu 21: Trong trường hợp bướu giáp đơn thuần gây chèn ép khí quản nặng, dẫn đến khó thở nguy hiểm, phương pháp điều trị nào cần được ưu tiên?

  • A. Điều trị bằng Levothyroxine liều cao
  • B. Phẫu thuật cắt bướu giáp cấp cứu
  • C. Xạ trị iode 131
  • D. Theo dõi sát và chờ đợi bướu tự nhỏ lại

Câu 22: Một phụ nữ trẻ tuổi phát hiện bướu giáp đơn thuần. Cô ấy lo lắng về việc bướu giáp có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Bác sĩ nên tư vấn như thế nào về mối liên hệ giữa bướu giáp đơn thuần và sinh sản?

  • A. Bướu giáp đơn thuần chắc chắn sẽ gây vô sinh
  • B. Cần điều trị cường giáp trước khi mang thai
  • C. Bướu giáp đơn thuần thường không ảnh hưởng đến sinh sản nếu chức năng giáp bình thường, nhưng cần theo dõi và bổ sung iode khi mang thai
  • D. Nên trì hoãn việc sinh con cho đến khi bướu giáp được điều trị khỏi hoàn toàn

Câu 23: Chỉ số TSH cao trong xét nghiệm máu gợi ý tình trạng gì liên quan đến bướu giáp đơn thuần?

  • A. Cường giáp do bướu giáp
  • B. Suy giáp tiềm ẩn hoặc đáp ứng bù trừ của cơ thể với tình trạng thiếu iode
  • C. Bướu giáp ác tính
  • D. Chức năng tuyến giáp hoàn toàn bình thường

Câu 24: Một người ăn chay trường có nguy cơ cao bị bướu giáp đơn thuần do thiếu iode hơn người ăn thịt cá không?

  • A. Đúng, người ăn chay trường có nguy cơ cao hơn nếu không bổ sung iode
  • B. Sai, người ăn chay trường có chế độ ăn cân bằng nên không có nguy cơ
  • C. Chỉ đúng với người ăn chay trường ở vùng núi cao
  • D. Nguy cơ là như nhau giữa người ăn chay và ăn thịt cá

Câu 25: Trong bướu giáp đơn thuần, hình ảnh siêu âm tuyến giáp thường cho thấy đặc điểm gì?

  • A. Tuyến giáp nhỏ hơn bình thường, nhu mô không đồng nhất
  • B. Tuyến giáp có nhiều nhân hỗn hợp
  • C. Tuyến giáp lớn hơn bình thường, nhu mô đồng nhất hoặc có thể có vài nhân keo lành tính
  • D. Tuyến giáp có cấu trúc mạch máu tăng sinh bất thường

Câu 26: Một bệnh nhân được chẩn đoán bướu giáp đơn thuần. Bác sĩ giải thích rằng bệnh này "lành tính". Ý nghĩa của "lành tính" trong trường hợp này là gì?

  • A. Bướu giáp sẽ tự khỏi mà không cần điều trị
  • B. Bướu giáp không gây ra bất kỳ triệu chứng nào
  • C. Bướu giáp có thể tiến triển thành ung thư nhưng rất chậm
  • D. Bướu giáp không phải là ung thư và không có khả năng di căn, nhưng có thể gây triệu chứng chèn ép

Câu 27: Trong bướu giáp đơn thuần, xét nghiệm độ tập trung iode phóng xạ (RAIU) thường cho kết quả như thế nào?

  • A. RAIU luôn giảm thấp
  • B. RAIU có thể bình thường hoặc tăng cao
  • C. RAIU luôn tăng rất cao
  • D. RAIU không có giá trị trong chẩn đoán bướu giáp đơn thuần

Câu 28: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi có bướu giáp đơn thuần lan tỏa độ II. Cô ấy dự định mang thai trong vòng 6 tháng tới. Lời khuyên nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Nên trì hoãn việc mang thai cho đến khi bướu giáp được điều trị ổn định
  • B. Không cần lo lắng về bướu giáp, cứ mang thai bình thường
  • C. Cần phẫu thuật cắt bướu giáp trước khi mang thai
  • D. Đảm bảo chế độ ăn đủ iode và có thể cần bổ sung iode khi mang thai theo chỉ định của bác sĩ

Câu 29: Bướu giáp đơn thuần có tính chất di truyền không?

  • A. Đúng, bướu giáp đơn thuần là bệnh di truyền trội
  • B. Không hoàn toàn, nhưng yếu tố di truyền có thể ảnh hưởng đến tính cảm nhiễm với thiếu iode
  • C. Đúng, bướu giáp đơn thuần là bệnh di truyền lặn
  • D. Chưa có bằng chứng về tính di truyền của bướu giáp đơn thuần

Câu 30: Trong cộng đồng có tỷ lệ bướu giáp dịch tễ cao, biện pháp nào sau đây là can thiệp cộng đồng hiệu quả nhất để giảm tỷ lệ mắc bệnh?

  • A. Tổ chức khám sàng lọc bướu giáp định kỳ cho toàn dân
  • B. Giáo dục sức khỏe về bướu giáp và cách tự khám tại nhà
  • C. Triển khai chương trình muối iốt hóa toàn dân
  • D. Phát viên iode miễn phí cho phụ nữ và trẻ em

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Bướu giáp đơn thuần, đặc biệt là bướu giáp dịch tễ, thường phát triển mạnh ở giai đoạn nào của cuộc đời do nhu cầu hormone tuyến giáp tăng cao?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một phụ nữ 35 tuổi sống ở vùng núi cao đến khám vì bướu cổ. Khám lâm sàng phát hiện bướu giáp lan tỏa độ II theo WHO, không có triệu chứng cường giáp hay suy giáp. Xét nghiệm TSH và FT4 trong giới hạn bình thường. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây bướu cổ ở bệnh nhân này là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cơ chế bệnh sinh chính của bướu giáp đơn thuần do thiếu iode là gì?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một trẻ em 10 tuổi sống ở vùng quê có tỷ lệ bướu cổ cao. Khám sức khỏe định kỳ phát hiện bướu giáp độ I. Để đánh giá tình trạng thiếu iode cộng đồng tại khu vực này, xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong bướu giáp đơn thuần, chức năng tuyến giáp thường như thế nào?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một bệnh nhân có bướu giáp đơn thuần kích thước lớn gây khó nuốt và khó thở. Phương pháp điều trị nào sau đây được xem xét đầu tiên?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Mục tiêu chính của việc bổ sung iode trong phòng ngừa bướu giáp dịch tễ là gì?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và kinh tế nhất để phòng ngừa bướu giáp dịch tễ trên quy mô cộng đồng?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một bệnh nhân có bướu giáp đơn nhân. Xét nghiệm tế bào học bằng chọc hút kim nhỏ (FNA) cho kết quả lành tính. Tuy nhiên, nhân giáp tiếp tục lớn lên gây khó chịu. Bước xử trí tiếp theo phù hợp nhất là gì?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Bướu giáp đơn thuần có thể gây ra biến chứng nào sau đây nếu không được điều trị?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một người đàn ông 45 tuổi sống ở vùng thiếu iode có bướu giáp lớn nhiều nhân. Gần đây, bệnh nhân xuất hiện tình trạng cường giáp (run tay, hồi hộp, gầy sút cân). Nguyên nhân có thể gây cường giáp trong bối cảnh bướu giáp đơn thuần này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong điều trị bướu giáp đơn thuần bằng Levothyroxine, cơ chế tác dụng chính của thuốc là gì?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một phụ nữ mang thai 20 tuần sống ở vùng có nguy cơ thiếu iode. Biện pháp phòng ngừa thiếu iode nào được khuyến cáo cho phụ nữ mang thai để đảm bảo sức khỏe cho cả mẹ và con?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Để đánh giá hiệu quả điều trị bướu giáp đơn thuần bằng Levothyroxine, xét nghiệm nào sau đây được sử dụng để theo dõi?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Độ tuổi nào sau đây có nguy cơ cao nhất bị ảnh hưởng bởi tình trạng thiếu iode dẫn đến chậm phát triển trí tuệ do bướu giáp dịch tễ?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong quá trình điều trị bướu giáp đơn thuần bằng Levothyroxine, bệnh nhân cần được theo dõi những tác dụng phụ nào của thuốc?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một bệnh nhân có bướu giáp đơn thuần lớn, xét nghiệm chức năng giáp bình thường. Tuy nhiên, bệnh nhân lo lắng về thẩm mỹ và muốn loại bỏ bướu giáp. Phương pháp điều trị nào có thể được xem xét trong trường hợp này?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân gây bướu giáp đơn thuần?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Loại bướu giáp nào sau đây thường gặp ở vùng dịch tễ thiếu iode?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Mục tiêu của chương trình quốc gia phòng chống các rối loạn do thiếu iode là gì?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong trường hợp bướu giáp đơn thuần gây chèn ép khí quản nặng, dẫn đến khó thở nguy hiểm, phương pháp điều trị nào cần được ưu tiên?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một phụ nữ trẻ tuổi phát hiện bướu giáp đơn thuần. Cô ấy lo lắng về việc bướu giáp có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Bác sĩ nên tư vấn như thế nào về mối liên hệ giữa bướu giáp đơn thuần và sinh sản?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Chỉ số TSH cao trong xét nghiệm máu gợi ý tình trạng gì liên quan đến bướu giáp đơn thuần?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một người ăn chay trường có nguy cơ cao bị bướu giáp đơn thuần do thiếu iode hơn người ăn thịt cá không?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong bướu giáp đơn thuần, hình ảnh siêu âm tuyến giáp thường cho thấy đặc điểm gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một bệnh nhân được chẩn đoán bướu giáp đơn thuần. Bác sĩ giải thích rằng bệnh này 'lành tính'. Ý nghĩa của 'lành tính' trong trường hợp này là gì?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong bướu giáp đơn thuần, xét nghiệm độ tập trung iode phóng xạ (RAIU) thường cho kết quả như thế nào?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi có bướu giáp đơn thuần lan tỏa độ II. Cô ấy dự định mang thai trong vòng 6 tháng tới. Lời khuyên nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Bướu giáp đơn thuần có tính chất di truyền không?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong cộng đồng có tỷ lệ bướu giáp dịch tễ cao, biện pháp nào sau đây là can thiệp cộng đồng hiệu quả nhất để giảm tỷ lệ mắc bệnh?

Xem kết quả