Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Bướu Giáp Đơn 1 – Đề 07

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Bướu Giáp Đơn 1

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1 - Đề 07

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bướu giáp đơn thuần, đặc biệt là bướu giáp dịch tễ, thường phát triển mạnh ở giai đoạn nào của cuộc đời do nhu cầu hormone tuyến giáp tăng cao?

  • A. Thời kỳ sơ sinh
  • B. Tuổi trưởng thành
  • C. Giai đoạn dậy thì, mang thai và cho con bú
  • D. Tuổi tiền mãn kinh và mãn kinh

Câu 2: Một phụ nữ 35 tuổi sống ở vùng núi cao đến khám vì bướu cổ. Khám lâm sàng phát hiện bướu giáp lan tỏa độ II theo WHO, không có triệu chứng cường giáp hay suy giáp. Xét nghiệm TSH và FT4 trong giới hạn bình thường. Yếu tố nguy cơ hàng đầu gây bướu cổ ở bệnh nhân này là gì?

  • A. Thiếu iode trong chế độ ăn
  • B. Tiếp xúc với chất gây độc tuyến giáp trong môi trường làm việc
  • C. Yếu tố di truyền
  • D. Căng thẳng kéo dài

Câu 3: Cơ chế bệnh sinh chính của bướu giáp đơn thuần do thiếu iode là gì?

  • A. Tăng sản xuất tự kháng thể kháng tuyến giáp
  • B. Giảm sản xuất T3, T4, kích thích tăng tiết TSH và phì đại tuyến giáp
  • C. Rối loạn chức năng thụ thể TSH trên tế bào tuyến giáp
  • D. Tăng sinh tế bào lympho trong tuyến giáp

Câu 4: Một trẻ em 10 tuổi sống ở vùng quê có tỷ lệ bướu cổ cao. Khám sức khỏe định kỳ phát hiện bướu giáp độ I. Để đánh giá tình trạng thiếu iode cộng đồng tại khu vực này, xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất?

  • A. Định lượng TSH máu
  • B. Định lượng FT4 máu
  • C. Định lượng iode niệu trung bình trên mẫu ngẫu nhiên
  • D. Siêu âm tuyến giáp đánh giá thể tích tuyến giáp

Câu 5: Trong bướu giáp đơn thuần, chức năng tuyến giáp thường như thế nào?

  • A. Cường giáp
  • B. Bình thường (euthyroid)
  • C. Suy giáp
  • D. Thay đổi thất thường, lúc cường giáp, lúc suy giáp

Câu 6: Một bệnh nhân có bướu giáp đơn thuần kích thước lớn gây khó nuốt và khó thở. Phương pháp điều trị nào sau đây được xem xét đầu tiên?

  • A. Điều trị bằng Levothyroxine (T4)
  • B. Phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ tuyến giáp
  • C. Xạ trị iode 131
  • D. Sử dụng thuốc kháng giáp tổng hợp

Câu 7: Mục tiêu chính của việc bổ sung iode trong phòng ngừa bướu giáp dịch tễ là gì?

  • A. Giảm hấp thu iode tại tuyến giáp
  • B. Tăng cường sản xuất TSH
  • C. Ức chế hoàn toàn sự phát triển của tuyến giáp
  • D. Đảm bảo cung cấp đủ iode cho tuyến giáp sản xuất đủ hormone, tránh phì đại tuyến giáp

Câu 8: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và kinh tế nhất để phòng ngừa bướu giáp dịch tễ trên quy mô cộng đồng?

  • A. Tiêm dầu iode định kỳ cho trẻ em
  • B. Uống viên iode hàng ngày cho phụ nữ mang thai
  • C. Sử dụng muối iốt hóa trong ăn uống hàng ngày
  • D. Tăng cường các thực phẩm giàu iode trong khẩu phần ăn

Câu 9: Một bệnh nhân có bướu giáp đơn nhân. Xét nghiệm tế bào học bằng chọc hút kim nhỏ (FNA) cho kết quả lành tính. Tuy nhiên, nhân giáp tiếp tục lớn lên gây khó chịu. Bước xử trí tiếp theo phù hợp nhất là gì?

  • A. Phẫu thuật cắt bỏ nhân giáp
  • B. Theo dõi định kỳ và điều trị ức chế TSH bằng Levothyroxine
  • C. Xạ trị iode 131
  • D. Sinh thiết lại nhân giáp bằng kim lớn

Câu 10: Bướu giáp đơn thuần có thể gây ra biến chứng nào sau đây nếu không được điều trị?

  • A. Suy giáp tự miễn
  • B. Cường giáp Basedow
  • C. Chèn ép đường thở và các cơ quan lân cận
  • D. Ung thư tuyến giáp

Câu 11: Một người đàn ông 45 tuổi sống ở vùng thiếu iode có bướu giáp lớn nhiều nhân. Gần đây, bệnh nhân xuất hiện tình trạng cường giáp (run tay, hồi hộp, gầy sút cân). Nguyên nhân có thể gây cường giáp trong bối cảnh bướu giáp đơn thuần này là gì?

  • A. Viêm tuyến giáp Hashimoto
  • B. Bướu giáp nhân độc (toxic multinodular goiter)
  • C. Bệnh Basedow (Graves" disease)
  • D. U tuyến yên tiết TSH

Câu 12: Trong điều trị bướu giáp đơn thuần bằng Levothyroxine, cơ chế tác dụng chính của thuốc là gì?

  • A. Kích thích tuyến giáp sản xuất hormone T3, T4
  • B. Cung cấp iode cho tuyến giáp
  • C. Ức chế sự phát triển tế bào tuyến giáp
  • D. Ức chế tiết TSH từ tuyến yên, giảm kích thích tuyến giáp

Câu 13: Một phụ nữ mang thai 20 tuần sống ở vùng có nguy cơ thiếu iode. Biện pháp phòng ngừa thiếu iode nào được khuyến cáo cho phụ nữ mang thai để đảm bảo sức khỏe cho cả mẹ và con?

  • A. Ăn nhiều hải sản
  • B. Uống viên iode bổ sung hàng ngày theo chỉ định của bác sĩ
  • C. Sử dụng muối iốt hóa tăng cường gấp đôi so với bình thường
  • D. Không cần biện pháp đặc biệt, chỉ cần chế độ ăn uống cân đối

Câu 14: Để đánh giá hiệu quả điều trị bướu giáp đơn thuần bằng Levothyroxine, xét nghiệm nào sau đây được sử dụng để theo dõi?

  • A. TSH (Thyroid Stimulating Hormone)
  • B. FT4 (Free Thyroxine)
  • C. T3 (Triiodothyronine)
  • D. Kháng thể kháng giáp (Anti-TPO, Anti-Tg)

Câu 15: Độ tuổi nào sau đây có nguy cơ cao nhất bị ảnh hưởng bởi tình trạng thiếu iode dẫn đến chậm phát triển trí tuệ do bướu giáp dịch tễ?

  • A. Tuổi dậy thì
  • B. Tuổi trưởng thành
  • C. Tuổi trung niên
  • D. Giai đoạn bào thai và trẻ nhỏ

Câu 16: Trong quá trình điều trị bướu giáp đơn thuần bằng Levothyroxine, bệnh nhân cần được theo dõi những tác dụng phụ nào của thuốc?

  • A. Suy giáp, tăng cân, mệt mỏi
  • B. Hạ đường huyết, hạ canxi máu
  • C. Triệu chứng cường giáp (hồi hộp, run tay, mất ngủ)
  • D. Rối loạn tiêu hóa, đau bụng

Câu 17: Một bệnh nhân có bướu giáp đơn thuần lớn, xét nghiệm chức năng giáp bình thường. Tuy nhiên, bệnh nhân lo lắng về thẩm mỹ và muốn loại bỏ bướu giáp. Phương pháp điều trị nào có thể được xem xét trong trường hợp này?

  • A. Điều trị bằng iode phóng xạ
  • B. Phẫu thuật cắt bướu giáp
  • C. Tiếp tục theo dõi định kỳ mà không can thiệp
  • D. Sử dụng thuốc kháng viêm không steroid

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân gây bướu giáp đơn thuần?

  • A. Thiếu iode
  • B. Sử dụng các chất goitrogen (ví dụ: một số loại rau họ cải)
  • C. Rối loạn bẩm sinh trong tổng hợp hormone tuyến giáp
  • D. Viêm tuyến giáp Hashimoto

Câu 19: Loại bướu giáp nào sau đây thường gặp ở vùng dịch tễ thiếu iode?

  • A. Bướu giáp lan tỏa (diffuse goiter)
  • B. Bướu giáp nhân (nodular goiter)
  • C. Bướu giáp đa nhân (multinodular goiter)
  • D. Bướu giáp Basedow

Câu 20: Mục tiêu của chương trình quốc gia phòng chống các rối loạn do thiếu iode là gì?

  • A. Giảm tỷ lệ bướu giáp ở trẻ em dưới 10%
  • B. Nâng cao nhận thức cộng đồng về tầm quan trọng của iode
  • C. Loại trừ hoàn toàn các rối loạn do thiếu iode (IDD)
  • D. Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận với muối iốt hóa

Câu 21: Trong trường hợp bướu giáp đơn thuần gây chèn ép khí quản nặng, dẫn đến khó thở nguy hiểm, phương pháp điều trị nào cần được ưu tiên?

  • A. Điều trị bằng Levothyroxine liều cao
  • B. Phẫu thuật cắt bướu giáp cấp cứu
  • C. Xạ trị iode 131
  • D. Theo dõi sát và chờ đợi bướu tự nhỏ lại

Câu 22: Một phụ nữ trẻ tuổi phát hiện bướu giáp đơn thuần. Cô ấy lo lắng về việc bướu giáp có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Bác sĩ nên tư vấn như thế nào về mối liên hệ giữa bướu giáp đơn thuần và sinh sản?

  • A. Bướu giáp đơn thuần chắc chắn sẽ gây vô sinh
  • B. Cần điều trị cường giáp trước khi mang thai
  • C. Bướu giáp đơn thuần thường không ảnh hưởng đến sinh sản nếu chức năng giáp bình thường, nhưng cần theo dõi và bổ sung iode khi mang thai
  • D. Nên trì hoãn việc sinh con cho đến khi bướu giáp được điều trị khỏi hoàn toàn

Câu 23: Chỉ số TSH cao trong xét nghiệm máu gợi ý tình trạng gì liên quan đến bướu giáp đơn thuần?

  • A. Cường giáp do bướu giáp
  • B. Suy giáp tiềm ẩn hoặc đáp ứng bù trừ của cơ thể với tình trạng thiếu iode
  • C. Bướu giáp ác tính
  • D. Chức năng tuyến giáp hoàn toàn bình thường

Câu 24: Một người ăn chay trường có nguy cơ cao bị bướu giáp đơn thuần do thiếu iode hơn người ăn thịt cá không?

  • A. Đúng, người ăn chay trường có nguy cơ cao hơn nếu không bổ sung iode
  • B. Sai, người ăn chay trường có chế độ ăn cân bằng nên không có nguy cơ
  • C. Chỉ đúng với người ăn chay trường ở vùng núi cao
  • D. Nguy cơ là như nhau giữa người ăn chay và ăn thịt cá

Câu 25: Trong bướu giáp đơn thuần, hình ảnh siêu âm tuyến giáp thường cho thấy đặc điểm gì?

  • A. Tuyến giáp nhỏ hơn bình thường, nhu mô không đồng nhất
  • B. Tuyến giáp có nhiều nhân hỗn hợp
  • C. Tuyến giáp lớn hơn bình thường, nhu mô đồng nhất hoặc có thể có vài nhân keo lành tính
  • D. Tuyến giáp có cấu trúc mạch máu tăng sinh bất thường

Câu 26: Một bệnh nhân được chẩn đoán bướu giáp đơn thuần. Bác sĩ giải thích rằng bệnh này "lành tính". Ý nghĩa của "lành tính" trong trường hợp này là gì?

  • A. Bướu giáp sẽ tự khỏi mà không cần điều trị
  • B. Bướu giáp không gây ra bất kỳ triệu chứng nào
  • C. Bướu giáp có thể tiến triển thành ung thư nhưng rất chậm
  • D. Bướu giáp không phải là ung thư và không có khả năng di căn, nhưng có thể gây triệu chứng chèn ép

Câu 27: Trong bướu giáp đơn thuần, xét nghiệm độ tập trung iode phóng xạ (RAIU) thường cho kết quả như thế nào?

  • A. RAIU luôn giảm thấp
  • B. RAIU có thể bình thường hoặc tăng cao
  • C. RAIU luôn tăng rất cao
  • D. RAIU không có giá trị trong chẩn đoán bướu giáp đơn thuần

Câu 28: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi có bướu giáp đơn thuần lan tỏa độ II. Cô ấy dự định mang thai trong vòng 6 tháng tới. Lời khuyên nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Nên trì hoãn việc mang thai cho đến khi bướu giáp được điều trị ổn định
  • B. Không cần lo lắng về bướu giáp, cứ mang thai bình thường
  • C. Cần phẫu thuật cắt bướu giáp trước khi mang thai
  • D. Đảm bảo chế độ ăn đủ iode và có thể cần bổ sung iode khi mang thai theo chỉ định của bác sĩ

Câu 29: Bướu giáp đơn thuần có tính chất di truyền không?

  • A. Đúng, bướu giáp đơn thuần là bệnh di truyền trội
  • B. Không hoàn toàn, nhưng yếu tố di truyền có thể ảnh hưởng đến tính cảm nhiễm với thiếu iode
  • C. Đúng, bướu giáp đơn thuần là bệnh di truyền lặn
  • D. Chưa có bằng chứng về tính di truyền của bướu giáp đơn thuần

Câu 30: Trong cộng đồng có tỷ lệ bướu giáp dịch tễ cao, biện pháp nào sau đây là can thiệp cộng đồng hiệu quả nhất để giảm tỷ lệ mắc bệnh?

  • A. Tổ chức khám sàng lọc bướu giáp định kỳ cho toàn dân
  • B. Giáo dục sức khỏe về bướu giáp và cách tự khám tại nhà
  • C. Triển khai chương trình muối iốt hóa toàn dân
  • D. Phát viên iode miễn phí cho phụ nữ và trẻ em

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một người phụ nữ 35 tuổi đến khám vì phát hiện một khối ở cổ trước. Khám lâm sàng cho thấy tuyến giáp lớn đều, mềm, không đau. Bệnh nhân không có triệu chứng cường giáp hay suy giáp. Cô ấy sống ở vùng núi cao, ít tiếp cận hải sản. Yếu tố dịch tễ nào có khả năng cao nhất góp phần vào tình trạng bướu giáp của bệnh nhân này?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Cơ chế bệnh sinh chính gây ra bướu giáp đơn thuần do thiếu iode là gì?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Xét nghiệm nào sau đây là quan trọng nhất để đánh giá mức độ thiếu iode cộng đồng trong một nghiên cứu dịch tễ học về bướu giáp?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một bệnh nhân có bướu giáp đơn thuần được điều trị bằng Levothyroxine. Mục tiêu điều trị chính khi sử dụng Levothyroxine trong trường hợp này là gì?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong bối cảnh thiếu iode kéo dài, tuyến giáp thích ứng bằng cách tăng cường quá trình nào sau đây để tối ưu hóa việc sản xuất hormone?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một trẻ em 8 tuổi sống ở vùng núi được phát hiện bướu giáp độ 2 theo WHO. Triệu chứng nào sau đây có khả năng cao nhất liên quan đến tình trạng thiếu iode mạn tính ở trẻ này, nếu không được điều trị?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và kinh tế nhất để phòng ngừa bướu giáp đơn thuần do thiếu iode trên quy mô cộng đồng?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một bệnh nhân bướu giáp đơn thuần đang điều trị bằng Levothyroxine. Trong quá trình theo dõi, TSH được duy trì ở mức thấp hơn bình thường. Xử trí nào sau đây là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong trường hợp bướu giáp đơn thuần gây chèn ép đường thở, phương pháp điều trị nào sau đây thường được ưu tiên?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây giúp phân biệt bướu giáp đơn thuần với bướu giáp Basedow trên lâm sàng?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một bệnh nhân lớn tuổi có bướu giáp đơn thuần và bệnh tim mạch. Nguyên tắc quan trọng khi bắt đầu điều trị Levothyroxine cho bệnh nhân này là gì?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Loại hormone giáp nào sau đây có thời gian bán thải dài nhất, cho phép dùng thuốc 1 lần mỗi ngày?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Xét nghiệm 'độ tập trung iode phóng xạ' trong bướu giáp đơn thuần thường cho kết quả như thế nào?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Biến chứng xuất huyết trong bướu giáp đơn thuần thường biểu hiện lâm sàng như thế nào?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Tình trạng 'Iod-Basedow' (cường giáp do iode) có thể xảy ra khi nào trong bối cảnh bướu giáp đơn thuần?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Dầu Lipiodol được sử dụng trong dự phòng bướu giáp đơn thuần chủ yếu ở đối tượng nào và bằng đường dùng nào?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Thành phần chính của dung dịch Lugol là gì và nó được sử dụng trong điều trị bệnh lý tuyến giáp nào?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Vai trò chính của iode đối với cơ thể là gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khuyến cáo về lượng iode hàng ngày cho người lớn là bao nhiêu (theo WHO)?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Mức độ iode niệu trung bình được xem là đủ trong cộng đồng (theo WHO) là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Bướu giáp đơn thuần có thể gặp ở vùng nào sau đây, mặc dù không phải là vùng núi cao?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Triệu chứng chậm phát triển tinh thần và thể chất ở trẻ em liên quan đến bướu giáp đơn thuần là do nguyên nhân nào?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong bướu giáp đơn thuần, độ tập trung iode phóng xạ có thể tăng cao. Điều này phản ánh cơ chế bù trừ nào của tuyến giáp?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Triiodothyronine (T3) có được ưu tiên lựa chọn trong điều trị bướu giáp đơn thuần thể đơn thuần hay không? Vì sao?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Bướu giáp đa nhân lành tính có đáp ứng điều trị bằng iode tốt hơn bướu giáp toàn thể (lan tỏa) không?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Dầu iode (Lipiodol) tiêm bắp có tác dụng dự phòng bướu cổ và chứng đần độn địa phương trong bao lâu?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Kích thước bình thường của mỗi thùy tuyến giáp ở người lớn là khoảng bao nhiêu?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Để đánh giá mức độ trầm trọng của thiếu hụt iode trong bướu cổ dịch tễ, xét nghiệm nào sau đây phản ánh chính xác nhất tình trạng iode của cơ thể?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Mức độ thiếu iode niệu được phân loại 'nặng' khi nồng độ iode niệu là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong điều trị bướu giáp đơn thuần bằng Levothyroxine, mục tiêu TSH mong muốn thường nằm trong khoảng nào?

Xem kết quả