Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Bướu Giáp Đơn 1 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tỷ lệ bướu cổ được coi là có ý nghĩa dịch tễ học trong một cộng đồng dân cư khi vượt quá một ngưỡng phần trăm nhất định. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), ngưỡng tỷ lệ hiện mắc bướu cổ ở trẻ em (6-12 tuổi) được xem là có ý nghĩa dịch tễ, cảnh báo tình trạng thiếu i-ốt cộng đồng là bao nhiêu?
- A. 1%
- B. 5%
- C. 10%
- D. 20%
Câu 2: Bướu giáp đơn thuần (bướu giáp không độc) là tình trạng tuyến giáp phì đại mà không kèm theo rối loạn chức năng giáp. Nguyên nhân phổ biến nhất gây bướu giáp đơn thuần trên toàn cầu, đặc biệt ở các vùng núi cao và vùng sâu vùng xa, là gì?
- A. Thiếu i-ốt trong chế độ ăn
- B. Thừa i-ốt trong chế độ ăn
- C. Uống nhiều nước có hàm lượng fluor cao
- D. Tiếp xúc với hóa chất gây độc tuyến giáp
Câu 3: Một người phụ nữ 35 tuổi đến khám vì thấy vùng cổ to ra từ từ trong vài năm gần đây, không đau, không có triệu chứng cường giáp hay suy giáp. Khám lâm sàng phát hiện bướu giáp lan tỏa, mềm, không có nhân. Xét nghiệm chức năng tuyến giáp (TSH, FT4) trong giới hạn bình thường. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm giáp Hashimoto
- B. Bệnh Basedow (Basedow"s disease)
- C. Bướu giáp đơn thuần lan tỏa
- D. Ung thư tuyến giáp thể nhú
Câu 4: Cơ chế chính dẫn đến phì đại tuyến giáp trong bướu giáp đơn thuần do thiếu i-ốt là gì?
- A. Tăng sản xuất tự kháng thể kích thích thụ thể TSH
- B. Tăng tiết TSH do giảm sản xuất hormone giáp
- C. Phản ứng viêm mạn tính tại tuyến giáp
- D. Rối loạn chuyển hóa i-ốt tại tuyến giáp do di truyền
Câu 5: Biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và kinh tế nhất để phòng ngừa bướu giáp đơn thuần do thiếu i-ốt ở quy mô cộng đồng?
- A. Uống viên i-ốt hàng ngày cho tất cả người dân
- B. Tiêm dầu i-ốt định kỳ cho trẻ em
- C. Tăng cường sử dụng thực phẩm chức năng chứa i-ốt
- D. I-ốt hóa muối ăn
Câu 6: Một trẻ em 8 tuổi sống ở vùng núi cao, khám sức khỏe định kỳ phát hiện bướu giáp độ 2 (theo phân độ của WHO). Xét nghiệm TSH tăng nhẹ, FT4 bình thường. Biện pháp xử trí ban đầu phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Bổ sung i-ốt đường uống
- B. Theo dõi định kỳ và chưa can thiệp
- C. Điều trị bằng hormone tuyến giáp (Levothyroxine)
- D. Phẫu thuật cắt bướu giáp
Câu 7: Trong bối cảnh điều trị bướu giáp đơn thuần bằng hormone tuyến giáp (Levothyroxine), mục tiêu chính của việc theo dõi TSH (hormone kích thích tuyến giáp) là gì?
- A. Đánh giá kích thước bướu giáp
- B. Phát hiện sớm ung thư tuyến giáp
- C. Điều chỉnh liều lượng hormone tuyến giáp
- D. Theo dõi chức năng tim mạch
Câu 8: Yếu tố môi trường nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ thiếu i-ốt ở một quần thể dân cư?
- A. Ô nhiễm không khí đô thị
- B. Sống ở vùng đất nghèo i-ốt
- C. Uống nước máy đã qua xử lý clo
- D. Tiếp xúc thường xuyên với ánh nắng mặt trời
Câu 9: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của bướu giáp đơn thuần?
- A. Chèn ép đường thở
- B. Khó nuốt (nuốt nghẹn)
- C. Thay đổi giọng nói (khàn tiếng)
- D. Cường giáp
Câu 10: Xét nghiệm nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ thiếu i-ốt trong cộng đồng, đặc biệt là ở trẻ em?
- A. Nồng độ TSH máu
- B. Nồng độ FT4 máu
- C. Nồng độ i-ốt niệu trung vị
- D. Độ tập trung i-ốt phóng xạ của tuyến giáp
Câu 11: Một người đàn ông 50 tuổi có bướu giáp đơn thuần kích thước lớn gây chèn ép khí quản, khó thở khi nằm. Phương pháp điều trị nào sau đây có thể được cân nhắc trong trường hợp này?
- A. Điều trị bằng i-ốt phóng xạ
- B. Phẫu thuật cắt bướu giáp
- C. Điều trị bằng thuốc kháng giáp
- D. Theo dõi định kỳ và chưa can thiệp
Câu 12: Trong quá trình khám lâm sàng bướu giáp, "dấu hiệu Pemberton" được sử dụng để đánh giá tình trạng chèn ép nào?
- A. Chèn ép khí quản
- B. Chèn ép thực quản
- C. Chèn ép tĩnh mạch chủ trên
- D. Chèn ép dây thần kinh thanh quản quặt ngược
Câu 13: Loại thực phẩm bổ sung nào sau đây là nguồn cung cấp i-ốt chính trong chế độ ăn hàng ngày?
- A. Muối i-ốt
- B. Vitamin D
- C. Canxi
- D. Sắt
Câu 14: Ở phụ nữ mang thai, nhu cầu i-ốt tăng cao hơn so với người bình thường. Điều này có ý nghĩa gì đối với nguy cơ bướu giáp đơn thuần?
- A. Giảm nguy cơ bướu giáp đơn thuần
- B. Tăng nguy cơ bướu giáp đơn thuần nếu không đủ i-ốt
- C. Không ảnh hưởng đến nguy cơ bướu giáp đơn thuần
- D. Chỉ tăng nguy cơ bướu giáp độc
Câu 15: Nguyên tố vi lượng nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong cấu trúc của hormone tuyến giáp?
- A. Sắt
- B. Kẽm
- C. I-ốt
- D. Selen
Câu 16: Một người phụ nữ 40 tuổi có tiền sử gia đình bị bướu giáp đơn thuần đến khám vì lo lắng về nguy cơ mắc bệnh. Yếu tố nguy cơ nào sau đây KHÔNG thể thay đổi được trong trường hợp này?
- A. Chế độ ăn thiếu i-ốt
- B. Sống ở vùng núi cao
- C. Sử dụng thực phẩm gây bướu giáp
- D. Tiền sử gia đình bị bướu giáp
Câu 17: Trong đánh giá kích thước bướu giáp theo phân độ của WHO, bướu giáp độ 1 được mô tả như thế nào?
- A. Bướu nhìn thấy rõ ở tư thế cổ bình thường
- B. Bướu sờ thấy nhưng không nhìn thấy ở tư thế cổ bình thường
- C. Bướu rất lớn, gây biến dạng vùng cổ
- D. Không sờ thấy bướu nhưng có triệu chứng lâm sàng
Câu 18: Một xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh nào sau đây KHÔNG thường quy được sử dụng trong chẩn đoán bướu giáp đơn thuần không biến chứng?
- A. Siêu âm tuyến giáp
- B. CT scan tuyến giáp (trong trường hợp bướu lớn)
- C. MRI tuyến giáp (trong trường hợp nghi ngờ chèn ép)
- D. Xạ hình tuyến giáp
Câu 19: Loại thuốc nào sau đây KHÔNG được sử dụng trong điều trị nội khoa bướu giáp đơn thuần?
- A. Levothyroxine (hormone tuyến giáp)
- B. Kali iodua (trong một số trường hợp thiếu i-ốt)
- C. Propylthiouracil (thuốc kháng giáp)
- D. Chế phẩm chứa i-ốt (dầu i-ốt, dung dịch Lugol)
Câu 20: Trong tư vấn cho bệnh nhân bướu giáp đơn thuần, lời khuyên nào sau đây về chế độ ăn là phù hợp nhất?
- A. Sử dụng muối i-ốt trong chế biến thức ăn
- B. Hạn chế ăn rau họ cải (bắp cải, súp lơ)
- C. Tăng cường ăn hải sản
- D. Uống bổ sung viên sắt hàng ngày
Câu 21: Tình trạng thiếu i-ốt ở phụ nữ mang thai có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào cho thai nhi?
- A. Bướu giáp bẩm sinh
- B. Suy giáp bẩm sinh thoáng qua
- C. Tăng động giảm chú ý
- D. Đần độn (cretinism)
Câu 22: Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm nguyên nhân gây bướu giáp đơn thuần?
- A. Thiếu i-ốt
- B. Ăn thực phẩm gây bướu giáp (goitrogens)
- C. Bệnh Basedow
- D. Rối loạn enzyme tổng hợp hormone giáp bẩm sinh
Câu 23: Trong trường hợp bướu giáp đơn thuần có nhân, cần thực hiện thêm xét nghiệm nào để loại trừ ung thư tuyến giáp?
- A. Chọc hút tế bào kim nhỏ (FNA) nhân giáp
- B. Xét nghiệm Anti-TPO
- C. Đo độ tập trung i-ốt phóng xạ
- D. Xét nghiệm Calcitonin máu
Câu 24: Biểu hiện lâm sàng nào sau đây KHÔNG điển hình của bướu giáp đơn thuần?
- A. Khó thở khi bướu lớn
- B. Khàn tiếng (ít gặp)
- C. Run tay, hồi hộp, gầy sút cân
- D. Vùng cổ to ra từ từ
Câu 25: Một cộng đồng dân cư có tỷ lệ sử dụng muối i-ốt thấp. Biện pháp can thiệp cộng đồng nào sau đây có thể giúp cải thiện tình trạng này?
- A. Phát muối i-ốt miễn phí cho người dân
- B. Giáo dục sức khỏe về lợi ích của muối i-ốt
- C. Cấm bán muối thường trên thị trường
- D. Bắt buộc sử dụng muối i-ốt trong các nhà hàng
Câu 26: Trong trường hợp bướu giáp đơn thuần ở trẻ em do thiếu i-ốt, việc điều trị bằng hormone tuyến giáp (Levothyroxine) có vai trò chính gì?
- A. Bổ sung i-ốt bị thiếu
- B. Điều trị suy giáp tiềm ẩn
- C. Giảm kích thước bướu giáp
- D. Ngăn ngừa ung thư tuyến giáp
Câu 27: Một phụ nữ mang thai được chẩn đoán bướu giáp đơn thuần do thiếu i-ốt. Việc bổ sung i-ốt trong thai kỳ có ý nghĩa quan trọng nhất nào?
- A. Giảm kích thước bướu giáp cho mẹ
- B. Ngăn ngừa biến chứng chèn ép đường thở cho mẹ
- C. Đảm bảo chức năng tuyến giáp bình thường cho mẹ
- D. Đảm bảo phát triển não bộ bình thường của thai nhi
Câu 28: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố làm tăng độ nhạy cảm của tuyến giáp với tác động gây bướu của tình trạng thiếu i-ốt?
- A. Giới nữ
- B. Tuổi dậy thì
- C. Tuổi cao
- D. Thai kỳ
Câu 29: Xét nghiệm nào sau đây giúp phân biệt bướu giáp đơn thuần với viêm giáp Hashimoto?
- A. TSH và FT4
- B. Kháng thể kháng tuyến giáp (Anti-TPO, Anti-TG)
- C. Siêu âm tuyến giáp
- D. Độ tập trung i-ốt phóng xạ
Câu 30: Trong quản lý bướu giáp đơn thuần, khi nào thì phẫu thuật cắt bướu giáp được chỉ định?
- A. Khi bướu giáp mới phát hiện
- B. Khi TSH tăng cao
- C. Khi bướu giáp độ 1
- D. Khi bướu giáp gây chèn ép nặng đường thở