Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch – Đề 02

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch - Đề 02

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì đau ngực kiểu thắt ngực. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy đoạn ST chênh lên ở các chuyển đạo V2-V4. Xét nghiệm men tim (Troponin) đang chờ kết quả. Trong bối cảnh này, ECG cung cấp thông tin giá trị nhất nào?

  • A. Xác định vị trí và mức độ tổn thương cơ tim cấp tính, hướng dẫn quyết định tái tưới máu.
  • B. Đánh giá chức năng co bóp tổng thể của tim để tiên lượng dài hạn.
  • C. Loại trừ các nguyên nhân đau ngực khác không do tim mạch.
  • D. Định lượng chính xác mức độ hẹp của động mạch vành.

Câu 2: Siêu âm tim Doppler màu được chỉ định để đánh giá tốt nhất vấn đề nào sau đây?

  • A. Độ dày thành tim và kích thước buồng tim.
  • B. Chức năng van tim và các dòng chảy bất thường qua van.
  • C. Sức co bóp của cơ tim toàn bộ và từng vùng.
  • D. Áp lực động mạch phổi và các buồng tim phải.

Câu 3: Nghiệm pháp gắng sức đi bộ trên thảm (treadmill stress test) được sử dụng chủ yếu để đánh giá điều gì trong bệnh tim thiếu máu cục bộ?

  • A. Chức năng tâm thu thất trái khi nghỉ ngơi.
  • B. Cấu trúc giải phẫu của động mạch vành.
  • C. Khả năng xuất hiện thiếu máu cơ tim khi gắng sức và ngưỡng gắng sức gây thiếu máu.
  • D. Hiệu quả của thuốc điều trị tăng huyết áp trên tim.

Câu 4: Troponin tim là một biomarker quan trọng trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về Troponin?

  • A. Tăng cao trong máu khi có tổn thương tế bào cơ tim.
  • B. Có độ nhạy và độ đặc hiệu cao cho nhồi máu cơ tim cấp.
  • C. Mức độ tăng có thể tương quan với kích thước vùng nhồi máu.
  • D. Là một yếu tố nguy cơ tim mạch độc lập, cần theo dõi định kỳ ở người khỏe mạnh.

Câu 5: Holter ECG (điện tâm đồ 24 giờ) có ưu điểm vượt trội so với ECG thường quy trong việc phát hiện loại rối loạn nhịp tim nào?

  • A. Nhịp nhanh thất kéo dài.
  • B. Rối loạn nhịp tim kịch phát, không thường xuyên.
  • C. Block nhĩ thất hoàn toàn.
  • D. Hội chứng Brugada.

Câu 6: Một bệnh nhân bị suy tim nhập viện. Xét nghiệm BNP (Peptide lợi niệu natri loại B) được chỉ định. Giá trị của BNP trong trường hợp này là gì?

  • A. Đánh giá mức độ nặng của suy tim và tiên lượng bệnh.
  • B. Xác định nguyên nhân gây suy tim (ví dụ: bệnh van tim, bệnh mạch vành).
  • C. Theo dõi đáp ứng điều trị suy tim bằng thuốc lợi tiểu.
  • D. Phát hiện sớm suy tim ở giai đoạn tiền lâm sàng.

Câu 7: Chụp mạch vành qua da (coronary angiography) là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh mạch vành. Tuy nhiên, nó KHÔNG phù hợp cho mục đích nào sau đây?

  • A. Xác định vị trí và mức độ hẹp của động mạch vành.
  • B. Hướng dẫn can thiệp mạch vành qua da (PCI).
  • C. Sàng lọc bệnh mạch vành ở người không triệu chứng trong cộng đồng.
  • D. Đánh giá tuần hoàn bàng hệ mạch vành.

Câu 8: Trong siêu âm tim gắng sức (stress echocardiography), người ta thường sử dụng tác nhân dược lý Dobutamine khi nào?

  • A. Để tăng độ phân giải hình ảnh siêu âm tim.
  • B. Để giảm nhịp tim và làm chậm dẫn truyền nhĩ thất.
  • C. Để làm giãn mạch vành và cải thiện tưới máu cơ tim.
  • D. Khi bệnh nhân không thể thực hiện gắng sức bằng vận động (ví dụ: tàn tật, bệnh lý khớp).

Câu 9: Điện tâm đồ có thể giúp phân biệt được các loại rối loạn nhịp tim khác nhau dựa trên đặc điểm nào?

  • A. Hình dạng và mối liên quan của các sóng P, QRS, T và khoảng thời gian giữa chúng.
  • B. Biên độ của các phức bộ QRS và sóng T.
  • C. Vị trí các điện cực đặt trên cơ thể.
  • D. Tốc độ ghi điện tâm đồ (25mm/s).

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, tăng huyết áp nhiều năm, đến khám vì khó thở khi gắng sức. Siêu âm tim cho thấy EF (phân suất tống máu) bảo tồn (EF>50%) nhưng có dấu hiệu rối loạn chức năng tâm trương thất trái. Thông tin này có ý nghĩa gì?

  • A. Bệnh nhân bị suy tim tâm thu nặng, cần nhập viện điều trị.
  • B. Chức năng tim của bệnh nhân hoàn toàn bình thường.
  • C. Bệnh nhân có suy tim tâm trương, có thể liên quan đến tăng huyết áp mạn tính.
  • D. Bệnh nhân cần chụp mạch vành để loại trừ bệnh mạch vành.

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, nghiệm pháp gắng sức chống chỉ định tuyệt đối?

  • A. Hẹp van động mạch chủ mức độ nhẹ.
  • B. Nhồi máu cơ tim cấp trong vòng 2 ngày còn đau ngực.
  • C. Block nhánh phải hoàn toàn.
  • D. Rối loạn nhịp tim ngoại tâm thu thất thưa thớt.

Câu 12: Đo điện tim theo dõi liên tục (Holter ECG) thường kéo dài bao lâu để ghi lại các biến cố tim mạch không thường xuyên?

  • A. 1 giờ.
  • B. 6 giờ.
  • C. 24 đến 48 giờ.
  • D. 7 ngày.

Câu 13: Xét nghiệm men tim CK-MB (Creatine Kinase-MB) có ưu điểm gì so với Troponin trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim?

  • A. Độ nhạy cao hơn trong giai đoạn sớm của nhồi máu cơ tim.
  • B. Độ đặc hiệu cao hơn cho tổn thương cơ tim so với các cơ khác.
  • C. Giá thành xét nghiệm rẻ hơn Troponin.
  • D. Trở về bình thường nhanh hơn sau tổn thương cơ tim, giúp phát hiện tái nhồi máu.

Câu 14: Hình ảnh "vách liên thất di động nghịch thường" (paradoxical septal motion) trên siêu âm tim thường gặp trong bệnh lý nào?

  • A. Block nhánh trái hoàn toàn.
  • B. Dày thất trái do tăng huyết áp.
  • C. Hẹp van hai lá.
  • D. Viêm màng ngoài tim co thắt.

Câu 15: Trong điện tâm đồ, sóng Q hoại tử (pathological Q wave) có ý nghĩa gì?

  • A. Tình trạng thiếu máu cơ tim thoáng qua, có thể hồi phục.
  • B. Vùng cơ tim đã bị hoại tử do nhồi máu cơ tim cũ.
  • C. Rối loạn tái cực cơ tim thứ phát.
  • D. Tình trạng dày thất trái.

Câu 16: Phương pháp nào sau đây KHÔNG sử dụng bức xạ ion hóa để khảo sát tim mạch?

  • A. Chụp X-quang tim phổi.
  • B. Chụp cắt lớp vi tính mạch vành (CT coronary angiography).
  • C. Siêu âm tim.
  • D. Chụp mạch vành qua da (coronary angiography).

Câu 17: Một bệnh nhân có rung nhĩ nhanh. ECG có thể giúp xác định điều gì quan trọng nhất trong xử trí cấp cứu?

  • A. Tần số thất (nhịp tim) để quyết định kiểm soát tần số.
  • B. Nguyên nhân gây rung nhĩ (ví dụ: bệnh van tim, cường giáp).
  • C. Kích thước buồng nhĩ để đánh giá nguy cơ huyết khối.
  • D. Chức năng co bóp của thất trái.

Câu 18: Trong siêu âm tim, chỉ số EF (phân suất tống máu) phản ánh điều gì?

  • A. Chức năng tâm trương thất trái (khả năng đổ đầy của thất trái).
  • B. Chức năng tâm thu thất trái (khả năng bơm máu của thất trái).
  • C. Áp lực trong buồng thất trái.
  • D. Kích thước của thất trái.

Câu 19: Nghiệm pháp gắng sức tưới máu cơ tim (myocardial perfusion stress test) sử dụng chất phóng xạ có ưu điểm gì so với nghiệm pháp gắng sức ECG thông thường?

  • A. Chi phí thực hiện thấp hơn.
  • B. Thời gian thực hiện ngắn hơn.
  • C. Không xâm lấn và không gây khó chịu cho bệnh nhân.
  • D. Độ nhạy và độ đặc hiệu cao hơn trong phát hiện thiếu máu cơ tim.

Câu 20: Trong trường hợp nghi ngờ viêm cơ tim cấp, xét nghiệm biomarker nào có giá trị chẩn đoán và theo dõi?

  • A. BNP.
  • B. CK-MB.
  • C. Troponin và CRP.
  • D. Điện giải đồ.

Câu 21: Chỉ số ABI (Ankle-Brachial Index) được sử dụng để đánh giá bệnh lý nào?

  • A. Bệnh mạch vành.
  • B. Bệnh động mạch ngoại biên (tắc nghẽn động mạch chi dưới).
  • C. Bệnh van tim.
  • D. Bệnh cơ tim phì đại.

Câu 22: Trong siêu âm tim qua thực quản (transesophageal echocardiography - TEE), đầu dò siêu âm được đưa vào vị trí nào để có hình ảnh tim rõ nét hơn?

  • A. Khí quản.
  • B. Tĩnh mạch cảnh.
  • C. Động mạch cảnh.
  • D. Thực quản.

Câu 23: Điện tâm đồ có thể giúp chẩn đoán nhanh chóng và sơ bộ hội chứng Brugada dựa trên đặc điểm nào?

  • A. Đoạn ST chênh lên hình vòm ở chuyển đạo V1-V3.
  • B. Sóng Q hoại tử ở chuyển đạo DII, DIII, aVF.
  • C. Khoảng PR kéo dài.
  • D. Phức bộ QRS giãn rộng.

Câu 24: Máy tạo nhịp tim tạm thời (temporary pacemaker) thường được chỉ định trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Ngoại tâm thu nhĩ thường xuyên.
  • B. Rung nhĩ đáp ứng thất chậm.
  • C. Block nhĩ thất độ 3 (hoàn toàn) có triệu chứng.
  • D. Block nhánh phải đơn thuần.

Câu 25: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào tốt nhất để đánh giá cấu trúc và chức năng tim ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ?

  • A. Chụp X-quang tim phổi.
  • B. Siêu âm tim.
  • C. Chụp cắt lớp vi tính tim.
  • D. Chụp cộng hưởng từ tim.

Câu 26: Trong bệnh cơ tim phì đại (hypertrophic cardiomyopathy), siêu âm tim thường phát hiện bất thường nào?

  • A. Giãn buồng thất trái.
  • B. Mỏng thành tim.
  • C. Hở van tim nặng.
  • D. Phì đại thất trái không đồng đều, đặc biệt là vách liên thất.

Câu 27: Xét nghiệm CRP (C-reactive protein) có giá trị gì trong bệnh lý tim mạch?

  • A. Chẩn đoán nhồi máu cơ tim cấp.
  • B. Đánh giá chức năng co bóp tim.
  • C. Đánh giá tình trạng viêm và tiên lượng nguy cơ tim mạch.
  • D. Phát hiện rối loạn nhịp tim.

Câu 28: Trong hội chứng QT dài (long QT syndrome), điện tâm đồ có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Đoạn ST chênh lên.
  • B. Khoảng QT kéo dài.
  • C. Sóng delta.
  • D. Sóng T đảo ngược sâu.

Câu 29: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ hẹp của van hai lá?

  • A. Điện tâm đồ.
  • B. X-quang tim phổi.
  • C. Chụp mạch vành.
  • D. Siêu âm tim Doppler.

Câu 30: Một bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành ổn định, nay xuất hiện đau ngực trở lại khi gắng sức ít hơn trước. Nghiệm pháp cận lâm sàng nào sau đây phù hợp nhất để đánh giá tình trạng thiếu máu cơ tim tái phát?

  • A. Điện tâm đồ thường quy.
  • B. Xét nghiệm Troponin máu.
  • C. Nghiệm pháp gắng sức tưới máu cơ tim.
  • D. Siêu âm tim gắng sức Dobutamine.

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Một bệnh nhân nam 60 tuổi nhập viện vì đau ngực kiểu thắt ngực. Điện tâm đồ (ECG) cho thấy đoạn ST chênh lên ở các chuyển đạo V2-V4. Xét nghiệm men tim (Troponin) đang chờ kết quả. Trong bối cảnh này, ECG cung cấp thông tin giá trị nhất nào?

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Siêu âm tim Doppler màu được chỉ định để đánh giá tốt nhất vấn đề nào sau đây?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Nghiệm pháp gắng sức đi bộ trên thảm (treadmill stress test) được sử dụng chủ yếu để đánh giá điều gì trong bệnh tim thiếu máu cục bộ?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Troponin tim là một biomarker quan trọng trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG đúng về Troponin?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Holter ECG (điện tâm đồ 24 giờ) có ưu điểm vượt trội so với ECG thường quy trong việc phát hiện loại rối loạn nhịp tim nào?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một bệnh nhân bị suy tim nhập viện. Xét nghiệm BNP (Peptide lợi niệu natri loại B) được chỉ định. Giá trị của BNP trong trường hợp này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Chụp mạch vành qua da (coronary angiography) là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh mạch vành. Tuy nhiên, nó KHÔNG phù hợp cho mục đích nào sau đây?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong siêu âm tim gắng sức (stress echocardiography), người ta thường sử dụng tác nhân dược lý Dobutamine khi nào?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Điện tâm đồ có thể giúp phân biệt được các loại rối loạn nhịp tim khác nhau dựa trên đặc điểm nào?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, tăng huyết áp nhiều năm, đến khám vì khó thở khi gắng sức. Siêu âm tim cho thấy EF (phân suất tống máu) bảo tồn (EF>50%) nhưng có dấu hiệu rối loạn chức năng tâm trương thất trái. Thông tin này có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây, nghiệm pháp gắng sức chống chỉ định tuyệt đối?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Đo điện tim theo dõi liên tục (Holter ECG) thường kéo dài bao lâu để ghi lại các biến cố tim mạch không thường xuyên?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Xét nghiệm men tim CK-MB (Creatine Kinase-MB) có ưu điểm gì so với Troponin trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim?

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Hình ảnh 'vách liên thất di động nghịch thường' (paradoxical septal motion) trên siêu âm tim thường gặp trong bệnh lý nào?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong điện tâm đồ, sóng Q hoại tử (pathological Q wave) có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Phương pháp nào sau đây KHÔNG sử dụng bức xạ ion hóa để khảo sát tim mạch?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một bệnh nhân có rung nhĩ nhanh. ECG có thể giúp xác định điều gì quan trọng nhất trong xử trí cấp cứu?

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong siêu âm tim, chỉ số EF (phân suất tống máu) phản ánh điều gì?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Nghiệm pháp gắng sức tưới máu cơ tim (myocardial perfusion stress test) sử dụng chất phóng xạ có ưu điểm gì so với nghiệm pháp gắng sức ECG thông thường?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong trường hợp nghi ngờ viêm cơ tim cấp, xét nghiệm biomarker nào có giá trị chẩn đoán và theo dõi?

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Chỉ số ABI (Ankle-Brachial Index) được sử dụng để đánh giá bệnh lý nào?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong siêu âm tim qua thực quản (transesophageal echocardiography - TEE), đầu dò siêu âm được đưa vào vị trí nào để có hình ảnh tim rõ nét hơn?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Điện tâm đồ có thể giúp chẩn đoán nhanh chóng và sơ bộ hội chứng Brugada dựa trên đặc điểm nào?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Máy tạo nhịp tim tạm thời (temporary pacemaker) thường được chỉ định trong trường hợp nào sau đây?

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào tốt nhất để đánh giá cấu trúc và chức năng tim ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong bệnh cơ tim phì đại (hypertrophic cardiomyopathy), siêu âm tim thường phát hiện bất thường nào?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Xét nghiệm CRP (C-reactive protein) có giá trị gì trong bệnh lý tim mạch?

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong hội chứng QT dài (long QT syndrome), điện tâm đồ có đặc điểm nổi bật nào?

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ hẹp của van hai lá?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Cận Lâm Sàng Hệ Tim Mạch

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành ổn định, nay xuất hiện đau ngực trở lại khi gắng sức ít hơn trước. Nghiệm pháp cận lâm sàng nào sau đây phù hợp nhất để đánh giá tình trạng thiếu máu cơ tim tái phát?

Xem kết quả