Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chăm Sóc Trẻ Sơ Sinh - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Giai đoạn chuyển tiếp sau sinh ở trẻ sơ sinh bao gồm những thay đổi sinh lý nào sau đây?
- A. Tăng lưu lượng máu phổi và đóng ống động mạch hoàn toàn ngay lập tức.
- B. Giảm nhịp tim và huyết áp để thích nghi với môi trường bên ngoài.
- C. Ngưng sản xuất surfactant phế nang do phổi đã trưởng thành hoàn toàn.
- D. Tăng lưu lượng máu phổi, đóng lỗ bầu dục và ống động mạch, thiết lập nhịp thở tự chủ.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để duy trì thân nhiệt cho trẻ sơ sinh ngay sau sinh?
- A. Đội mũ và đi tất cho trẻ ngay sau sinh.
- B. Da kề da mẹ và làm khô trẻ bằng khăn ấm.
- C. Quấn trẻ bằng nhiều lớp chăn dày.
- D. Cho trẻ nằm trên giường sưởi ấm trước khi làm khô.
Câu 3: Phản xạ nào sau đây KHÔNG phải là phản xạ sơ sinh bình thường?
- A. Phản xạ Moro (phản xạ giật mình).
- B. Phản xạ bú mút.
- C. Phản xạ Babinski dương tính ở người lớn.
- D. Phản xạ nắm chặt.
Câu 4: Một trẻ sơ sinh 3 ngày tuổi bú mẹ hoàn toàn xuất hiện vàng da vùng mặt và ngực. Bilirubin toàn phần 12mg/dL. Hướng xử trí ban đầu phù hợp nhất là gì?
- A. Tiếp tục theo dõi và khuyến khích bú mẹ thường xuyên.
- B. Ngừng bú mẹ và cho trẻ bú sữa công thức.
- C. Chiếu đèn ngay lập tức.
- D. Truyền albumin và thay máu.
Câu 5: Khi đánh giá trẻ sơ sinh, dấu hiệu nào sau đây gợi ý tình trạng suy hô hấp nặng cần can thiệp ngay?
- A. Thở khò khè nhẹ khi bú.
- B. Nhịp thở 60 lần/phút khi ngủ.
- C. Rút lõm lồng ngực nặng, tím tái.
- D. Nghe phổi có ran ẩm rải rác.
Câu 6: Ưu điểm chính của sữa mẹ so với sữa công thức trong những tháng đầu đời của trẻ là gì?
- A. Sữa mẹ chứa nhiều protein và calo hơn, giúp trẻ tăng cân nhanh.
- B. Sữa mẹ cung cấp kháng thể và các yếu tố miễn dịch bảo vệ trẻ khỏi nhiễm trùng.
- C. Sữa mẹ dễ tiêu hóa hơn và ít gây táo bón cho trẻ.
- D. Sữa mẹ luôn có sẵn và tiện lợi hơn sữa công thức.
Câu 7: Vitamin K được tiêm cho trẻ sơ sinh sau sinh nhằm mục đích chính gì?
- A. Tăng cường hệ miễn dịch cho trẻ.
- B. Phòng ngừa còi xương do thiếu vitamin D.
- C. Cải thiện hấp thu canxi.
- D. Phòng ngừa xuất huyết do thiếu vitamin K.
Câu 8: Trong chăm sóc rốn trẻ sơ sinh tại nhà, điều nào sau đây là KHÔNG nên làm?
- A. Giữ rốn khô và sạch.
- B. Băng kín rốn bằng gạc vô trùng và băng dính.
- C. Vệ sinh rốn bằng cồn 70 độ hoặc dung dịch sát khuẩn khác theo hướng dẫn.
- D. Theo dõi dấu hiệu nhiễm trùng như sưng, đỏ, chảy mủ.
Câu 9: Một trẻ sơ sinh 2 tuần tuổi bú mẹ hoàn toàn, đi ngoài phân vàng hoa cà, lỏng, có lẫn hạt trắng. Số lần đi ngoài 6-8 lần/ngày. Tình trạng này có bình thường không?
- A. Bình thường, đây là đặc điểm phân của trẻ bú mẹ hoàn toàn.
- B. Bất thường, trẻ có thể bị tiêu chảy cần điều trị.
- C. Bình thường, nhưng cần giảm số lần bú để giảm số lần đi ngoài.
- D. Bất thường, cần phải xét nghiệm phân để tìm nguyên nhân.
Câu 10: Nguyên nhân phổ biến nhất gây hạ đường huyết ở trẻ sơ sinh là gì?
- A. Bú mẹ không đủ.
- B. Nhiễm trùng sơ sinh.
- C. Trẻ sinh non hoặc nhẹ cân.
- D. Mẹ bị tiểu đường thai kỳ.
Câu 11: Khi nào nên đưa trẻ sơ sinh đi khám lại sau khi xuất viện về nhà?
- A. Khi trẻ có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào.
- B. Trong vòng 1-2 tuần sau sinh, hoặc sớm hơn nếu có chỉ định.
- C. Khi trẻ được 2 tháng tuổi để tiêm phòng mũi đầu tiên.
- D. Chỉ cần khám khi trẻ có bệnh.
Câu 12: Điều nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu nguy hiểm ở trẻ sơ sinh cần đưa đến cơ sở y tế ngay lập tức?
- A. Bỏ bú hoặc bú kém.
- B. Sốt cao trên 38 độ C hoặc hạ thân nhiệt.
- C. Co giật hoặc li bì, khó đánh thức.
- D. Nấc cụt thường xuyên sau bú.
Câu 13: Tần suất bú mẹ theo nhu cầu (on-demand feeding) có nghĩa là gì?
- A. Cho trẻ bú theo giờ giấc cố định, ví dụ 3 giờ một lần.
- B. Chỉ cho trẻ bú khi trẻ khóc to và kéo dài.
- C. Cho trẻ bú bất cứ khi nào trẻ có dấu hiệu đói (mút tay, cựa quậy, tìm vú).
- D. Chỉ cho trẻ bú vào ban ngày, ban đêm không cần bú.
Câu 14: Khi trẻ sơ sinh bị nôn trớ sau bú, biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tình trạng này?
- A. Cho trẻ bú ít hơn trong mỗi cữ.
- B. Bế trẻ thẳng đứng sau bú khoảng 20-30 phút.
- C. Vỗ lưng trẻ mạnh sau mỗi lần bú.
- D. Nằm nghiêng trái ngay sau khi bú.
Câu 15: Tại sao trẻ sinh non dễ bị hạ thân nhiệt hơn trẻ đủ tháng?
- A. Do trung tâm điều nhiệt chưa phát triển hoàn thiện.
- B. Do lớp mỡ dưới da mỏng hơn.
- C. Do tỷ lệ diện tích bề mặt da trên cân nặng lớn hơn.
- D. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 16: Trong chăm sóc trẻ sơ sinh tại nhà, nhiệt độ phòng thích hợp nhất nên duy trì ở mức nào?
- A. Dưới 20 độ C.
- B. Khoảng 22-24 độ C.
- C. Khoảng 26-28 độ C.
- D. Trên 30 độ C.
Câu 17: Mục đích của việc sàng lọc sơ sinh là gì?
- A. Để xác định giới tính của trẻ.
- B. Để phát hiện sớm các bệnh lý bẩm sinh và rối loạn chuyển hóa có thể điều trị được.
- C. Để đánh giá sự phát triển thể chất của trẻ.
- D. Để kiểm tra sức khỏe tổng quát của trẻ.
Câu 18: Tiêm chủng vaccine BCG cho trẻ sơ sinh nhằm phòng bệnh gì?
- A. Lao sơ nhiễm và các thể lao nặng.
- B. Viêm gan B.
- C. Bạch hầu, ho gà, uốn ván.
- D. Sởi, quai bị, rubella.
Câu 19: Trong trường hợp trẻ sơ sinh bị ngạt sau sinh, bước xử trí đầu tiên quan trọng nhất là gì?
- A. Ép tim ngoài lồng ngực.
- B. Đảm bảo đường thở thông thoáng.
- C. Bóp bóng và cho thở oxy.
- D. Tiêm Adrenaline.
Câu 20: Biến chứng nguy hiểm nhất của bệnh vàng da nhân ở trẻ sơ sinh là gì?
- A. Thiếu máu.
- B. Suy gan.
- C. Tổn thương não không hồi phục (bại não).
- D. Điếc.
Câu 21: Khi trẻ sơ sinh khóc, điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân thường gặp?
- A. Đói.
- B. Tã ướt hoặc bẩn.
- C. Quá nóng hoặc quá lạnh.
- D. Viêm ruột thừa cấp.
Câu 22: Đối với trẻ sơ sinh đẻ non, việc kiểm soát nhiệt độ môi trường lồng ấp có vai trò quan trọng như thế nào?
- A. Giúp duy trì thân nhiệt ổn định, giảm tiêu hao năng lượng và nguy cơ hạ thân nhiệt.
- B. Tăng cường hệ miễn dịch cho trẻ.
- C. Giúp trẻ ngủ ngon hơn.
- D. Thúc đẩy tăng cân nhanh hơn.
Câu 23: Trong chăm sóc trẻ sơ sinh tại nhà, khi nào cần massage cho trẻ?
- A. Chỉ massage khi trẻ quấy khóc.
- B. Massage thường xuyên, đặc biệt là sau khi tắm hoặc trước khi ngủ.
- C. Không cần massage cho trẻ sơ sinh.
- D. Chỉ massage khi trẻ bị táo bón.
Câu 24: Khi trẻ sơ sinh có dấu hiệu nhiễm trùng rốn (sưng, đỏ, chảy mủ), xử trí ban đầu tại nhà là gì?
- A. Tự ý mua kháng sinh bôi tại chỗ.
- B. Băng kín rốn bằng gạc và băng dính.
- C. Vệ sinh rốn nhẹ nhàng bằng nước muối sinh lý và đưa trẻ đến cơ sở y tế.
- D. Không cần làm gì, theo dõi thêm.
Câu 25: Loại sữa nào KHÔNG nên cho trẻ sơ sinh dưới 12 tháng tuổi uống?
- A. Sữa mẹ.
- B. Sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh.
- C. Sữa non (colostrum).
- D. Sữa bò tươi nguyên chất.
Câu 26: Tắm nắng cho trẻ sơ sinh có lợi ích gì?
- A. Giúp trẻ ngủ ngon hơn.
- B. Giúp cơ thể tổng hợp vitamin D, phòng ngừa còi xương.
- C. Tăng cường hệ miễn dịch.
- D. Giúp da trẻ hồng hào hơn.
Câu 27: Khi trẻ sơ sinh bị tưa miệng (nấm Candida), biện pháp nào sau đây được khuyến cáo?
- A. Tự khỏi, không cần điều trị.
- B. Vệ sinh miệng bằng nước muối sinh lý.
- C. Sử dụng thuốc kháng nấm theo chỉ định của bác sĩ.
- D. Bôi mật ong vào miệng trẻ.
Câu 28: Đâu là thời điểm thích hợp để bắt đầu cho trẻ ăn dặm (ăn bổ sung) khi bú mẹ hoàn toàn?
- A. Khi trẻ được 3 tháng tuổi.
- B. Khi trẻ được 4 tháng tuổi.
- C. Khi trẻ được 5 tháng tuổi.
- D. Khi trẻ được tròn 6 tháng tuổi.
Câu 29: Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của việc da kề da mẹ sau sinh?
- A. Giúp ổn định thân nhiệt và nhịp tim của trẻ.
- B. Tăng cường gắn kết mẹ con và kích thích tiết sữa.
- C. Giúp trẻ tăng cân nhanh hơn so với nuôi trong lồng ấp.
- D. Giảm đau cho trẻ khi thực hiện các thủ thuật.
Câu 30: Khi nào thì trẻ sơ sinh bắt đầu có thể tự lẫy?
- A. Ngay sau sinh.
- B. Khoảng 3-4 tháng tuổi.
- C. Khoảng 6-7 tháng tuổi.
- D. Khoảng 9-10 tháng tuổi.