Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sản phụ mang thai lần đầu, 39 tuần tuổi đến bệnh viện khám vì đau bụng từng cơn. Khám thấy cổ tử cung mở 2cm, xóa 50%, ngôi đầu cao. Cơn co tử cung tần số 3 cơn/10 phút, mỗi cơn kéo dài 45 giây. Tim thai 140 lần/phút. Dấu hiệu nào sau đây KHÔNG phù hợp với chẩn đoán chuyển dạ?
- A. Cơn co tử cung tần số 3 cơn/10 phút
- B. Cổ tử cung mở 2cm
- C. Ngôi đầu cao
- D. Đau bụng từng cơn
Câu 2: Yếu tố tiên lượng cuộc chuyển dạ KHÔNG thuận lợi nhất trong các yếu tố sau là:
- A. Khung chậu hẹp tuyệt đối
- B. Ngôi thai ngược
- C. Đa ối
- D. Tiền sử mổ lấy thai
Câu 3: Trong giai đoạn chuyển dạ hoạt động (pha hoạt động giai đoạn 1), tốc độ mở cổ tử cung trung bình ở người con rạ là:
- A. 0.5 cm/giờ
- B. 1.5 cm/giờ
- C. 1 cm/giờ
- D. 2 cm/giờ
Câu 4: Sản phụ nhập viện vì nghi ngờ chuyển dạ. Để phân biệt chuyển dạ thật và chuyển dạ giả, dấu hiệu quan trọng nhất cần theo dõi là:
- A. Tần số và cường độ cơn co tử cung
- B. Vị trí đau bụng khi có cơn co
- C. Sự thay đổi khi dùng thuốc giảm co
- D. Sự thay đổi của cổ tử cung
Câu 5: Đâu là cơ chế chính gây ra đau trong giai đoạn đầu của chuyển dạ?
- A. Thiếu máu cơ tim tử cung
- B. Áp lực của ngôi thai lên xương chậu
- C. Sự co thắt cơ tử cung và giãn nở cổ tử cung
- D. Sự căng giãn của âm đạo và tầng sinh môn
Câu 6: Trong giai đoạn sổ thai, sản phụ rặn đẻ đúng cách NHẤT là:
- A. Rặn liên tục, kéo dài hơi thở
- B. Rặn theo cơn co, mỗi cơn rặn ngắn và mạnh
- C. Rặn nông và nhanh
- D. Rặn khi có cảm giác mót rặn, không cần theo cơn co
Câu 7: Biện pháp theo dõi tim thai liên tục (CTG - Cardiotocography) trong chuyển dạ được chỉ định trong trường hợp nào sau đây?
- A. Thai chậm phát triển trong tử cung
- B. Thai ngôi đầu
- C. Chuyển dạ tự nhiên, không có yếu tố nguy cơ
- D. Sản phụ lớn tuổi
Câu 8: Trong đánh giá cơn co tử cung bằng tay, yếu tố nào sau đây KHÔNG được đánh giá?
- A. Tần số cơn co
- B. Cường độ cơn co
- C. Thời gian cơn co
- D. Vị trí cơn co
Câu 9: Một sản phụ chuyển dạ được chẩn đoán ối vỡ non. Xử trí ban đầu quan trọng NHẤT là:
- A. Khám âm đạo kiểm tra độ mở cổ tử cung
- B. Đánh giá tim thai và tình trạng nhiễm trùng
- C. Truyền dịch và kháng sinh dự phòng
- D. Chấm dứt thai kỳ ngay lập tức bằng mổ lấy thai
Câu 10: Trong giai đoạn sổ rau, dấu hiệu nào sau đây KHÔNG gợi ý rau bong non?
- A. Máu ra nhiều sau sổ thai
- B. Tử cung gò kém sau sổ thai
- C. Rau sổ tự nhiên, không chảy máu nhiều
- D. Đau bụng liên tục sau sổ thai
Câu 11: Sản phụ chuyển dạ có ngôi ngược hoàn toàn (mông và chân cùng xuống thấp). Phương pháp sinh nào thường được ưu tiên lựa chọn?
- A. Sinh đường âm đạo có hỗ trợ forceps
- B. Sinh đường âm đạo hút chân không
- C. Sinh đường âm đạo tự nhiên
- D. Mổ lấy thai chủ động
Câu 12: Chỉ số Bishop được sử dụng để đánh giá điều kiện cổ tử cung trước khi:
- A. Theo dõi chuyển dạ
- B. Khởi phát chuyển dạ
- C. Đánh giá ngôi thai
- D. Tiên lượng cuộc đẻ
Câu 13: Trong chuyển dạ, cơn co tử cung có vai trò chính là:
- A. Xóa mở cổ tử cung và đẩy thai xuống
- B. Bảo vệ thai nhi khỏi sang chấn
- C. Giảm đau cho sản phụ
- D. Duy trì tuần hoàn tử cung rau
Câu 14: Một sản phụ sau sinh thường 2 giờ, tử cung gò hồi tốt, nhưng âm đạo vẫn chảy máu đỏ tươi lượng nhiều. Nguyên nhân có khả năng NHẤT là:
- A. Đờ tử cung
- B. Sót nhau
- C. Rách đường sinh dục
- D. Rối loạn đông máu
Câu 15: Trong chuyển dạ, dấu hiệu nào sau đây cho thấy thai nhi có thể bị suy?
- A. Tim thai 150 lần/phút
- B. Tim thai 90 lần/phút
- C. Cử động thai ít hơn bình thường
- D. Nước ối màu xanh lẫn phân su loãng
Câu 16: Khung chậu giới hạn sau dưới là:
- A. Xương mu
- B. Xương cánh chậu
- C. Mỏm nhô
- D. Xương cùng và xương cụt
Câu 17: Trong giai đoạn chuyển dạ tiềm thời (pha tiềm thời giai đoạn 1), đặc điểm KHÔNG đúng là:
- A. Cổ tử cung xóa mở < 4cm
- B. Cơn co tử cung không đều
- C. Ngôi thai đã xuống thấp
- D. Có thể kéo dài nhiều giờ
Câu 18: Phương pháp giảm đau KHÔNG dùng thuốc trong chuyển dạ KHÔNG bao gồm:
- A. Xoa bóp, chườm ấm
- B. Hướng dẫn thư giãn, hít thở
- C. Thay đổi tư thế
- D. Gây tê ngoài màng cứng
Câu 19: Trong thăm khám âm đạo khi chuyển dạ, dấu hiệu nào sau đây KHÔNG thuộc đánh giá ngôi thai?
- A. Độ mở cổ tử cung
- B. Thế của ngôi thai
- C. Kiểu thế của ngôi thai
- D. Độ lọt của ngôi thai
Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc "3P" (Power, Passenger, Passage) ảnh hưởng đến cuộc chuyển dạ?
- A. Cơn co tử cung (Power)
- B. Thai nhi (Passenger)
- C. Đường sinh (Passage)
- D. Yếu tố tâm lý (Psychological)
Câu 21: Sản phụ Para 2, nhập viện vì chuyển dạ. Tiền sử 2 lần sinh thường, con > 3500g. Yếu tố nào trong tiền sử gợi ý nguy cơ đờ tử cung sau sinh?
- A. Para 2
- B. Tiền sử sinh con > 3500g
- C. Nhập viện vì chuyển dạ
- D. Tiền sử sinh thường
Câu 22: Trong giai đoạn 2 của chuyển dạ (giai đoạn sổ thai), thời điểm kết thúc giai đoạn này là khi:
- A. Cổ tử cung mở hết
- B. Xuất hiện cơn mót rặn
- C. Thai nhi sổ ra hoàn toàn
- D. Sổ rau thai
Câu 23: Đâu là biến đổi sinh lý KHÔNG xảy ra ở hệ tim mạch trong chuyển dạ?
- A. Tăng thể tích tuần hoàn
- B. Tăng cung lượng tim
- C. Tăng nhịp tim và huyết áp
- D. Giảm dung tích tâm thu
Câu 24: Trong chuyển dạ, ngôi chỏm lọt kiểu thế sau phải (chẩm chậu sau phải - ROP) thường có đặc điểm là:
- A. Chuyển dạ nhanh, dễ dàng
- B. Chuyển dạ kéo dài, khó khăn
- C. Nguy cơ cao vỡ tử cung
- D. Ít gây đau đớn cho sản phụ
Câu 25: Sản phụ chuyển dạ được truyền oxytocin để tăng cường cơn co tử cung. Theo dõi nào sau đây KHÔNG cần thiết khi truyền oxytocin?
- A. Tần số và cường độ cơn co tử cung
- B. Tim thai
- C. Độ lọt ngôi thai
- D. Huyết áp mẹ
Câu 26: Biến chứng nguy hiểm NHẤT của gây tê ngoài màng cứng trong chuyển dạ là:
- A. Hạ huyết áp
- B. Đau đầu sau tiêm
- C. Bí tiểu
- D. Ngứa
Câu 27: Trong giai đoạn 3 của chuyển dạ (giai đoạn sổ rau), thời gian tối đa được xem là bình thường để rau bong và sổ tự nhiên là:
- A. 15 phút
- B. 30 phút
- C. 60 phút
- D. 90 phút
Câu 28: Đâu là dấu hiệu KHÔNG phải của chuyển dạ sắp sinh (gần đến giai đoạn sổ thai)?
- A. Tăng áp lực vùng chậu
- B. Xuất hiện cơn mót rặn
- C. Âm hộ căng phồng
- D. Cổ tử cung mở hoàn toàn
Câu 29: Trong quản lý chuyển dạ, khi nào thì nên khuyến khích sản phụ đi lại, vận động?
- A. Trong giai đoạn tiềm thời và pha hoạt động sớm
- B. Khi cổ tử cung đã mở > 7cm
- C. Khi bắt đầu giai đoạn sổ thai
- D. Khi sản phụ cảm thấy mệt mỏi và muốn nghỉ ngơi
Câu 30: Mục tiêu chính của theo dõi tim thai trong chuyển dạ là:
- A. Đánh giá sức khỏe tổng quát của thai nhi
- B. Phát hiện sớm dấu hiệu suy thai và can thiệp kịp thời
- C. Xác định ngôi thai và kiểu thế
- D. Theo dõi cơn co tử cung