Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online – Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ – Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ - Đề 10

Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một sản phụ mang thai lần đầu, 39 tuần tuổi thai, nhập viện với cơn đau bụng từng cơn, tần suất 3-4 cơn trong 10 phút, mỗi cơn kéo dài 45-60 giây. Khám âm đạo ghi nhận cổ tử cung mở 4cm, xóa 70%, ngôi chỏm, ối còn. Tim thai dao động từ 120-140 lần/phút. Dựa trên các dấu hiệu trên, chẩn đoán phù hợp nhất cho sản phụ này là:

  • A. Tiền chuyển dạ
  • B. Chuyển dạ giai đoạn hoạt động
  • C. Chuyển dạ giai đoạn tiềm ẩn
  • D. Chuyển dạ đình trệ

Câu 2: Trong quá trình theo dõi chuyển dạ, nữ hộ sinh nhận thấy tim thai có dấu hiệu giảm muộn (late deceleration) xuất hiện sau mỗi cơn co tử cung. Xử trí ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng tốc độ truyền dịch tĩnh mạch
  • B. Cho sản phụ rặn đẻ ngay lập tức
  • C. Thay đổi tư thế sản phụ sang nằm nghiêng trái và thở oxy
  • D. Chuẩn bị dụng cụ giác hút

Câu 3: Một sản phụ đến bệnh viện vì nghi ngờ vỡ ối. Để xác định chắc chắn ối đã vỡ hay chưa, nghiệm pháp nào sau đây có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất?

  • A. Nghiệm pháp Valsalva
  • B. Nghiệm pháp đo pH âm đạo bằng giấy quỳ
  • C. Nghiệm pháp dương xỉ (fern test)
  • D. Nghiệm pháp nhuộm Nile blue tìm tế bào mỡ thai nhi

Câu 4: Sản phụ 40 tuổi, con rạ, tiền sử mổ lấy thai 2 lần, nhập viện vì chuyển dạ. Trong quá trình chuyển dạ, cơn co tử cung mạnh, xuất hiện đau bụng dữ dội liên tục giữa các cơn co. Tim thai có dấu hiệu suy. Nghi ngờ biến chứng nào sau đây là cao nhất?

  • A. Rau bong non
  • B. Uốn ván tử cung
  • C. Vỡ tử cung
  • D. Sa dây rốn

Câu 5: Trong giai đoạn sổ thai, việc hướng dẫn sản phụ rặn đẻ đúng cách có vai trò quan trọng. Nguyên tắc rặn đẻ nào sau đây là đúng?

  • A. Rặn sâu, dài hơi, tập trung sức vào bụng dưới và đáy chậu, đồng thời thở ra từ từ
  • B. Rặn ngắn, nông, liên tục trong suốt cơn co tử cung
  • C. Rặn khi có cảm giác mót rặn, không cần phối hợp với cơn co tử cung
  • D. Nín thở và rặn mạnh hết sức có thể trong mỗi cơn co

Câu 6: Một sản phụ được chẩn đoán chuyển dạ đình trệ ở giai đoạn hoạt động (pha chậm). Nguyên nhân thường gặp nhất của tình trạng này là gì?

  • A. Cơn co tử cung cường tính
  • B. Bất tương xứng đầu chậu
  • C. Ối vỡ non
  • D. Sản phụ quá lo lắng, căng thẳng

Câu 7: Biểu đồ chuyển dạ (partogram) là công cụ quan trọng trong theo dõi chuyển dạ. Thông số nào sau đây được ghi nhận trên biểu đồ chuyển dạ?

  • A. Chiều cao tử cung
  • B. Cân nặng ước tính của thai nhi
  • C. Độ mở cổ tử cung và độ lọt ngôi thai
  • D. Lượng nước tiểu của sản phụ

Câu 8: Trong giai đoạn 2 của chuyển dạ (giai đoạn sổ thai), cơ chế chính giúp thai nhi đi qua ống đẻ là gì?

  • A. Sự giãn nở thụ động của âm đạo
  • B. Trọng lực tác động lên thai nhi
  • C. Áp lực từ cơ hoành của mẹ
  • D. Cơn co tử cung và lực rặn của mẹ

Câu 9: Sản phụ sau sinh thường, tầng sinh môn khâu phục hồi. Để giảm đau và phù nề tầng sinh môn trong những giờ đầu sau sinh, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Chườm ấm tầng sinh môn ngay sau sinh
  • B. Chườm lạnh tầng sinh môn trong 24-48 giờ đầu
  • C. Xoa bóp tầng sinh môn bằng dầu nóng
  • D. Sử dụng thuốc giảm đau opioid

Câu 10: Một sản phụ nhập viện với thai 41 tuần, ối vỡ tự nhiên 12 giờ trước, chưa có dấu hiệu chuyển dạ. Xử trí ban đầu phù hợp nhất là gì?

  • A. Theo dõi tim thai và chờ đợi chuyển dạ tự nhiên thêm 24 giờ
  • B. Cho sản phụ về nhà và hẹn tái khám sau 2 ngày
  • C. Khởi phát chuyển dạ bằng prostaglandin hoặc oxytocin
  • D. Mổ lấy thai chủ động

Câu 11: Trong quá trình chuyển dạ, sản phụ đột ngột than khó thở, đau ngực, vật vã, tím tái. Tim thai suy nhanh. Biến chứng nguy hiểm nào cần nghĩ đến đầu tiên?

  • A. Nhau bong non
  • B. Vỡ tử cung hoàn toàn
  • C. Sốc phản vệ
  • D. Thuyên tắc ối

Câu 12: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu chuyển dạ thực sự?

  • A. Cơn co tử cung đều đặn, tăng dần về cường độ và tần suất
  • B. Ra dịch nhầy hồng âm đạo
  • C. Cơn co Braxton Hicks không gây xóa mở cổ tử cung
  • D. Cổ tử cung xóa mỏng và mở rộng

Câu 13: Thời gian trung bình của giai đoạn 1 chuyển dạ (từ khi bắt đầu chuyển dạ đến khi cổ tử cung mở hết) ở người con rạ thường ngắn hơn so với người con so. Điều này là do:

  • A. Tử cung của người con rạ co bóp mạnh mẽ hơn
  • B. Đường sinh dục của người con rạ đã giãn nở và mềm mại hơn từ lần sinh trước
  • C. Ngôi thai của người con rạ thường nhỏ hơn
  • D. Người con rạ thường có ngưỡng chịu đau cao hơn

Câu 14: Trong giai đoạn 3 của chuyển dạ (giai đoạn sổ rau), biện pháp chủ động tích cực nhất để dự phòng băng huyết sau sinh là gì?

  • A. Tiêm oxytocin dự phòng ngay sau sổ thai
  • B. Xoa đáy tử cung liên tục sau sổ thai
  • C. Truyền dịch tĩnh mạch tốc độ nhanh
  • D. Chủ động kiểm soát dây rốn

Câu 15: Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai một lần, lần này thai ngôi ngược, đủ tháng, chuyển dạ tự nhiên. Phương pháp sinh nào sau đây được coi là an toàn nhất?

  • A. Theo dõi chuyển dạ và sinh đường âm đạo nếu đủ điều kiện
  • B. Sinh ngôi ngược đường âm đạo có hỗ trợ
  • C. Giác hút thai ngôi ngược
  • D. Mổ lấy thai chủ động

Câu 16: Đánh giá cơn co tử cung trong chuyển dạ cần chú ý đến các yếu tố nào?

  • A. Màu sắc nước ối và tim thai
  • B. Tần số, cường độ, thời gian và tính chất cơn co
  • C. Độ mở cổ tử cung và độ lọt ngôi thai
  • D. Huyết áp và mạch của sản phụ

Câu 17: Trong chuyển dạ, ngôi thai lọt thấp nhất ở eo trên khung chậu được gọi là:

  • A. Chưa lọt
  • B. Lọt cao
  • C. Lọt trung bình
  • D. Lọt chặt

Câu 18: Một sản phụ được truyền oxytocin để tăng cường cơn co tử cung. Dấu hiệu nào sau đây cho thấy truyền oxytocin quá liều và cần giảm tốc độ truyền?

  • A. Cơn co tử cung tần suất 2 cơn/10 phút, mỗi cơn kéo dài 40 giây
  • B. Tim thai dao động nội tại tốt
  • C. Cơn co tử cung tần suất 5 cơn/10 phút, mỗi cơn kéo dài 70 giây
  • D. Cổ tử cung mở chậm hơn dự kiến

Câu 19: Trong quá trình chuyển dạ, sản phụ có biểu hiện mệt mỏi, kiệt sức, cơn co tử cung yếu dần. Biện pháp hỗ trợ nào sau đây là phù hợp để tăng cường sức rặn cho sản phụ?

  • A. Cho sản phụ ăn uống thoải mái
  • B. Truyền dịch tĩnh mạch và glucose
  • C. Khuyến khích sản phụ đi lại vận động nhiều hơn
  • D. Sử dụng thuốc giảm đau ngoài màng cứng

Câu 20: Vị trí nghe tim thai rõ nhất khi ngôi chỏm là ở:

  • A. Vùng thượng vị
  • B. ¼ trên rốn bụng mẹ
  • C. Vùng hông sườn phải của mẹ
  • D. ¼ dưới rốn bụng mẹ, bên trái hoặc phải tùy thuộc vào thế thai

Câu 21: Một sản phụ sau khi sinh thường, nhau thai không bong sau 30 phút. Xử trí ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tiếp tục chờ đợi nhau thai bong tự nhiên thêm 30 phút
  • B. Xoa đáy tử cung mạnh và liên tục
  • C. Lấy nhau nhân tạo bằng tay
  • D. Truyền oxytocin liều cao

Câu 22: Trong giai đoạn chuyển dạ, sản phụ có dấu hiệu nhiễm trùng ối (sốt, mạch nhanh, nước ối hôi). Xử trí ưu tiên hàng đầu là gì?

  • A. Sử dụng kháng sinh đồ và theo dõi sát
  • B. Truyền dịch và hạ sốt tích cực
  • C. Khởi phát chuyển dạ bằng oxytocin
  • D. Sinh nhanh chóng (thường bằng mổ lấy thai) và kháng sinh

Câu 23: Phương pháp giảm đau trong chuyển dạ KHÔNG dùng thuốc nào sau đây?

  • A. Gây tê ngoài màng cứng
  • B. Xoa bóp lưng và vùng xương cùng
  • C. Liệu pháp thư giãn và thôi miên
  • D. Âm nhạc trị liệu

Câu 24: Chỉ số Bishop được sử dụng để đánh giá:

  • A. Tình trạng sức khỏe tổng quát của sản phụ
  • B. Độ chín muồi của cổ tử cung trước khi khởi phát chuyển dạ
  • C. Nguy cơ suy thai trong chuyển dạ
  • D. Tiến triển của chuyển dạ giai đoạn hoạt động

Câu 25: Trong theo dõi tim thai bằng monitor sản khoa, "dao động nội tại" (variability) của tim thai phản ánh điều gì?

  • A. Sức co bóp của cơ tim thai
  • B. Lưu lượng máu qua tuần hoàn rau thai
  • C. Chức năng hệ thần kinh tự chủ của thai nhi
  • D. Khả năng dự trữ oxy của thai nhi

Câu 26: Một sản phụ chuyển dạ ngôi mặt cằm sau. Biến dạng đầu con nào thường gặp nhất trong trường hợp này?

  • A. Bướu huyết thanh ở vùng chẩm
  • B. Bướu huyết thanh ở vùng trán
  • C. Bướu huyết thanh ở vùng thái dương
  • D. Không có bướu huyết thanh đặc trưng

Câu 27: Trong giai đoạn sổ thai, khi đầu thai nhi đã lọt thấp, thao tác bảo vệ tầng sinh môn nhằm mục đích chính là:

  • A. Giúp thai nhi sổ ra nhanh hơn
  • B. Giảm đau cho sản phụ
  • C. Ngăn ngừa nhiễm trùng tầng sinh môn
  • D. Hạn chế rách tầng sinh môn tự nhiên và có thể chủ động rạch tầng sinh môn khi cần

Câu 28: Một sản phụ 25 tuổi, con so, chuyển dạ được 8 giờ, cổ tử cung mở 6cm, ối còn, ngôi chỏm. Trong 2 giờ qua, cổ tử cung không mở thêm, ngôi thai không xuống thấp hơn. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

  • A. Chuyển dạ tiềm ẩn kéo dài
  • B. Chuyển dạ hoạt động giai đoạn sớm
  • C. Chuyển dạ đình trệ pha hoạt động
  • D. Chuyển dạ tiến triển chậm

Câu 29: Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để khởi phát chuyển dạ khi có chỉ định?

  • A. Atropin
  • B. Misoprostol
  • C. Adrenalin
  • D. Diazepam

Câu 30: Sau khi sổ nhau, tử cung co hồi kém, chảy máu nhiều. Xử trí ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất để cầm máu?

  • A. Xoa đáy tử cung
  • B. Truyền máu khẩn cấp
  • C. Khâu mũi B-Lynch
  • D. Cắt tử cung bán phần

1 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một sản phụ mang thai lần đầu, 39 tuần tuổi thai, nhập viện với cơn đau bụng từng cơn, tần suất 3-4 cơn trong 10 phút, mỗi cơn kéo dài 45-60 giây. Khám âm đạo ghi nhận cổ tử cung mở 4cm, xóa 70%, ngôi chỏm, ối còn. Tim thai dao động từ 120-140 lần/phút. Dựa trên các dấu hiệu trên, chẩn đoán phù hợp nhất cho sản phụ này là:

2 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong quá trình theo dõi chuyển dạ, nữ hộ sinh nhận thấy tim thai có dấu hiệu giảm muộn (late deceleration) xuất hiện sau mỗi cơn co tử cung. Xử trí ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một sản phụ đến bệnh viện vì nghi ngờ vỡ ối. Để xác định chắc chắn ối đã vỡ hay chưa, nghiệm pháp nào sau đây có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất?

4 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Sản phụ 40 tuổi, con rạ, tiền sử mổ lấy thai 2 lần, nhập viện vì chuyển dạ. Trong quá trình chuyển dạ, cơn co tử cung mạnh, xuất hiện đau bụng dữ dội liên tục giữa các cơn co. Tim thai có dấu hiệu suy. Nghi ngờ biến chứng nào sau đây là cao nhất?

5 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong giai đoạn sổ thai, việc hướng dẫn sản phụ rặn đẻ đúng cách có vai trò quan trọng. Nguyên tắc rặn đẻ nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một sản phụ được chẩn đoán chuyển dạ đình trệ ở giai đoạn hoạt động (pha chậm). Nguyên nhân thường gặp nhất của tình trạng này là gì?

7 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Biểu đồ chuyển dạ (partogram) là công cụ quan trọng trong theo dõi chuyển dạ. Thông số nào sau đây được ghi nhận trên biểu đồ chuyển dạ?

8 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong giai đoạn 2 của chuyển dạ (giai đoạn sổ thai), cơ chế chính giúp thai nhi đi qua ống đẻ là gì?

9 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Sản phụ sau sinh thường, tầng sinh môn khâu phục hồi. Để giảm đau và phù nề tầng sinh môn trong những giờ đầu sau sinh, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

10 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một sản phụ nhập viện với thai 41 tuần, ối vỡ tự nhiên 12 giờ trước, chưa có dấu hiệu chuyển dạ. Xử trí ban đầu phù hợp nhất là gì?

11 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong quá trình chuyển dạ, sản phụ đột ngột than khó thở, đau ngực, vật vã, tím tái. Tim thai suy nhanh. Biến chứng nguy hiểm nào cần nghĩ đến đầu tiên?

12 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là dấu hiệu chuyển dạ thực sự?

13 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Thời gian trung bình của giai đoạn 1 chuyển dạ (từ khi bắt đầu chuyển dạ đến khi cổ tử cung mở hết) ở người con rạ thường ngắn hơn so với người con so. Điều này là do:

14 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong giai đoạn 3 của chuyển dạ (giai đoạn sổ rau), biện pháp chủ động tích cực nhất để dự phòng băng huyết sau sinh là gì?

15 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một sản phụ có tiền sử mổ lấy thai một lần, lần này thai ngôi ngược, đủ tháng, chuyển dạ tự nhiên. Phương pháp sinh nào sau đây được coi là an toàn nhất?

16 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đánh giá cơn co tử cung trong chuyển dạ cần chú ý đến các yếu tố nào?

17 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong chuyển dạ, ngôi thai lọt thấp nhất ở eo trên khung chậu được gọi là:

18 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một sản phụ được truyền oxytocin để tăng cường cơn co tử cung. Dấu hiệu nào sau đây cho thấy truyền oxytocin quá liều và cần giảm tốc độ truyền?

19 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong quá trình chuyển dạ, sản phụ có biểu hiện mệt mỏi, kiệt sức, cơn co tử cung yếu dần. Biện pháp hỗ trợ nào sau đây là phù hợp để tăng cường sức rặn cho sản phụ?

20 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vị trí nghe tim thai rõ nhất khi ngôi chỏm là ở:

21 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một sản phụ sau khi sinh thường, nhau thai không bong sau 30 phút. Xử trí ban đầu nào sau đây là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong giai đoạn chuyển dạ, sản phụ có dấu hiệu nhiễm trùng ối (sốt, mạch nhanh, nước ối hôi). Xử trí ưu tiên hàng đầu là gì?

23 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phương pháp giảm đau trong chuyển dạ KHÔNG dùng thuốc nào sau đây?

24 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Chỉ số Bishop được sử dụng để đánh giá:

25 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong theo dõi tim thai bằng monitor sản khoa, 'dao động nội tại' (variability) của tim thai phản ánh điều gì?

26 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một sản phụ chuyển dạ ngôi mặt cằm sau. Biến dạng đầu con nào thường gặp nhất trong trường hợp này?

27 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong giai đoạn sổ thai, khi đầu thai nhi đã lọt thấp, thao tác bảo vệ tầng sinh môn nhằm mục đích chính là:

28 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một sản phụ 25 tuổi, con so, chuyển dạ được 8 giờ, cổ tử cung mở 6cm, ối còn, ngôi chỏm. Trong 2 giờ qua, cổ tử cung không mở thêm, ngôi thai không xuống thấp hơn. Chẩn đoán phù hợp nhất là:

29 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Thuốc nào sau đây thường được sử dụng để khởi phát chuyển dạ khi có chỉ định?

30 / 30

Category: Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Chuyển Dạ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Sau khi sổ nhau, tử cung co hồi kém, chảy máu nhiều. Xử trí ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất để cầm máu?

Xem kết quả