Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Hạch To 1 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, đến khám vì hạch cổ phải to dần trong 2 tháng gần đây. Khám lâm sàng thấy hạch chắc, không đau, kích thước khoảng 2cm, không di động, dính vào tổ chức xung quanh. Không có dấu hiệu viêm nhiễm tại chỗ. Bệnh nhân không sốt, không sụt cân. Tiền sử hút thuốc lá 20 năm. Xét nghiệm máu cơ bản trong giới hạn bình thường. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong chẩn đoán là gì?
- A. Theo dõi hạch trong 2 tuần và khám lại.
- B. Chụp X-quang phổi để tìm tổn thương nguyên phát.
- C. Sinh thiết hạch cổ để làm giải phẫu bệnh.
- D. Xét nghiệm máu tìm marker ung thư.
Câu 2: Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào ít có khả năng gây hạch to toàn thân (generalized lymphadenopathy)?
- A. Nhiễm HIV.
- B. U lympho không Hodgkin.
- C. Lupus ban đỏ hệ thống.
- D. Viêm hạch phản ứng do nhiễm trùng răng.
Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, xuất hiện hạch nách phải sau khi bị xước da và nhiễm trùng nhẹ ở ngón tay phải. Hạch sưng nóng đỏ đau, di động, kích thước 1.5cm. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là?
- A. Viêm hạch phản ứng do nhiễm trùng.
- B. Lao hạch.
- C. U lympho Hodgkin.
- D. Bệnh Sarcoidose.
Câu 4: Hạch vùng thượng đòn trái (hạch Virchow) gợi ý bệnh lý ác tính ở cơ quan nào sau đây?
- A. Phổi.
- B. Dạ dày.
- C. Vú.
- D. Tuyến giáp.
Câu 5: Xét nghiệm nào sau đây không có giá trị trong chẩn đoán nguyên nhân hạch to?
- A. Công thức máu ngoại vi.
- B. Sinh thiết hạch.
- C. Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán nhiễm trùng (ví dụ: HIV, EBV).
- D. PCR lao.
Câu 6: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, đến khám vì hạch cổ hai bên, không đau, di động, kích thước nhỏ (dưới 1cm). Bệnh nhân có tiền sử viêm tuyến giáp Hashimoto. Chẩn đoán nào sau đây ít khả năng nhất?
- A. Viêm hạch phản ứng.
- B. Lao hạch.
- C. U lympho tế bào lympho nhỏ.
- D. Sarcoidose.
Câu 7: Trong trường hợp hạch to nghi ngờ ác tính, sinh thiết hạch trọn vẹn (excisional biopsy) thường được ưu tiên hơn sinh thiết kim nhỏ (FNA) vì lý do chính nào?
- A. Sinh thiết hạch trọn vẹn ít xâm lấn hơn.
- B. Sinh thiết kim nhỏ có nguy cơ chảy máu cao hơn.
- C. Sinh thiết hạch trọn vẹn cung cấp nhiều thông tin về cấu trúc hạch và tế bào học hơn.
- D. Sinh thiết kim nhỏ thường không đủ mẫu để làm các xét nghiệm hóa mô miễn dịch.
Câu 8: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, phát hiện hạch bẹn hai bên to, không đau, kèm theo gan lách to và thiếu máu. Xét nghiệm máu thấy số lượng bạch cầu lympho tăng cao, hình thái lympho bào trưởng thành. Nghi ngờ bệnh lý nào sau đây?
- A. Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho (ALL).
- B. U lympho Hodgkin.
- C. Bệnh bạch cầu lympho mạn tính (CLL).
- D. Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng.
Câu 9: Trong chẩn đoán phân biệt hạch lao và hạch do ung thư di căn, đặc điểm nào sau đây thường gặp ở hạch lao hơn?
- A. Hạch chắc, mật độ đồng đều.
- B. Hạch có xu hướng bã đậu hóa và dính vào nhau.
- C. Hạch di động, ranh giới rõ.
- D. Hạch thường đơn độc, kích thước lớn.
Câu 10: Bệnh nhân nữ, 35 tuổi, có tiền sử lupus ban đỏ hệ thống, xuất hiện hạch cổ và nách hai bên, không đau, mềm, di động. Hạch xuất hiện đồng thời với đợt tiến triển của lupus. Cơ chế hạch to trong trường hợp này có khả năng nhất là gì?
- A. Nhiễm trùng cơ hội.
- B. Di căn ung thư.
- C. Tăng sinh tế bào lympho ác tính.
- D. Viêm hạch phản ứng do bệnh tự miễn.
Câu 11: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì khàn tiếng kéo dài và hạch cổ phải to. Nội soi thanh quản phát hiện tổn thương sùi loét ở dây thanh âm phải. Hạch cổ trong trường hợp này có khả năng cao là loại hạch gì?
- A. Hạch viêm phản ứng.
- B. Lao hạch.
- C. Hạch di căn ung thư.
- D. Hạch do Sarcoidose.
Câu 12: Xét nghiệm Mantoux (IDR) dương tính mạnh có giá trị hạn chế trong chẩn đoán lao hạch ở đối tượng nào sau đây?
- A. Trẻ em dưới 5 tuổi.
- B. Người đã tiêm phòng BCG.
- C. Người suy giảm miễn dịch.
- D. Người có tiền sử tiếp xúc với bệnh nhân lao.
Câu 13: Trong các bệnh lý sau, bệnh nào không thường gây hạch trung thất?
- A. Lao phổi.
- B. U lympho Hodgkin.
- C. Sarcoidose.
- D. Viêm ruột thừa.
Câu 14: Một bệnh nhân nữ, 28 tuổi, mang thai 3 tháng, phát hiện hạch cổ trái to, không đau, chắc, di động. Siêu âm hạch nghi ngờ ác tính. Thủ thuật nào sau đây chống chỉ định tương đối trong thai kỳ?
- A. Siêu âm hạch cổ.
- B. Sinh thiết hạch dưới hướng dẫn siêu âm.
- C. Chụp X-quang ngực.
- D. Xét nghiệm máu.
Câu 15: Thuật ngữ "hội chứng B" trong bệnh Hodgkin bao gồm các triệu chứng nào sau đây?
- A. Ho, khó thở, đau ngực.
- B. Sốt, đổ mồ hôi đêm, sụt cân.
- C. Ngứa, nổi mẩn, mệt mỏi.
- D. Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
Câu 16: Một bệnh nhân nam, 35 tuổi, có HIV dương tính, đến khám vì hạch cổ, nách, bẹn to toàn thân. Hạch không đau, mềm, di động. Xét nghiệm máu CD4 giảm thấp. Nguyên nhân hạch to ít khả năng nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm hạch phản ứng do nhiễm trùng thông thường (ví dụ: viêm họng).
- B. Viêm hạch do Cytomegalovirus (CMV).
- C. Lao hạch.
- D. U lympho không Hodgkin.
Câu 17: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có độ đặc hiệu cao nhất trong chẩn đoán xác định lao hạch?
- A. Xét nghiệm Mantoux (IDR).
- B. Xét nghiệm Interferon-gamma release assay (IGRA).
- C. PCR lao trong máu.
- D. Nuôi cấy vi khuẩn lao từ bệnh phẩm hạch.
Câu 18: Một bệnh nhân nữ, 50 tuổi, phát hiện hạch nách phải to sau khi chụp X-quang tuyến vú định kỳ và phát hiện tổn thương nghi ngờ ung thư vú. Hạch nách trong trường hợp này có khả năng cao là loại hạch gì?
- A. Hạch viêm phản ứng.
- B. Lao hạch.
- C. Hạch di căn ung thư vú.
- D. Hạch do Sarcoidose.
Câu 19: Trong bệnh Sarcoidose, hạch to thường có đặc điểm nào sau đây?
- A. Hạch sưng nóng đỏ đau.
- B. Hạch không đau, mềm, di động.
- C. Hạch chắc, dính vào tổ chức xung quanh.
- D. Hạch bã đậu hóa, dò mủ.
Câu 20: Một bệnh nhân nam, 20 tuổi, đến khám vì hạch cổ và nách to, không đau, kèm theo sốt nhẹ về chiều, sụt cân, và ngứa da. Nghi ngờ bệnh lý ác tính nào sau đây?
- A. U lympho Hodgkin.
- B. U lympho không Hodgkin.
- C. Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho (ALL).
- D. Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng.
Câu 21: Trong chẩn đoán hạch to ở trẻ em, nguyên nhân nào sau đây thường gặp nhất?
- A. Lao hạch.
- B. U lympho.
- C. Viêm hạch phản ứng do nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- D. Bệnh Kawasaki.
Câu 22: Vị trí hạch bẹn gợi ý bệnh lý nào sau đây ít khả năng nhất?
- A. Bệnh lây truyền qua đường tình dục.
- B. Nhiễm trùng chi dưới.
- C. U lympho.
- D. Viêm phổi.
Câu 23: Một bệnh nhân nữ, 40 tuổi, có tiền sử viêm khớp dạng thấp, xuất hiện hạch nách hai bên, không đau, mềm, di động. Hạch xuất hiện đồng thời với đợt tiến triển của viêm khớp. Cơ chế hạch to trong trường hợp này tương tự như bệnh lý nào đã nêu ở trên?
- A. Lao hạch.
- B. Lupus ban đỏ hệ thống.
- C. U lympho Hodgkin.
- D. Sarcoidose.
Câu 24: Trong chẩn đoán phân biệt hạch viêm cấp tính và hạch ác tính, đặc điểm nào sau đây thường gặp ở hạch viêm cấp tính hơn?
- A. Hạch sưng nóng đỏ đau.
- B. Hạch chắc, không đau.
- C. Hạch dính vào tổ chức xung quanh.
- D. Hạch kích thước lớn, không di động.
Câu 25: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào sau đây thường được sử dụng đầu tiên để đánh giá hạch to?
- A. Siêu âm hạch.
- B. Chụp cắt lớp vi tính (CT).
- C. Chụp cộng hưởng từ (MRI).
- D. Chụp PET-CT.
Câu 26: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, phát hiện hạch thượng đòn trái to, không đau, chắc. Khám lâm sàng và xét nghiệm khác không phát hiện bất thường. Bước tiếp theo quan trọng để chẩn đoán nguyên nhân hạch là gì?
- A. Theo dõi hạch trong 4 tuần và khám lại.
- B. Chụp X-quang phổi và ổ bụng.
- C. Sinh thiết hạch thượng đòn.
- D. Xét nghiệm máu tìm marker ung thư đường tiêu hóa.
Câu 27: Trong các bệnh lý sau, bệnh nào ít khi gây hạch to vùng cổ?
- A. Viêm họng.
- B. Lao hạch cổ.
- C. U lympho Hodgkin.
- D. Viêm khớp dạng thấp.
Câu 28: Đặc điểm "bã đậu hóa" trong hạch lao là do quá trình bệnh lý nào sau đây?
- A. Xơ hóa hạch.
- B. Hoại tử bã đậu.
- C. Tăng sản mạch máu.
- D. Thoái hóa mỡ.
Câu 29: Một bệnh nhân nữ, 22 tuổi, đến khám vì hạch cổ và nách to, đau, kèm theo sốt cao, đau họng, mệt mỏi nhiều. Xét nghiệm máu thấy tăng bạch cầu lympho không điển hình. Nghi ngờ bệnh lý nào sau đây?
- A. Lao hạch.
- B. U lympho Hodgkin.
- C. Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng (Infectious Mononucleosis).
- D. Nhiễm Cytomegalovirus (CMV).
Câu 30: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không gợi ý hạch to là ác tính?
- A. Hạch to nhanh và không rõ nguyên nhân.
- B. Hạch đau khi ấn.
- C. Hạch chắc, không di động, dính vào tổ chức xung quanh.
- D. Hạch vùng thượng đòn.