Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Hạch To 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam 45 tuổi đến khám vì hạch cổ phải to, không đau, xuất hiện khoảng 2 tháng nay. Khám lâm sàng ghi nhận hạch kích thước 2x2cm, mật độ chắc, di động, không nóng đỏ. Bệnh nhân không sốt, không sụt cân, không đổ mồ hôi đêm. Tiền sử không có bệnh lý đặc biệt. Xét nghiệm máu công thức và sinh hóa cơ bản trong giới hạn bình thường. Bước tiếp cận chẩn đoán ban đầu phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Theo dõi định kỳ mỗi tháng và đánh giá lại kích thước hạch.
- B. Chụp CT scan vùng cổ để đánh giá mức độ xâm lấn của hạch.
- C. Sinh thiết hạch để làm giải phẫu bệnh và tế bào học.
- D. Điều trị kháng sinh phổ rộng để loại trừ nguyên nhân nhiễm trùng.
Câu 2: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào gợi ý nhiều nhất hạch to là do nguyên nhân ác tính thay vì viêm nhiễm?
- A. Hạch mềm, đau khi ấn, và nóng đỏ vùng da xung quanh.
- B. Hạch chắc, cố định, không đau và có thể dính chùm.
- C. Hạch kích thước nhỏ (<1cm), di động, và xuất hiện sau nhiễm trùng hô hấp trên.
- D. Hạch có kích thước thay đổi theo thời gian, lúc to lúc nhỏ.
Câu 3: Một bệnh nhân nữ 25 tuổi đến khám vì hạch nách phải to, đau, kèm sốt và mệt mỏi. Khám lâm sàng phát hiện vết xước da nhỏ ở bàn tay phải, vùng nách phải có nhiều hạch to, mềm, đau, nóng đỏ. Bạch cầu máu tăng cao, CRP tăng. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Hạch viêm cấp do nhiễm trùng.
- B. U lympho Hodgkin.
- C. Lao hạch.
- D. Bệnh Sarcoidosis.
Câu 4: Hạch trung thất được phát hiện trên phim X-quang ngực thường quy ở một bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng rõ ràng. Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào ít có khả năng gây hạch trung thất nhất?
- A. Lao.
- B. Sarcoidosis.
- C. U lympho không Hodgkin.
- D. Viêm hạch mạc treo ruột.
Câu 5: Dấu hiệu "hạch Troisier" (hạch thượng đòn trái) gợi ý đến bệnh lý ác tính ở cơ quan nào sau đây?
- A. Phổi.
- B. Vú.
- C. Dạ dày.
- D. Tuyến giáp.
Câu 6: Xét nghiệm IDR (Mantoux) dương tính mạnh có giá trị hỗ trợ chẩn đoán nguyên nhân hạch to nào sau đây?
- A. U lympho Hodgkin.
- B. Lao hạch.
- C. Hạch di căn ung thư biểu mô.
- D. Hạch viêm do virus.
Câu 7: Bệnh nhân nam 30 tuổi, HIV dương tính, đến khám vì hạch cổ và nách to toàn thân, không đau. Ngoài ra, bệnh nhân có sụt cân, đổ mồ hôi đêm. Xét nghiệm máu CD4 thấp. Nguyên nhân hạch to nào cần được nghĩ đến đầu tiên trong bối cảnh này?
- A. Viêm hạch do CMV.
- B. Lao hạch.
- C. Bệnh Toxoplasmosis.
- D. U lympho không Hodgkin liên quan HIV.
Câu 8: Trong các bệnh lý sau, bệnh nào thường gây hạch to khu trú ở vùng bẹn?
- A. Bệnh Sarcoidosis.
- B. U lympho Hodgkin.
- C. Bệnh giang mai (Syphilis).
- D. Bệnh lao hạch.
Câu 9: Một bệnh nhân nữ 60 tuổi, tiền sử ung thư vú đã điều trị 5 năm, đến khám vì hạch nách cùng bên tái phát. Hạch chắc, cố định. Chẩn đoán hạch to trong trường hợp này nghĩ đến nhiều nhất là gì?
- A. Lao hạch.
- B. Viêm hạch do vi khuẩn.
- C. U lympho không Hodgkin.
- D. Di căn ung thư vú tái phát.
Câu 10: Trong bệnh lao hạch, đặc điểm nào sau đây thường gặp nhất về tính chất hạch?
- A. Hạch mềm, đau, nóng đỏ.
- B. Hạch dính vào nhau, bã đậu hóa và dò mủ.
- C. Hạch chắc, cố định, không đau.
- D. Hạch nhỏ, di động, rải rác.
Câu 11: Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn (Infectious Mononucleosis - MNI) thường gây hạch to ở vị trí nào sau đây là phổ biến nhất?
- A. Cổ.
- B. Nách.
- C. Bẹn.
- D. Thượng đòn.
Câu 12: Một bệnh nhân có hạch to toàn thân, gan lách to, thiếu máu, giảm tiểu cầu. Xét nghiệm tủy xương cho thấy tăng sinh tế bào lympho ác tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Lao toàn thể.
- B. Bạch cầu lympho cấp.
- C. Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
- D. Hội chứng cường lách.
Câu 13: Trong chẩn đoán phân biệt hạch to, thông tin nào sau đây ít quan trọng nhất trong việc định hướng chẩn đoán?
- A. Thời gian xuất hiện và diễn tiến của hạch.
- B. Vị trí và tính chất của hạch (đau, mật độ, di động).
- C. Các triệu chứng toàn thân đi kèm (sốt, sụt cân, đổ mồ hôi đêm).
- D. Màu mắt của bệnh nhân.
Câu 14: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào thường được sử dụng đầu tiên để đánh giá hạch trung thất?
- A. X-quang ngực thẳng.
- B. Siêu âm hạch.
- C. CT scan ngực.
- D. MRI ngực.
Câu 15: Trong bệnh Sarcoidosis, hạch to thường có đặc điểm gì?
- A. Hạch đau, nóng đỏ.
- B. Hạch hóa mủ.
- C. Hạch không đau, có thể ở nhiều vị trí.
- D. Hạch dính và cố định vào mô xung quanh.
Câu 16: Một bệnh nhân nữ 35 tuổi, không có bệnh nền, xuất hiện hạch cổ phải to khoảng 3 tuần nay, không đau, không sốt. Khám hạch kích thước 1.5cm, di động, mật độ mềm. Xét nghiệm công thức máu bình thường, CRP âm tính. Hỏi bệnh sử không có yếu tố nguy cơ lao. Bước xử trí tiếp theo hợp lý nhất là gì?
- A. Theo dõi và đánh giá lại hạch sau 2-4 tuần.
- B. Sinh thiết hạch ngay lập tức.
- C. Điều trị kháng sinh dự phòng.
- D. Chụp CT scan cổ.
Câu 17: Biến chứng nguy hiểm nhất của hạch trung thất to chèn ép là gì?
- A. Tràn dịch màng phổi.
- B. Viêm phổi.
- C. Hội chứng tĩnh mạch chủ trên.
- D. Khó nuốt.
Câu 18: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào giúp phân biệt hạch viêm cấp do vi khuẩn và hạch do virus tốt nhất?
- A. Công thức máu.
- B. CRP (C-reactive protein).
- C. Tốc độ máu lắng (ESR).
- D. Procalcitonin.
Câu 19: Một bệnh nhân nữ 55 tuổi, hạch thượng đòn trái to, cứng, không đau, kèm theo sụt cân không rõ nguyên nhân. Nội soi dạ dày tá tràng phát hiện ung thư dạ dày. Hạch thượng đòn trái trong trường hợp này được gọi là gì?
- A. Hạch Virchow.
- B. Hạch Troisier.
- C. Hạch Sentinel.
- D. Hạch Mikulicz.
Câu 20: Trong bệnh Hodgkin Lymphoma, tế bào Reed-Sternberg là tế bào đặc trưng được tìm thấy ở đâu?
- A. Tủy xương.
- B. Máu ngoại vi.
- C. Hạch bạch huyết.
- D. Gan.
Câu 21: Nguyên tắc điều trị chính của hạch viêm cấp do nhiễm trùng là gì?
- A. Phẫu thuật cắt bỏ hạch.
- B. Điều trị nguyên nhân gây nhiễm trùng.
- C. Sử dụng corticoid kháng viêm.
- D. Xạ trị vào vùng hạch.
Câu 22: Một bệnh nhân nam 20 tuổi, sốt cao, đau họng, mệt mỏi, hạch cổ hai bên to, đau. Xét nghiệm máu bạch cầu lympho tăng cao, có tế bào lympho không điển hình. Chẩn đoán phù hợp nhất là?
- A. Viêm họng liên cầu khuẩn.
- B. Cúm.
- C. Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn (MNI).
- D. Bạch cầu cấp dòng lympho.
Câu 23: Trong các bệnh lý ác tính sau, bệnh nào ít có khả năng gây hạch to toàn thân nhất?
- A. U lympho không Hodgkin.
- B. Bạch cầu kinh dòng lympho.
- C. Bạch cầu cấp dòng lympho.
- D. Ung thư biểu mô tế bào đáy da.
Câu 24: Ý nghĩa của sinh thiết hạch trong chẩn đoán hạch to là gì?
- A. Đánh giá kích thước hạch.
- B. Xác định bản chất tế bào và mô bệnh học của hạch.
- C. Theo dõi sự phát triển của hạch.
- D. Giảm đau do hạch to.
Câu 25: Trong bệnh cảnh hạch to và gan lách to ở trẻ em, bệnh lý ác tính nào cần được nghĩ đến hàng đầu?
- A. Bạch cầu cấp dòng lympho.
- B. U lympho Hodgkin.
- C. U nguyên bào thần kinh.
- D. Bệnh bạch cầu kinh dòng tủy.
Câu 26: Một bệnh nhân nữ 40 tuổi, tiền sử lupus ban đỏ hệ thống (SLE), xuất hiện hạch nách hai bên to, mềm, đau nhẹ. Các hạch xuất hiện đồng thời với đợt tiến triển của bệnh SLE. Nguyên nhân hạch to nào có khả năng cao nhất?
- A. Lao hạch.
- B. U lympho Hodgkin.
- C. Hạch phản ứng do đợt tiến triển của SLE.
- D. Di căn ung thư vú.
Câu 27: Trong các vị trí hạch ngoại vi, vị trí nào thường ít gặp trong bệnh Hodgkin Lymphoma nhất?
- A. Cổ.
- B. Nách.
- C. Trung thất.
- D. Bẹn.
Câu 28: Một bệnh nhân nam 50 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, ho khan kéo dài, sụt cân, hạch thượng đòn phải to, cứng. Chụp CT ngực phát hiện khối u phổi đỉnh phải và hạch trung thất. Hạch thượng đòn phải trong trường hợp này có khả năng cao nhất là gì?
- A. Lao hạch.
- B. Di căn ung thư phổi.
- C. Sarcoidosis.
- D. Viêm hạch do nhiễm trùng không đặc hiệu.
Câu 29: Trong các phương pháp sinh thiết hạch, phương pháp nào thường được ưu tiên lựa chọn đầu tiên vì ít xâm lấn và dễ thực hiện?
- A. Chọc hút kim nhỏ (FNA).
- B. Sinh thiết hạch mở.
- C. Sinh thiết lõi kim.
- D. Sinh thiết hạch nội soi.
Câu 30: Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, sau khi tiêm vaccine BCG, xuất hiện hạch nách cùng bên tiêm, kích thước nhỏ, không đau, không nóng đỏ. Hạch này tồn tại khoảng 4 tuần rồi tự thoái triển. Nguyên nhân hạch to này có khả năng cao nhất là gì?
- A. Lao hạch.
- B. U lympho.
- C. Viêm hạch do vi khuẩn.
- D. Hạch phản ứng sau tiêm vaccine BCG.