Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Hạch To 1 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 35 tuổi, đến khám vì hạch cổ phải to dần trong 2 tháng gần đây. Khám lâm sàng phát hiện hạch cổ phải kích thước 2x2cm, chắc, di động, không đau, không nóng đỏ. Không có dấu hiệu viêm nhiễm vùng họng họng hay răng miệng. Bệnh nhân không sốt, không sụt cân. Xét nghiệm công thức máu và sinh hóa máu cơ bản trong giới hạn bình thường. Bước tiếp cận ban đầu phù hợp nhất để chẩn đoán nguyên nhân hạch to ở bệnh nhân này là gì?
- A. Theo dõi và đánh giá lại sau 2 tuần
- B. Chụp CT vùng cổ ngực
- C. Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán các bệnh nhiễm trùng thường gặp
- D. Sinh thiết hạch cổ
Câu 2: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào ít gợi ý nhất hạch to là do nguyên nhân ác tính?
- A. Hạch to nhanh, kích thước lớn (>2cm)
- B. Hạch cố định, không di động
- C. Hạch đau khi sờ, mềm
- D. Hạch xuất hiện ở nhiều vị trí khác nhau
Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, đến khám vì hạch nách phải to và đau sau khi cạo lông nách 3 ngày. Khám thấy hạch nách phải sưng nóng đỏ đau, kích thước khoảng 1.5cm, di động. Các hạch khác không to. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm hạch phản ứng do nhiễm trùng
- B. U lympho Hodgkin
- C. Lao hạch
- D. Sarcoidosis
Câu 4: Hạch "bã đậu hóa" là một đặc điểm thường gặp trong bệnh lý nào sau đây?
- A. Viêm hạch do vi khuẩn sinh mủ
- B. Lao hạch
- C. U lympho không Hodgkin
- D. Bệnh Kawasaki
Câu 5: Hạch thượng đòn trái (hạch Troisier) gợi ý nguyên nhân ác tính từ cơ quan nào sau đây?
- A. Phổi
- B. Vú
- C. Dạ dày
- D. Tuyến giáp
Câu 6: Xét nghiệm Mantoux (IDR - Intradermal Reaction) được sử dụng chủ yếu để hỗ trợ chẩn đoán bệnh lý nào liên quan đến hạch to?
- A. U lympho Hodgkin
- B. Viêm hạch do liên cầu
- C. Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho
- D. Lao hạch
Câu 7: Một bệnh nhân nam, 40 tuổi, HIV dương tính, đến khám vì hạch cổ và nách to toàn thân, không đau, tồn tại kéo dài 3 tháng. Ngoài ra, bệnh nhân có sụt cân, sốt về chiều, đổ mồ hôi đêm. Trong bối cảnh bệnh nhân HIV, nguyên nhân hạch to nào cần được nghĩ đến đầu tiên?
- A. Viêm hạch do vi khuẩn thông thường
- B. Lao hạch
- C. U lympho không Hodgkin
- D. Sarcoidosis
Câu 8: Trong các bệnh lý sau, bệnh lý nào thường gây hạch to vùng bẹn?
- A. Lao phổi
- B. Viêm amidan
- C. Giang mai
- D. Viêm khớp dạng thấp
Câu 9: Một bệnh nhân nữ, 60 tuổi, phát hiện hạch thượng đòn phải to khi đi khám sức khỏe định kỳ. Hạch chắc, không đau, kích thước 1.5cm. Không có triệu chứng khác. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong chẩn đoán là gì?
- A. Siêu âm hạch vùng thượng đòn
- B. Chụp X-quang ngực
- C. Xét nghiệm công thức máu
- D. Sinh thiết hạch thượng đòn
Câu 10: Trong bệnh Hodgkin lymphoma, tế bào Reed-Sternberg là loại tế bào đặc trưng được tìm thấy ở đâu?
- A. Máu ngoại vi
- B. Hạch lympho
- C. Tủy xương
- D. Lách
Câu 11: Một bệnh nhân nam, 55 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, đến khám vì hạch cổ trái to, cứng, cố định, kích thước 3cm. Khám họng thấy có khối sùi loét ở đáy lưỡi trái. Nguyên nhân hạch to ở bệnh nhân này nhiều khả năng nhất là gì?
- A. Di căn hạch cổ từ ung thư biểu mô đáy lưỡi
- B. Lao hạch
- C. U lympho Hodgkin
- D. Viêm hạch do nhiễm virus
Câu 12: Triệu chứng "sốt Pel-Ebstein" (sốt cao theo chu kỳ) thường liên quan đến bệnh lý hạch to nào sau đây?
- A. Lao hạch
- B. U lympho Hodgkin
- C. Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng
- D. Viêm hạch do mèo cào
Câu 13: Trong chẩn đoán phân biệt hạch to, bệnh Sarcoidosis thường có đặc điểm hạch to ở vị trí nào sau đây?
- A. Hạch bẹn
- B. Hạch thượng đòn
- C. Hạch trung thất
- D. Hạch nách
Câu 14: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, có tiền sử viêm khớp dạng thấp, đến khám vì hạch nách hai bên và hạch khuỷu tay hai bên to, mềm, không đau. Nguyên nhân hạch to có thể liên quan nhất đến bệnh nền của bệnh nhân là gì?
- A. Lao hạch
- B. U lympho không Hodgkin
- C. Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho
- D. Phản ứng hạch do viêm khớp dạng thấp
Câu 15: Trong trường hợp hạch to do viêm hạch mủ, tác nhân gây bệnh thường gặp nhất là loại vi khuẩn nào?
- A. Staphylococcus aureus
- B. Mycobacterium tuberculosis
- C. Streptococcus pneumoniae
- D. Escherichia coli
Câu 16: Một bệnh nhân nam, 20 tuổi, đến khám vì hạch cổ to, đau, xuất hiện sau khi bị viêm họng 1 tuần. Khám hạch cổ trái sưng nóng đỏ đau, kích thước 2cm. Chẩn đoán ít phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm hạch phản ứng sau nhiễm trùng hô hấp trên
- B. Viêm hạch mủ do vi khuẩn
- C. U lympho Hodgkin
- D. Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng
Câu 17: Xét nghiệm tế bào hạch bằng phương pháp chọc hút kim nhỏ (FNA) có ưu điểm gì so với sinh thiết hạch mở?
- A. Độ nhạy và độ đặc hiệu cao hơn trong chẩn đoán lymphoma
- B. Ít xâm lấn và ít biến chứng hơn
- C. Cho phép đánh giá cấu trúc hạch tốt hơn
- D. Luôn xác định được chẩn đoán trong mọi trường hợp
Câu 18: Trong bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng (Infectious Mononucleosis), hạch to thường có đặc điểm nào sau đây?
- A. Hạch chỉ khu trú ở vùng cổ trước
- B. Hạch cứng, cố định
- C. Hạch không đau
- D. Hạch to toàn thân, mềm, đau
Câu 19: Một bệnh nhân nữ, 28 tuổi, đến khám vì hạch cổ phải to, không đau, phát hiện cách đây 4 tháng. Khám hạch cổ phải kích thước 2.5cm, chắc, di động. Xét nghiệm công thức máu bình thường. Sinh thiết hạch cho kết quả "viêm hạch phản ứng". Tuy nhiên, hạch không nhỏ đi sau 2 tháng theo dõi. Bước tiếp theo phù hợp nhất là gì?
- A. Tiếp tục theo dõi thêm 3 tháng
- B. Chụp PET-CT toàn thân
- C. Sinh thiết hạch lại
- D. Xét nghiệm máu tìm marker ung thư
Câu 20: Hạch trung thất to thường được phát hiện tình cờ qua phương tiện chẩn đoán hình ảnh nào?
- A. Siêu âm bụng
- B. X-quang ngực
- C. MRI cột sống
- D. Siêu âm tuyến giáp
Câu 21: Trong các bệnh lý sau, bệnh lý nào ít khi gây hạch to toàn thân?
- A. Viêm hạch phản ứng khu trú
- B. U lympho không Hodgkin
- C. Bệnh bạch cầu kinh dòng lympho
- D. Nhiễm HIV
Câu 22: Một bệnh nhân nữ, 45 tuổi, đến khám vì hạch nách phải to, không đau, phát hiện khi tự khám vú. Khám vú phải phát hiện khối u. Nguyên nhân hạch nách to nhiều khả năng nhất là gì?
- A. Viêm hạch phản ứng
- B. Lao hạch
- C. U lympho Hodgkin
- D. Di căn hạch nách từ ung thư vú
Câu 23: Trong chẩn đoán hạch to, vai trò của siêu âm hạch là gì?
- A. Xác định chắc chắn nguyên nhân gây hạch to
- B. Thay thế hoàn toàn sinh thiết hạch
- C. Đánh giá đặc điểm hạch và hướng dẫn thủ thuật can thiệp
- D. Chẩn đoán giai đoạn bệnh lymphoma
Câu 24: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào có độ nhạy cao nhất trong phát hiện hạch to vùng trung thất và ổ bụng?
- A. X-quang thường quy
- B. CT scan
- C. Siêu âm
- D. MRI
Câu 25: Trong bệnh cảnh nhiễm trùng huyết, hạch to thường có đặc điểm nào sau đây?
- A. Hạch khu trú ở một vùng
- B. Hạch cứng, không đau
- C. Hạch to toàn thân, mềm, đau
- D. Hạch hóa mủ nhanh chóng
Câu 26: Một bệnh nhân nam, 30 tuổi, có tiền sử tiếp xúc với mèo, đến khám vì hạch nách phải to, đau, xuất hiện sau khi bị mèo cào 2 tuần. Chẩn đoán phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Viêm hạch mủ do tụ cầu
- B. Lao hạch
- C. U lympho không Hodgkin
- D. Bệnh mèo cào (Cat scratch disease)
Câu 27: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào không giúp chẩn đoán nguyên nhân hạch to?
- A. Công thức máu
- B. Sinh thiết hạch
- C. Điện tâm đồ (ECG)
- D. Xét nghiệm Mantoux (IDR)
Câu 28: Một bệnh nhân nữ, 50 tuổi, đến khám vì hạch cổ to hai bên, không đau, phát hiện tình cờ khi tắm. Khám hạch cổ hai bên kích thước 1-1.5cm, mềm, di động. Bệnh nhân hoàn toàn khỏe mạnh, không có triệu chứng gì khác. Thái độ xử trí ban đầu phù hợp nhất là gì?
- A. Theo dõi và đánh giá lại sau 4-6 tuần
- B. Sinh thiết hạch ngay lập tức
- C. Chụp CT vùng cổ
- D. Xét nghiệm máu tìm marker ung thư
Câu 29: Trong bệnh lao hạch, vị trí hạch to thường gặp nhất là ở đâu?
- A. Hạch bẹn
- B. Hạch cổ
- C. Hạch nách
- D. Hạch trung thất
Câu 30: Một bệnh nhân nam, 65 tuổi, đến khám vì hạch thượng đòn trái to, cứng, cố định. Ngoài ra, bệnh nhân có sụt cân không rõ nguyên nhân trong 3 tháng gần đây. Triệu chứng sụt cân gợi ý hạch to có nguyên nhân nào sau đây?
- A. Viêm hạch phản ứng
- B. Lao hạch
- C. Nguyên nhân ác tính (ung thư, lymphoma)
- D. Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng