Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Hạch To 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, đến khám vì hạch cổ phải to dần trong 2 tháng gần đây. Khám lâm sàng phát hiện hạch cổ phải kích thước 2x2cm, chắc, không đau, di động hạn chế. Không có dấu hiệu viêm nhiễm tại chỗ. Bệnh nhân không sốt, không sụt cân, ăn uống bình thường. Xét nghiệm máu cơ bản trong giới hạn bình thường. Bước tiếp theo phù hợp nhất trong chẩn đoán là gì?
- A. Theo dõi và đánh giá lại sau 2 tuần
- B. Điều trị kháng sinh phổ rộng
- C. Sinh thiết hạch cổ
- D. Chụp CT scan vùng cổ
Câu 2: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào ít gợi ý nhất hạch to ác tính?
- A. Hạch đau và mềm khi sờ
- B. Hạch cố định, không di động
- C. Hạch to nhanh và kích thước lớn (>2cm)
- D. Hạch vùng thượng đòn
Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, đến khám vì hạch nách trái to sau khi cạo lông nách 3 ngày. Khám thấy hạch nách trái kích thước 1x1cm, đau, nóng, đỏ, di động tốt. Các hạch khác không to. Bệnh nhân không sốt, không có triệu chứng toàn thân. Nguyên nhân gây hạch to có khả năng cao nhất là gì?
- A. U lympho Hodgkin
- B. Viêm hạch phản ứng do nhiễm trùng
- C. Bệnh lao hạch
- D. Sarcoidosis
Câu 4: Xét nghiệm nào sau đây không thường quy được sử dụng trong chẩn đoán ban đầu hạch to toàn thân không rõ nguyên nhân?
- A. Công thức máu
- B. Sinh hóa máu (chức năng gan, thận, LDH)
- C. X-quang ngực thẳng
- D. Nội soi trung thất
Câu 5: Một bệnh nhân nam, 60 tuổi, hút thuốc lá 40 gói-năm, đến khám vì hạch thượng đòn trái to. Khám thấy hạch thượng đòn trái kích thước 3x3cm, chắc, không đau, cố định. Các hạch khác không sờ thấy. X-quang ngực thẳng bình thường. Nguyên nhân nào dưới đây cần được nghĩ đến đầu tiên?
- A. Lao hạch
- B. U lympho không Hodgkin
- C. Di căn ung thư biểu mô
- D. Viêm hạch do vi khuẩn
Câu 6: Trong bệnh lao hạch, cơ chế bệnh sinh chính dẫn đến hình thành hạch bã đậu là gì?
- A. Tăng sinh tế bào lympho B
- B. Hoại tử bã đậu do phản ứng quá mẫn muộn
- C. Xâm nhập tế bào đa nhân khổng lồ Langhans
- D. Hình thành nang lympho thứ phát
Câu 7: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh nào có giá trị nhất trong việc đánh giá hạch trung thất?
- A. X-quang ngực thẳng
- B. Siêu âm tim
- C. CT scan ngực có cản quang
- D. MRI tim
Câu 8: Một bệnh nhân nữ, 30 tuổi, có tiền sử HIV, đến khám vì hạch cổ và nách to toàn thân. Khám thấy hạch mềm, không đau, di động. Bệnh nhân có sốt nhẹ về chiều, sụt cân nhẹ. Xét nghiệm CD4 giảm. Nguyên nhân hạch to nào dưới đây ít khả năng nhất?
- A. Lao hạch
- B. Nhiễm trùng cơ hội (ví dụ: CMV, MAC)
- C. U lympho không Hodgkin
- D. Sarcoidosis
Câu 9: Trong chẩn đoán phân biệt hạch to do viêm và hạch to do u lympho, yếu tố nào sau đây quan trọng nhất để phân biệt trên lâm sàng?
- A. Mức độ đau của hạch
- B. Thời gian diễn tiến và thay đổi kích thước hạch
- C. Vị trí hạch
- D. Mật độ hạch (chắc hay mềm)
Câu 10: Một bệnh nhân nữ, 20 tuổi, đến khám vì hạch cổ hai bên to, đau họng, mệt mỏi. Khám hạch cổ mềm, đau, họng đỏ, amidan có giả mạc. Xét nghiệm máu thấy tăng bạch cầu lympho không điển hình. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn (MNI)
- B. Viêm họng do liên cầu khuẩn
- C. Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho
- D. Lao hạch
Câu 11: Giá trị của phản ứng Mantoux (IDR) trong chẩn đoán lao hạch là gì?
- A. Xác định chắc chắn chẩn đoán lao hạch nếu dương tính
- B. Loại trừ hoàn toàn lao hạch nếu âm tính
- C. Gợi ý nhiễm lao và hỗ trợ chẩn đoán, nhưng không đặc hiệu
- D. Phân biệt lao hạch với u lympho ác tính
Câu 12: Trong các bệnh lý ác tính hệ tạo máu, bệnh nào sau đây thường biểu hiện hạch to toàn thân nhất?
- A. Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy
- B. U lympho không Hodgkin
- C. Bệnh bạch cầu kinh dòng tủy
- D. Đa u tủy xương
Câu 13: Một bệnh nhân nữ, 55 tuổi, phát hiện hạch bẹn phải to khi tắm. Khám thấy hạch bẹn phải kích thước 1.5x1.5cm, chắc, không đau, di động. Bệnh nhân không có tổn thương da vùng bẹn, không có tiền sử bệnh hoa liễu. Bước tiếp theo phù hợp nhất là gì?
- A. Theo dõi và khám lại sau 2-4 tuần
- B. Sinh thiết hạch bẹn ngay lập tức
- C. Chụp MRI vùng bẹn
- D. Điều trị kháng sinh dự phòng
Câu 14: Trong bệnh Hodgkin lymphoma, tế bào Reed-Sternberg có nguồn gốc từ tế bào nào?
- A. Tế bào lympho T
- B. Tế bào lympho B
- C. Tế bào tua
- D. Đại thực bào
Câu 15: Vị trí hạch to nào sau đây gợi ý nhiều nhất đến bệnh lý ác tính?
- A. Hạch nách
- B. Hạch bẹn
- C. Hạch cổ
- D. Hạch thượng đòn
Câu 16: Một bệnh nhân nam, 35 tuổi, đến khám vì hạch nách phải to, không đau, xuất hiện cách đây 4 tháng. Khám thấy hạch nách phải kích thước 2.5x2cm, chắc, di động hạn chế. Bệnh nhân có tiền sử viêm gan B mạn tính. Xét nghiệm HIV âm tính. Chẩn đoán phân biệt nào sau đây cần được ưu tiên?
- A. Lao hạch
- B. Viêm hạch phản ứng
- C. U lympho không Hodgkin
- D. Sarcoidosis
Câu 17: Biểu hiện lâm sàng "B symptoms" trong u lympho Hodgkin bao gồm những triệu chứng nào?
- A. Ho, khó thở, đau ngực
- B. Đau bụng, tiêu chảy, vàng da
- C. Đau khớp, phát ban, mệt mỏi
- D. Sốt, đổ mồ hôi đêm, sụt cân không rõ nguyên nhân
Câu 18: Phương pháp nào sau đây là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán xác định nguyên nhân hạch to?
- A. Xét nghiệm máu
- B. Sinh thiết hạch làm giải phẫu bệnh lý
- C. Chụp CT scan hạch
- D. Siêu âm hạch
Câu 19: Trong chẩn đoán hạch to ở trẻ em, nguyên nhân nào sau đây thường gặp nhất?
- A. Viêm hạch phản ứng do nhiễm trùng
- B. U lympho
- C. Lao hạch
- D. Bệnh Kawasaki
Câu 20: Xét nghiệm tế bào học bằng chọc hút kim nhỏ (FNA) hạch có ưu điểm gì so với sinh thiết hạch mở?
- A. Độ chính xác chẩn đoán cao hơn
- B. Cho phép đánh giá cấu trúc hạch tốt hơn
- C. Ít xâm lấn và ít biến chứng hơn
- D. Luôn xác định được chẩn đoán cuối cùng
Câu 21: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, có tiền sử ung thư dạ dày đã phẫu thuật 2 năm trước, đến khám vì hạch thượng đòn trái to. Khám thấy hạch thượng đòn trái kích thước 2x2cm, chắc, không đau, cố định. Nguyên nhân hạch to có khả năng cao nhất là gì?
- A. Lao hạch
- B. U lympho không Hodgkin
- C. Viêm hạch phản ứng
- D. Di căn ung thư dạ dày
Câu 22: Trong các bệnh lý sau, bệnh nào không thường gây hạch to toàn thân?
- A. U lympho không Hodgkin
- B. Lao hạch
- C. Viêm khớp dạng thấp
- D. Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn (MNI)
Câu 23: Đặc điểm nào sau đây của hạch không gợi ý đến nguyên nhân nhiễm trùng?
- A. Hạch đau khi sờ
- B. Hạch mềm
- C. Hạch nóng, đỏ
- D. Hạch chắc, cố định
Câu 24: Một bệnh nhân nữ, 65 tuổi, đến khám vì hạch cổ phải to dần trong 6 tháng gần đây. Khám hạch cổ phải kích thước 3x4cm, chắc, không đau, cố định. Bệnh nhân có tiền sử hút thuốc lá 30 gói-năm và khàn tiếng kéo dài. Chẩn đoán nào cần được nghĩ đến đầu tiên?
- A. Lao hạch
- B. Di căn ung thư đầu mặt cổ
- C. U lympho Hodgkin
- D. Viêm hạch do nhiễm trùng mạn tính
Câu 25: Trong bệnh Sarcoidosis, cơ chế bệnh sinh chính gây hạch to là gì?
- A. Hoại tử bã đậu
- B. Nhiễm trùng Mycobacterium tuberculosis
- C. Hình thành u hạt không bã đậu
- D. Tăng sinh tế bào Reed-Sternberg
Câu 26: Xét nghiệm nào sau đây có giá trị nhất trong chẩn đoán phân biệt u lympho Hodgkin và u lympho không Hodgkin?
- A. Công thức máu
- B. Sinh hóa máu (LDH)
- C. Chụp PET-CT
- D. Hóa mô miễn dịch trên mẫu sinh thiết hạch
Câu 27: Một bệnh nhân nữ, 28 tuổi, đến khám vì hạch cổ và nách to, không đau, xuất hiện cách đây 2 tháng. Bệnh nhân có tiền sử lupus ban đỏ hệ thống (SLE). Chẩn đoán phân biệt nào sau đây cần được xem xét đầu tiên?
- A. Viêm hạch lupus (do SLE)
- B. U lympho không Hodgkin
- C. Lao hạch
- D. Sarcoidosis
Câu 28: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào giúp đánh giá giai đoạn bệnh Hodgkin lymphoma?
- A. Công thức máu
- B. Sinh hóa máu (LDH, β2-microglobulin)
- C. PET-CT toàn thân
- D. X-quang ngực thẳng
Câu 29: Một bệnh nhân nam, 22 tuổi, đến khám vì hạch cổ trái to dần trong 3 tuần gần đây. Khám hạch cổ trái kích thước 2x2cm, mềm, đau, di động. Bệnh nhân có sốt nhẹ, đau họng, ho khan. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- A. U lympho Hodgkin
- B. Viêm hạch phản ứng do nhiễm trùng hô hấp trên
- C. Lao hạch
- D. Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho
Câu 30: Trong trường hợp hạch to nghi ngờ ác tính nhưng sinh thiết hạch ban đầu cho kết quả âm tính (không tìm thấy tế bào ác tính), bước xử trí tiếp theo hợp lý nhất là gì?
- A. Theo dõi định kỳ mỗi 3 tháng
- B. Điều trị kháng sinh phổ rộng
- C. Sinh thiết lại hạch (sinh thiết mở hoặc sinh thiết lõi kim)
- D. Chụp PET-CT ngay lập tức