Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Hạch To 1 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một bệnh nhân nam, 45 tuổi, đến khám vì hạch cổ phải to dần trong 2 tháng gần đây. Khám lâm sàng phát hiện hạch cổ phải kích thước 2x2cm, chắc, không đau, di động hạn chế. Không có triệu chứng toàn thân như sốt, sụt cân, đổ mồ hôi đêm. Tiền sử không có bệnh lý đặc biệt. Xét nghiệm công thức máu và sinh hóa máu cơ bản trong giới hạn bình thường. Bước tiếp cận chẩn đoán ban đầu phù hợp nhất là gì?
- A. Theo dõi và đánh giá lại sau 2 tuần
- B. Chụp CTscan vùng cổ ngực
- C. Sinh thiết hạch cổ
- D. Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán lao
Câu 2: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào ít gợi ý hạch ác tính và thường gặp trong hạch viêm phản ứng?
- A. Hạch mềm, đau khi ấn
- B. Hạch chắc, không đau
- C. Hạch cố định vào tổ chức xung quanh
- D. Hạch tăng kích thước nhanh chóng
Câu 3: Một bệnh nhân nữ, 25 tuổi, đến khám vì hạch nách trái to sau khi bị trầy xước da ở tay trái 1 tuần trước. Khám thấy hạch nách trái kích thước 1.5cm, mềm, đau, nóng. Da vùng hạch không đỏ. Bệnh nhân không sốt, không mệt mỏi. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?
- A. Hạch viêm phản ứng do nhiễm trùng
- B. U lympho Hodgkin
- C. Lao hạch
- D. Bệnh Sarcoidosis
Câu 4: Bệnh nhân nam, 60 tuổi, hút thuốc lá 30 năm, khám hạch thượng đòn trái kích thước 3cm, chắc, không đau, không di động. Khám phổi không phát hiện bất thường. Nội soi dạ dày tá tràng phát hiện ung thư biểu mô tuyến hang vị. Hạch thượng đòn trái trong trường hợp này có khả năng cao nhất là gì?
- A. Hạch viêm lao
- B. Hạch di căn ung thư dạ dày
- C. U lympho không Hodgkin
- D. Hạch viêm phản ứng thông thường
Câu 5: Xét nghiệm Mantoux (IDR) dương tính mạnh (≥15mm) có giá trị gợi ý chẩn đoán nào trong các nguyên nhân gây hạch ngoại vi?
- A. U lympho Hodgkin
- B. Viêm hạch do vi khuẩn thông thường
- C. Lao hạch
- D. Bệnh bạch cầu cấp
Câu 6: Bệnh nhân nữ, 30 tuổi, tiền sử lupus ban đỏ hệ thống (SLE) đang điều trị ổn định, xuất hiện hạch nách hai bên kích thước nhỏ (dưới 1cm), mềm, không đau. Các hạch này đã tồn tại khoảng 3 tháng nay, không thay đổi kích thước. Nguyên nhân hạch to có khả năng cao nhất là gì?
- A. Nhiễm trùng cơ hội
- B. U lympho ác tính
- C. Lao hạch
- D. Hạch phản ứng do bệnh Lupus ban đỏ hệ thống
Câu 7: Trong chẩn đoán phân biệt hạch lao và hạch do u lympho, sinh thiết hạch có vai trò quyết định nhất trong việc xác định:
- A. Kích thước và vị trí hạch
- B. Bản chất tế bào học của hạch
- C. Các xét nghiệm huyết thanh học
- D. Đáp ứng với điều trị kháng sinh
Câu 8: Một bệnh nhân nam, 20 tuổi, đến khám vì hạch cổ trái to nhanh trong 1 tháng, kèm theo sốt về chiều, đổ mồ hôi đêm, sụt 3kg cân nặng. Khám hạch cổ trái kích thước 4cm, chắc, không đau, di động hạn chế. Sinh thiết hạch cho kết quả u lympho Hodgkin. Các triệu chứng toàn thân (sốt, đổ mồ hôi đêm, sụt cân) trong trường hợp này được gọi là gì?
- A. Triệu chứng B
- B. Triệu chứng khu trú
- C. Triệu chứng nhiễm trùng
- D. Triệu chứng cận u
Câu 9: Trong các bệnh lý sau, bệnh lý nào thường gây hạch trung thất và có thể được phát hiện tình cờ trên phim X-quang ngực?
- A. Viêm phổi mắc phải cộng đồng
- B. Hen phế quản
- C. Tràn dịch màng phổi
- D. Sarcoidosis
Câu 10: Bệnh nhân nữ, 55 tuổi, phát hiện hạch nách phải to khi tự khám vú. Khám vú phải phát hiện khối u kích thước 2cm, mật độ chắc, bờ không đều. Hạch nách phải kích thước 2.5cm, chắc, không đau, di động hạn chế. Chẩn đoán sơ bộ phù hợp nhất là gì?
- A. Viêm hạch nách phản ứng
- B. Ung thư vú di căn hạch nách
- C. U lympho nách
- D. Lao hạch nách
Câu 11: Một bệnh nhân nhiễm HIV không điều trị, xuất hiện hạchGeneralized lymphadenopathy (hạch toàn thân) kéo dài. Nguyên nhân hạch to trong trường hợp này có thể do:
- A. Nhiễm HIV trực tiếp
- B. Nhiễm trùng cơ hội (ví dụ, lao, nấm)
- C. U lympho không Hodgkin liên quan HIV
- D. Tăng sản hạch phản ứng
Câu 12: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào ít có giá trị trong chẩn đoán nguyên nhân hạch to không rõ ràng?
- A. Công thức máu ngoại vi
- B. Sinh thiết hạch
- C. Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán lao
- D. Xét nghiệm CMV PCR
Câu 13: Một bệnh nhân nữ, 28 tuổi, xuất hiện hạch cổ và nách hai bên, kèm theo ban cánh bướm ở mặt, đau khớp, mệt mỏi kéo dài. Xét nghiệm ANA dương tính. Nguyên nhân hạch to có khả năng cao nhất là gì?
- A. Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng
- B. U lympho Hodgkin
- C. Hạch phản ứng do bệnh Lupus ban đỏ hệ thống
- D. Lao hạch
Câu 14: Trong các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh, kỹ thuật nào thường được ưu tiên lựa chọn ban đầu để đánh giá hạch trung thất?
- A. Siêu âm tim
- B. Chụp CTscan ngực
- C. X-quang ngực thẳng
- D. MRI ngực
Câu 15: Hạch vùng bẹn thường liên quan đến các bệnh lý nhiễm trùng hoặc ác tính ở vùng:
- A. Đầu và cổ
- B. Ổ bụng trên
- C. Chi dưới và vùng sinh dục ngoài
- D. Trung thất
Câu 16: Một bệnh nhân nam, 35 tuổi, có tiền sử nghiện ma túy tiêm tĩnh mạch, đến khám vì hạch nách phải to, đau, nóng đỏ. Khám thấy có đường dò mủ ở vùng nách. Nguyên nhân hạch to có khả năng cao nhất là gì?
- A. Hạch viêm mủ do nhiễm trùng
- B. U lympho ác tính
- C. Lao hạch
- D. Phản ứng thuốc
Câu 17: Trong các bệnh lý u lympho, bệnh Hodgkin thường có đặc điểm nổi bật nào so với u lympho không Hodgkin về mặt tế bào học?
- A. Tăng sinh tế bào lympho B
- B. Tăng sinh tế bào lympho T
- C. Sự hiện diện của tế bào Reed-Sternberg
- D. Đột biến gen MYC
Câu 18: Bệnh nhân nữ, 40 tuổi, đến khám vì hạch cổ to hai bên, không đau, tồn tại 4 tháng nay. Khám hạch chắc, di động, kích thước khoảng 1.5-2cm. Không có triệu chứng toàn thân. Sinh thiết hạch cho kết quả viêm hạch mạn tính không đặc hiệu. Bước tiếp theo phù hợp nhất là gì?
- A. Theo dõi định kỳ và đánh giá lại nếu hạch thay đổi
- B. Điều trị kháng sinh phổ rộng
- C. Chụp PET-CT toàn thân
- D. Sinh thiết hạch lại sau 1 tháng
Câu 19: Trong chẩn đoán lao hạch, ngoài xét nghiệm Mantoux, xét nghiệm nào sau đây có giá trị hỗ trợ chẩn đoán?
- A. Xét nghiệm CRP (C-reactive protein)
- B. Xét nghiệm tốc độ máu lắng (VS)
- C. Xét nghiệm công thức máu
- D. Xét nghiệm IGRA (Interferon-Gamma Release Assays)
Câu 20: Một bệnh nhân nam, 70 tuổi, phát hiện hạch thượng đòn trái và hạch cổ trái. Khám hạch chắc, không đau, kích thước lớn. Tiền sử hút thuốc lá nhiều năm, sụt cân không rõ nguyên nhân. Nội soi phế quản phát hiện ung thư biểu mô tế bào vảy phổi trung tâm. Hạch cổ và thượng đòn trong trường hợp này có khả năng cao nhất là gì?
- A. Lao hạch
- B. Hạch di căn ung thư phổi
- C. U lympho không Hodgkin
- D. Viêm hạch phản ứng
Câu 21: Trong các bệnh lý sau, bệnh lý nào ít khi gây hạch to toàn thân (generalized lymphadenopathy)?
- A. Nhiễm HIV
- B. U lympho không Hodgkin giai đoạn tiến triển
- C. Viêm hạch phản ứng khu trú
- D. Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng
Câu 22: Bệnh nhân nữ, 32 tuổi, xuất hiện hạch cổ và nách hai bên, kèm theo sốt nhẹ, mệt mỏi, ngứa da. Sinh thiết hạch cho kết quả u lympho Hodgkin, typ cổ điển, giai đoạn II. Phương pháp điều trị chính cho bệnh nhân này là gì?
- A. Phẫu thuật cắt bỏ hạch
- B. Hóa trị liệu
- C. Xạ trị đơn thuần
- D. Theo dõi tích cực
Câu 23: Trong các nguyên nhân gây hạch to ở trẻ em, nguyên nhân nào thường gặp nhất?
- A. Viêm hạch phản ứng do nhiễm trùng
- B. U lympho
- C. Bệnh bạch cầu
- D. Lao hạch
Câu 24: Một bệnh nhân nữ, 22 tuổi, đến khám vì hạch cổ và nách hai bên to, không đau, kèm theo mệt mỏi kéo dài, sốt thất thường. Xét nghiệm máu thấy bạch cầu lympho tăng cao, tế bào lympho không điển hình. Xét nghiệm EBV IgM dương tính. Chẩn đoán phù hợp nhất là gì?
- A. U lympho Hodgkin
- B. Lao hạch
- C. Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho
- D. Bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng (Infectious Mononucleosis)
Câu 25: Trong các yếu tố nguy cơ sau, yếu tố nào liên quan đến tăng nguy cơ mắc u lympho không Hodgkin?
- A. Hút thuốc lá
- B. Suy giảm miễn dịch
- C. Uống rượu bia
- D. Tiếp xúc với amiăng
Câu 26: Hạch "bã đậu hóa" thường gặp trong bệnh lý nào sau đây?
- A. Lao hạch
- B. U lympho Hodgkin
- C. Viêm hạch do vi khuẩn thông thường
- D. Bệnh Sarcoidosis
Câu 27: Bệnh nhân nữ, 65 tuổi, đến khám vì hạch cổ và nách hai bên to dần trong 6 tháng, không đau, không triệu chứng toàn thân. Khám hạch chắc, di động, kích thước 2-3cm. Sinh thiết hạch cho kết quả u lympho tế bào B lớn lan tỏa. Giai đoạn bệnh được xác định là giai đoạn III. Phương pháp điều trị chính cho bệnh nhân này là gì?
- A. Phẫu thuật cắt bỏ hạch
- B. Xạ trị khu trú
- C. Hóa trị liệu đa chất kết hợp (ví dụ, R-CHOP)
- D. Theo dõi tích cực
Câu 28: Trong các xét nghiệm chẩn đoán lao hạch, xét nghiệm nào có độ đặc hiệu cao nhất?
- A. Xét nghiệm Mantoux (IDR)
- B. Xét nghiệm IGRA (Interferon-Gamma Release Assays)
- C. Nhuộm soi Ziehl-Neelsen mẫu sinh thiết hạch
- D. PCR lao (Polymerase Chain Reaction) trên mẫu sinh thiết hạch
Câu 29: Hạch "Troisier" thường khu trú ở vị trí nào và gợi ý di căn từ ung thư ở đâu?
- A. Hố thượng đòn phải, gợi ý di căn từ ung thư phổi
- B. Hố thượng đòn trái, gợi ý di căn từ ung thư ổ bụng
- C. Hạch cổ trước, gợi ý di căn từ ung thư giáp
- D. Hạch nách, gợi ý di căn từ ung thư vú
Câu 30: Một bệnh nhân nam, 50 tuổi, xuất hiện hạch cổ và nách hai bên, kèm theo gan lách to, thiếu máu, giảm tiểu cầu. Sinh thiết tủy xương phát hiện bệnh bạch cầu kinh dòng lympho (CLL). Hạch to trong trường hợp này là do:
- A. Viêm hạch phản ứng do nhiễm trùng
- B. Phản ứng tự miễn
- C. Xâm nhập tế bào bạch cầu kinh dòng lympho (CLL) vào hạch
- D. Tăng sản hạch lành tính