Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế - Đề 09
Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chẩn Đoán Ngôi Thế Kiểu Thế - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong khám thai bằng thủ thuật Leopold, bạn xác định được một khối tròn, cứng, di động ở đáy tử cung và một khối mềm, không đều, khó di động ở đoạn dưới. Ngôi thai nào dưới đây phù hợp nhất với kết quả khám này?
- A. Ngôi đầu
- B. Ngôi mông
- C. Ngôi ngang
- D. Ngôi ngược
Câu 2: Đường kính lọt ngôi chỏm theo kiểu thế lọt chẩm vệ là đường kính nào?
- A. Đường kính lưỡng đỉnh
- B. Đường kính hạ chẩm - thóp trước
- C. Đường kính chẩm - trán
- D. Đường kính thượng chẩm - cằm
Câu 3: Trong chuyển dạ, khi khám âm đạo, bạn sờ thấy thóp sau ở vị trí 5 giờ bên phải khung chậu người mẹ. Kiểu thế của ngôi chỏm này là:
- A. Chẩm chậu trái trước
- B. Chẩm chậu trái sau
- C. Chẩm chậu phải trước
- D. Chẩm chậu phải sau
Câu 4: Ngôi thai nào sau đây thường không thể đẻ đường âm đạo và cần phải mổ lấy thai?
- A. Ngôi chỏm
- B. Ngôi mông
- C. Ngôi trán
- D. Ngôi mặt cằm chậu trước
Câu 5: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố để xác định ngôi, thế, kiểu thế của thai?
- A. Điểm mốc của ngôi
- B. Tương quan điểm mốc với khung chậu mẹ
- C. Thế độ của ngôi
- D. Nhịp tim thai
Câu 6: Trong ngôi mông, điểm mốc để xác định thế và kiểu thế là:
- A. Thóp sau
- B. Mỏm xương cùng
- C. Cằm
- D. Trán
Câu 7: So sánh đường kính lọt của ngôi chỏm cúi tốt và ngôi mặt sổ cằm trước. Đường kính nào lớn hơn và ảnh hưởng đến cuộc đẻ như thế nào?
- A. Ngôi chỏm lớn hơn, dễ đẻ hơn
- B. Ngôi mặt lớn hơn, dễ đẻ hơn
- C. Ngôi mặt lớn hơn, khó đẻ hơn ngôi chỏm
- D. Hai đường kính tương đương, không khác biệt
Câu 8: Trong trường hợp ngôi ngang, điểm mốc thường được sử dụng để xác định thế là:
- A. Mỏm vai
- B. Thóp trước
- C. Gai chậu trước trên
- D. Xương ức thai nhi
Câu 9: "Thế" của ngôi thai được định nghĩa là:
- A. Mối tương quan giữa điểm mốc của ngôi và eo trên khung chậu
- B. Mối tương quan giữa trục dọc của thai và trục dọc của tử cung
- C. Mối tương quan giữa lưng thai nhi và bên phải hay trái khung chậu mẹ
- D. Mối tương quan giữa điểm mốc của ngôi và gai hông
Câu 10: "Kiểu thế" của ngôi thai được định nghĩa là:
- A. Mối tương quan giữa điểm mốc của ngôi và phía trước, sau, trái, phải khung chậu mẹ
- B. Mối tương quan giữa trục dọc của thai và đường kính eo trên
- C. Mối tương quan giữa ngôi thai và ngôi thai trước đó
- D. Mối tương quan giữa thế của ngôi và độ lọt của ngôi
Câu 11: Trong ngôi chỏm, kiểu thế "chẩm vệ" là kiểu thế:
- A. Bất lợi nhất cho cuộc đẻ
- B. Thường gặp trong ngôi ngược
- C. Thuận lợi nhất cho cuộc đẻ
- D. Chỉ gặp khi khung chậu hẹp
Câu 12: Khi khám âm đạo trong chuyển dạ, sờ thấy miệng, mũi, cằm thai nhi. Ngôi thai này là:
- A. Ngôi trán
- B. Ngôi mặt
- C. Ngôi chỏm
- D. Ngôi thóp trước
Câu 13: Trong ngôi mông hoàn toàn, phần nào của thai nhi trình diện trước eo trên?
- A. Chỉ mông
- B. Chỉ chân
- C. Mông và đầu gối
- D. Mông và hai chân
Câu 14: Độ lọt của ngôi thai được xác định bằng cách:
- A. Nắn bụng ngoài
- B. Siêu âm
- C. Khám âm đạo xác định mốc ngôi so với gai hông
- D. Đo chiều cao tử cung
Câu 15: Trong ngôi chỏm, nếu thóp sau ở vị trí 10 giờ bên trái khung chậu, kiểu thế là:
- A. Chẩm chậu trái trước
- B. Chẩm chậu trái sau
- C. Chẩm chậu phải trước
- D. Chẩm chậu phải sau
Câu 16: Ngôi dọc là ngôi mà trục của thai nhi:
- A. Vuông góc với trục của tử cung
- B. Trùng với trục của tử cung
- C. Xiên góc với trục của tử cung
- D. Không liên quan đến trục của tử cung
Câu 17: Trong ngôi mặt, kiểu thế cằm sau thường:
- A. Dễ đẻ đường dưới
- B. Luôn đẻ đường dưới
- C. Thường gặp trong chuyển dạ
- D. Khó đẻ đường dưới, thường phải mổ lấy thai
Câu 18: Phương pháp chẩn đoán ngôi thai chính xác nhất trước chuyển dạ là:
- A. Nắn bụng (Leopold)
- B. Nghe tim thai
- C. Siêu âm
- D. Khám âm đạo
Câu 19: Trong ngôi chỏm, kiểu thế nào sau đây có thể gây ra cuộc đẻ kéo dài do ngôi không lọt tốt?
- A. Chẩm vệ
- B. Chẩm sau
- C. Chẩm ngang
- D. Chẩm trước
Câu 20: Khi nào thì có thể xác định chính xác kiểu thế của ngôi thai?
- A. Khi thai còn non tháng
- B. Khi chưa chuyển dạ
- C. Khi chuyển dạ và cổ tử cung đã mở
- D. Ngay sau khi vỡ ối
Câu 21: Trong ngôi trán, điểm mốc để xác định thế và kiểu thế là:
- A. Thóp sau
- B. Cằm
- C. Gốc mũi
- D. Trán
Câu 22: Ngôi ngược là ngôi mà phần nào của thai nhi trình diện trước eo trên?
- A. Đầu
- B. Mông hoặc chân
- C. Vai
- D. Lưng
Câu 23: Trong ngôi chỏm, có bao nhiêu kiểu thế lọt?
Câu 24: Ngôi thai "không dọc" bao gồm những ngôi nào?
- A. Ngôi đầu và ngôi mông
- B. Ngôi chỏm và ngôi mặt
- C. Ngôi ngang và ngôi xiên
- D. Ngôi trán và ngôi thóp trước
Câu 25: Trong ngôi chỏm, kiểu thế sổ nào là phổ biến nhất?
- A. Chẩm vệ
- B. Chẩm cùng
- C. Chẩm ngang trái
- D. Chẩm ngang phải
Câu 26: Nếu nắn bụng thấy cực đầu ở bên phải bụng mẹ và cực mông ở bên trái, lưng thai nhi ở phía trước. Ngôi thai này có thể là:
- A. Thế trước
- B. Thế sau
- C. Thế ngang
- D. Không xác định được thế
Câu 27: Trong ngôi mặt cằm vệ, đường kính lọt là:
- A. Hạ chẩm - thóp trước
- B. Chẩm - trán
- C. Thượng chẩm - trán
- D. Hạ cằm - thóp trước
Câu 28: Trong ngôi chỏm, "độ cúi" của đầu thai nhi mô tả điều gì?
- A. Độ lọt của đầu so với eo trên
- B. Mức độ gập đầu của thai nhi, cằm gần ngực hay ngửa
- C. Vị trí của đầu so với khung chậu
- D. Sự xoay của đầu trong quá trình chuyển dạ
Câu 29: Trong các ngôi sau, ngôi nào có thể đẻ đường dưới nhưng có nguy cơ cao hơn cho mẹ và thai nhi so với ngôi chỏm?
- A. Ngôi chỏm
- B. Ngôi mặt cằm vệ
- C. Ngôi mông
- D. Ngôi ngang
Câu 30: Để xác định kiểu thế ngôi chỏm là chẩm chậu trái trước (CCTL), thóp sau sẽ nằm ở vị trí nào trên khung chậu mẹ?
- A. 3 giờ bên phải
- B. 10-11 giờ bên trái
- C. 6 giờ
- D. 1-2 giờ bên phải