Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chảy Máu Sau Sinh - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Định nghĩa chảy máu sau sinh (CBSS) theo lượng máu mất sau sinh thường quy ước là bao nhiêu, trong khoảng thời gian 24 giờ đầu sau sinh đường âm đạo?
- A. Mất từ 300ml máu trở lên
- B. Mất từ 400ml máu trở lên
- C. Mất từ 500ml máu trở lên
- D. Mất từ 700ml máu trở lên
Câu 2: Nguyên nhân phổ biến nhất gây chảy máu sau sinh sớm (trong vòng 24 giờ đầu sau sinh) là gì?
- A. Đờ tử cung
- B. Sót nhau thai hoặc màng nhau
- C. Rách đường sinh dục
- D. Rối loạn đông máu
Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ của đờ tử cung?
- A. Đa thai hoặc đa ối
- B. Chuyển dạ kéo dài hoặc chuyển dạ nhanh
- C. Tiền sử đờ tử cung ở lần sinh trước
- D. Thai ngôi ngược
Câu 4: Trong xử trí ban đầu chảy máu sau sinh do đờ tử cung, biện pháp nào sau đây được ưu tiên thực hiện đầu tiên?
- A. Sử dụng thuốc co hồi tử cung đường tĩnh mạch
- B. Xoa đáy tử cung và massage tử cung
- C. Kiểm soát tử cung bằng tay
- D. Truyền dịch và máu
Câu 5: Một sản phụ sau sinh thường 2 giờ, tử cung mềm nhão, chảy máu âm đạo đỏ tươi, lượng nhiều, không đông. Nguyên nhân gây chảy máu có khả năng cao nhất là gì?
- A. Đờ tử cung
- B. Rách âm đạo
- C. Sót nhau
- D. Rối loạn đông máu
Câu 6: Thuốc co hồi tử cung nào sau đây có chống chỉ định tuyệt đối đối với sản phụ bị tăng huyết áp?
- A. Oxytocin
- B. Ergometrin
- C. Misoprostol
- D. Carboprost
Câu 7: Biện pháp nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biện pháp cơ học được sử dụng trong xử trí chảy máu sau sinh do đờ tử cung?
- A. Chèn ép tử cung bằng bóng Bakri
- B. Khâu mũi B-Lynch
- C. Truyền axit tranexamic
- D. Thắt động mạch tử cung
Câu 8: Trong trường hợp chảy máu sau sinh do sót nhau, biện pháp xử trí hiệu quả nhất là gì?
- A. Sử dụng thuốc co hồi tử cung
- B. Kiểm soát buồng tử cung và lấy sót nhau
- C. Truyền dịch và các chế phẩm máu
- D. Kháng sinh dự phòng
Câu 9: Rách tầng sinh môn độ mấy được phân loại là rách đến cơ vòng hậu môn?
- A. Độ 1
- B. Độ 2
- C. Độ 3
- D. Độ 4
Câu 10: Dấu hiệu nào sau đây gợi ý tình trạng rối loạn đông máu là nguyên nhân gây chảy máu sau sinh?
- A. Máu chảy đỏ tươi, lượng nhiều, đông thành cục
- B. Tử cung co hồi kém, mềm nhão
- C. Ra máu âm đạo sau khi xoa đáy tử cung
- D. Máu chảy loãng, không đông hoặc đông chậm
Câu 11: Biến chứng nguy hiểm nào sau đây có thể xảy ra do chảy máu sau sinh nặng và kéo dài, dẫn đến suy tuyến yên?
- A. Suy thận cấp
- B. Hội chứng Sheehan
- C. Nhiễm trùng hậu sản
- D. Dính buồng tử cung
Câu 12: Trong quản lý tích cực giai đoạn ba của chuyển dạ để dự phòng chảy máu sau sinh, việc sử dụng oxytocin được khuyến cáo thực hiện vào thời điểm nào?
- A. Ngay sau khi sổ thai
- B. Ngay sau khi sổ nhau
- C. Khi có dấu hiệu bong nhau
- D. Khi cổ tử cung đã mở hết
Câu 13: Sản phụ N, con thứ 4, chuyển dạ kéo dài, được truyền oxytocin tăng co. Sau sinh thường, tử cung co hồi kém, chảy máu nhiều. Nguyên nhân đờ tử cung ở sản phụ này có thể liên quan đến yếu tố nào nhất?
- A. Tuổi sản phụ cao
- B. Thai to
- C. Đẻ nhiều con và chuyển dạ kéo dài
- D. Sử dụng oxytocin tăng co
Câu 14: Khi thực hiện kiểm soát tử cung bằng tay để cầm máu do đờ tử cung, thao tác quan trọng nhất cần thực hiện là gì?
- A. Làm sạch hết máu cục và máu loãng trong buồng tử cung
- B. Xoa bóp tử cung từ trong và ngoài
- C. Tiêm oxytocin trực tiếp vào cơ tử cung
- D. Kiểm tra kỹ thành tử cung để phát hiện vỡ tử cung
Câu 15: Trong trường hợp băng huyết sau sinh không đáp ứng với các biện pháp nội khoa, biện pháp can thiệp ngoại khoa nào sau đây thường được xem xét đầu tiên?
- A. Cắt tử cung bán phần
- B. Cắt tử cung toàn phần
- C. Thắt động mạch hạ vị
- D. Thắt động mạch tử cung
Câu 16: Để dự phòng chảy máu sau sinh do rách tầng sinh môn, biện pháp nào sau đây quan trọng nhất trong quá trình đỡ đẻ?
- A. Khuyến khích sản phụ rặn sớm và mạnh
- B. Sử dụng forceps hoặc giác hút khi cần thiết
- C. Hướng dẫn sản phụ rặn đúng cách và bảo vệ tầng sinh môn
- D. Chủ động cắt tầng sinh môn rộng rãi
Câu 17: Chảy máu sau sinh muộn được định nghĩa là chảy máu xảy ra trong khoảng thời gian nào sau sinh?
- A. Trong vòng 6 giờ đầu sau sinh
- B. Từ 24 giờ đến 6 tuần sau sinh
- C. Từ 6 tuần đến 12 tuần sau sinh
- D. Sau 12 tuần sau sinh
Câu 18: Nguyên nhân thường gặp nhất gây chảy máu sau sinh muộn là gì?
- A. Sót nhau, màng nhau hoặc tổ chức thai
- B. Đờ tử cung thứ phát
- C. Nhiễm trùng hậu sản
- D. Rối loạn đông máu mắc phải
Câu 19: Trong trường hợp nghi ngờ sót nhau gây chảy máu sau sinh muộn, xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh nào có giá trị nhất để xác định?
- A. X-quang bụng
- B. CT scan bụng
- C. Siêu âm Doppler tử cung
- D. MRI vùng chậu
Câu 20: Một sản phụ 6 tuần sau sinh, nhập viện vì ra máu âm đạo đỏ tươi, kéo dài, kèm theo sốt và đau bụng dưới. Khám thấy tử cung còn to, ấn đau. Nguyên nhân chảy máu có khả năng cao nhất là gì?
- A. Đờ tử cung thứ phát
- B. Viêm niêm mạc tử cung hậu sản
- C. Sót nhau thai
- D. U xơ tử cung dưới niêm mạc
Câu 21: Trong xử trí chảy máu sau sinh muộn do sót nhau, biện pháp nào sau đây thường được ưu tiên lựa chọn nếu không có dấu hiệu nhiễm trùng?
- A. Nong và nạo buồng tử cung
- B. Sử dụng kháng sinh đồ
- C. Theo dõi và dùng thuốc co hồi tử cung
- D. Truyền máu và các chế phẩm máu
Câu 22: Axit tranexamic được sử dụng trong điều trị chảy máu sau sinh với cơ chế tác dụng chính là gì?
- A. Tăng cường co bóp tử cung
- B. Bổ sung các yếu tố đông máu
- C. Ức chế tiêu sợi huyết
- D. Co mạch máu tử cung
Câu 23: Trong cấp cứu chảy máu sau sinh tại tuyến y tế cơ sở, khi chưa có sẵn các chế phẩm máu, biện pháp hồi sức tuần hoàn nào sau đây có thể được thực hiện?
- A. Truyền dung dịch keo
- B. Truyền dịch tinh thể đẳng trương
- C. Truyền huyết tương tươi đông lạnh
- D. Truyền khối hồng cầu
Câu 24: Khi nào thì cần xem xét chỉ định cắt tử cung cấp cứu trong xử trí chảy máu sau sinh do đờ tử cung?
- A. Khi đã sử dụng oxytocin và misoprostol
- B. Khi đã kiểm soát tử cung bằng tay và chèn ép tử cung
- C. Khi đã thắt động mạch tử cung thất bại
- D. Khi băng huyết đe dọa tính mạng và các biện pháp khác thất bại
Câu 25: Để đánh giá mức độ mất máu trong chảy máu sau sinh, dấu hiệu sinh tồn nào sau đây thường thay đổi muộn nhất?
- A. Nhịp tim nhanh
- B. Da xanh, niêm mạc nhợt
- C. Huyết áp tụt
- D. Khó thở, thở nhanh
Câu 26: Trong băng huyết sau sinh do vỡ tử cung, triệu chứng đau bụng có đặc điểm gì khác biệt so với đờ tử cung?
- A. Đau bụng âm ỉ, liên tục
- B. Đau bụng dữ dội, đột ngột, như dao đâm
- C. Đau bụng từng cơn, giống cơn co tử cung
- D. Không đau bụng, chỉ ra máu
Câu 27: Đối với sản phụ có tiền sử rau tiền đạo ở lần mang thai trước, nguy cơ rau tiền đạo ở lần mang thai này như thế nào?
- A. Tăng cao hơn so với người không có tiền sử
- B. Giảm thấp hơn so với người không có tiền sử
- C. Không thay đổi so với người không có tiền sử
- D. Không có mối liên quan
Câu 28: Trong trường hợp rau cài răng lược, biện pháp chẩn đoán xác định trước sinh thường được sử dụng là gì?
- A. Khám lâm sàng
- B. Xét nghiệm máu
- C. Siêu âm Doppler màu
- D. Chụp MRI
Câu 29: Khi tư vấn cho sản phụ về dự phòng chảy máu sau sinh, nội dung nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Uống viên sắt và axit folic đầy đủ trong thai kỳ
- B. Ăn uống bồi dưỡng để tăng cân hợp lý
- C. Đi khám thai định kỳ và làm đầy đủ các xét nghiệm
- D. Quản lý thai nghén và chuyển dạ tích cực tại cơ sở y tế
Câu 30: Nghiên cứu hồi cứu bệnh chứng thường được sử dụng để xác định yếu tố nguy cơ của chảy máu sau sinh. Trong thiết kế nghiên cứu này, nhóm chứng được chọn như thế nào?
- A. Nhóm sản phụ có cùng yếu tố nguy cơ nhưng không bị CBSS
- B. Nhóm sản phụ không bị CBSS
- C. Nhóm sản phụ bị CBSS mức độ nhẹ hơn
- D. Nhóm sản phụ có các biến chứng sản khoa khác