Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sản phụ P2G2, thai 41 tuần, nhập viện vì chuyển dạ. Sau 6 giờ theo dõi, cổ tử cung mở chậm từ 3cm lên 4cm, ngôi chỏm, ối còn, tim thai dao động nội tại giảm. Cơn co tử cung tần số 2-3 lần/10 phút, cường độ trung bình. Chỉ định mổ lấy thai cấp cứu trong trường hợp này ưu tiên vì lý do nào?
- A. Mẹ kiệt sức do chuyển dạ kéo dài
- B. Suy thai cấp
- C. Chuyển dạ đình trệ
- D. Ngôi thai bất thường
Câu 2: Sản phụ mang thai lần đầu, ngôi ngược hoàn toàn, ối vỡ non, nhập viện khi chưa chuyển dạ. Siêu âm ước lượng cân nặng thai nhi 3800g. Khung chậu bình thường. Tiền sử sản phụ không có bệnh lý nội khoa. Phương pháp sinh nào là thích hợp nhất?
- A. Theo dõi chuyển dạ và sinh đường âm đạo
- B. Sinh ngôi ngược chủ động đường âm đạo
- C. Giục sinh bằng oxytocin
- D. Mổ lấy thai chủ động
Câu 3: Sản phụ có tiền sử mổ lấy thai 2 lần, lần này mang thai 39 tuần, ngôi đầu, chưa chuyển dạ. Siêu âm vị trí nhau bám mặt trước đoạn dưới tử cung, không che lỗ trong cổ tử cung. Sản phụ mong muốn sinh thường. Yếu tố nào sau đây là chống chỉ định sinh thường tuyệt đối?
- A. Tiền sử mổ lấy thai 2 lần
- B. Thai 39 tuần
- C. Ngôi đầu
- D. Nhau bám mặt trước đoạn dưới
Câu 4: Sản phụ 35 tuổi, mang thai lần 4, nhập viện vì đau bụng ra máu âm đạo ở tuần thứ 32 của thai kỳ. Siêu âm cho thấy nhau tiền đạo trung tâm hoàn toàn. Hướng xử trí nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Theo dõi tại bệnh viện và chờ chuyển dạ
- B. Giục sinh khi đủ tháng
- C. Mổ lấy thai chủ động khi thai đủ trưởng thành phổi
- D. Truyền máu và chờ đợi sinh thường
Câu 5: Trong trường hợp sản phụ bị hẹp khung chậu mức độ nào thì được xem là chỉ định mổ lấy thai tuyệt đối?
- A. Hẹp khung chậu tương đối
- B. Hẹp khung chậu tuyệt đối
- C. Hẹp khung chậu giới hạn
- D. Hẹp nhẹ khung chậu
Câu 6: Sản phụ chuyển dạ ở tuần thứ 38, ngôi ngang lưng chậu trái, ối vỡ hoàn toàn, tim thai đều. Cổ tử cung mở hết. Thái độ xử trí tiếp theo là gì?
- A. Xoay thai ngoài
- B. Chờ đợi tự sinh
- C. Hỗ trợ sinh ngôi ngang
- D. Mổ lấy thai cấp cứu
Câu 7: Sản phụ có vết mổ dọc thân tử cung cũ, mang thai lần này ngôi đầu, thai ước lượng 3200g, 39 tuần. Sản phụ muốn sinh thường. Quyết định quản lý thai kỳ và cuộc sinh tốt nhất là gì?
- A. Theo dõi sát chuyển dạ và cho phép sinh thường nếu tiến triển tốt
- B. Giục sinh cẩn thận và theo dõi tim thai liên tục
- C. Mổ lấy thai chủ động ở tuần thứ 39
- D. Chuyển tuyến trên để sinh thường
Câu 8: Sản phụ được chẩn đoán rau cài răng lược bán trung tâm ở tuần thứ 36. Phương pháp mổ lấy thai nào thường được ưu tiên để giảm nguy cơ mất máu và biến chứng?
- A. Mổ lấy thai cấp cứu
- B. Mổ lấy thai chương trình có chuẩn bị
- C. Mổ lấy thai ngoài phúc mạc
- D. Mổ lấy thai đường dọc thân tử cung
Câu 9: Sản phụ chuyển dạ, ngôi chỏm, lọt cao, ối còn, cơn co tử cung tần số 4 lần/10 phút, cường độ mạnh, cổ tử cung mở hết nhưng đầu thai không tiến triển xuống sau 2 giờ rặn tích cực. Nguyên nhân có khả năng nhất gây ngừng tiến triển trong giai đoạn sổ thai là gì?
- A. Cơn co tử cung cường tính
- B. Ối còn nguyên
- C. Bất xứng đầu chậu
- D. Sức rặn của sản phụ kém
Câu 10: Trong các chỉ định mổ lấy thai sau, chỉ định nào thuộc nhóm "vì mẹ" nhưng không phải là "tuyệt đối" mà cần cân nhắc thêm các yếu tố khác?
- A. Khung chậu hẹp tuyệt đối
- B. Nhau tiền đạo trung tâm
- C. Vỡ tử cung dọa vỡ tử cung
- D. U xơ tử cung tiền đạo
Câu 11: Sản phụ có tiền sử sản khoa: con lần đầu sinh thường, lần hai mổ lấy thai vì ngôi ngược. Lần mang thai này ngôi đầu, thai 40 tuần, chưa chuyển dạ. Sản phụ muốn sinh thường. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện cần để xem xét sinh thường?
- A. Khung chậu bình thường
- B. Không có chỉ định mổ lấy thai khác
- C. Lý do mổ lấy thai lần trước là ngôi ngược
- D. Sản phụ hiểu rõ nguy cơ và lợi ích của sinh thường và mổ lấy thai
Câu 12: Sản phụ được chẩn đoán thai suy trong chuyển dạ giai đoạn hoạt động. Biện pháp can thiệp nào sau đây cần thực hiện NHANH CHÓNG nhất?
- A. Mổ lấy thai cấp cứu
- B. Cho sản phụ thở oxy
- C. Truyền dịch
- D. Thay đổi tư thế sản phụ
Câu 13: Sản phụ có tiền sử mổ lấy thai ngang đoạn dưới tử cung 1 lần, lần này thai ngôi đầu, ước lượng 3500g, 40 tuần, chuyển dạ tự nhiên. Đánh giá yếu tố nguy cơ vỡ tử cung trong chuyển dạ của sản phụ này là:
- A. Rất cao
- B. Trung bình
- C. Thấp
- D. Không có nguy cơ
Câu 14: Sản phụ 28 tuổi, mang thai lần đầu, chuyển dạ ở tuần thứ 40. Sau 8 giờ chuyển dạ tích cực, cổ tử cung vẫn mở 4cm, ngôi chỏm, lọt cao, ối còn. Cơn co tử cung tần số 2-3 lần/10 phút, cường độ trung bình. Chẩn đoán phù hợp nhất trong tình huống này là gì?
- A. Chuyển dạ giả
- B. Chuyển dạ nhanh
- C. Chuyển dạ đình trệ giai đoạn hoạt động
- D. Nguy cơ vỡ tử cung
Câu 15: Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là biến chứng thường gặp của mổ lấy thai?
- A. Nhiễm trùng vết mổ
- B. Băng huyết sau mổ
- C. Tắc mạch do huyết khối
- D. Viêm ruột thừa
Câu 16: Sản phụ được chẩn đoán rau bong non thể nặng, thai 36 tuần, tim thai suy giảm. Xử trí ban đầu nào sau đây là quan trọng nhất để cải thiện tình trạng mẹ và con?
- A. Mổ lấy thai cấp cứu
- B. Truyền dịch và theo dõi sát
- C. Gây chuyển dạ và sinh đường âm đạo
- D. Sử dụng thuốc giảm co tử cung
Câu 17: Trong trường hợp nào sau đây, mổ lấy thai được xem là "chỉ định tương đối" và cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ?
- A. Ngôi ngang
- B. Sa dây rau
- C. Thai lớn (> 4000g)
- D. Nhau tiền đạo trung tâm
Câu 18: Sản phụ có tiền sử mổ lấy thai 3 lần, lần này mang thai 38 tuần, ngôi đầu, chưa chuyển dạ. Nguy cơ nào sau đây tăng cao nhất ở lần mang thai này so với sản phụ không có tiền sử mổ lấy thai?
- A. Vỡ tử cung trong chuyển dạ
- B. Rau cài răng lược
- C. Băng huyết sau sinh
- D. Nhiễm trùng hậu sản
Câu 19: Phương pháp vô cảm nào thường được ưu tiên lựa chọn trong mổ lấy thai cấp cứu vì thai suy?
- A. Gây tê ngoài màng cứng
- B. Gây tê tủy sống
- C. Tê tại chỗ
- D. Gây mê toàn thân
Câu 20: Sản phụ được chẩn đoán ngôi mặt cằm sau, chuyển dạ đủ tháng. Phương pháp sinh nào KHÔNG được khuyến cáo trong trường hợp này?
- A. Sinh đường âm đạo (tự nhiên hoặc can thiệp)
- B. Mổ lấy thai chủ động
- C. Mổ lấy thai cấp cứu (nếu có dấu hiệu suy thai)
- D. Theo dõi sát và quyết định phương pháp sinh tùy diễn biến
Câu 21: Chỉ định mổ lấy thai nào sau đây thuộc nhóm chỉ định "vì thai" và mang tính "cấp cứu"?
- A. Ngôi ngược
- B. Thai to
- C. Sa dây rau
- D. Thai già tháng
Câu 22: Sản phụ có tiền sử mổ lấy thai ngang đoạn dưới tử cung 2 lần, lần này thai ngôi đầu, 39 tuần, chưa chuyển dạ. Lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Khuyến khích sinh thường nếu sản phụ mong muốn
- B. Khuyến cáo mổ lấy thai chủ động
- C. Theo dõi sát và chờ chuyển dạ tự nhiên
- D. Giục sinh khi có dấu hiệu chuyển dạ
Câu 23: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố làm tăng nguy cơ nhiễm trùng vết mổ sau mổ lấy thai?
- A. Béo phì
- B. Tiểu đường
- C. Chuyển dạ kéo dài
- D. Sử dụng kháng sinh dự phòng
Câu 24: Sản phụ chuyển dạ, cổ tử cung mở chậm, cơn co tử cung thưa và yếu. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để cải thiện cơn co tử cung?
- A. Truyền oxytocin
- B. Bấm ối
- C. Sử dụng thuốc giảm co tử cung
- D. Xoa đầu vú
Câu 25: Trong trường hợp sản phụ có HIV và tải lượng virus cao, chỉ định mổ lấy thai có mục đích chính nào sau đây?
- A. Bảo vệ sức khỏe của mẹ
- B. Giảm nguy cơ lây truyền HIV từ mẹ sang con
- C. Đảm bảo cuộc sinh nhanh chóng
- D. Tránh các biến chứng sản khoa
Câu 26: Sản phụ được chẩn đoán thai suy mạn tính do suy tuần hoàn nhau thai. Thời điểm mổ lấy thai thích hợp nhất trong trường hợp này là khi nào?
- A. Khi thai đủ 40 tuần
- B. Khi có dấu hiệu chuyển dạ
- C. Chủ động khi thai đủ trưởng thành phổi (37-38 tuần)
- D. Chỉ mổ khi có dấu hiệu suy thai cấp
Câu 27: Loại đường rạch da nào thường được sử dụng nhất trong mổ lấy thai hiện nay vì lý do thẩm mỹ và ít đau sau mổ?
- A. Đường rạch ngang Pfannenstiel
- B. Đường rạch dọc giữa dưới rốn
- C. Đường rạch chữ J
- D. Đường rạch hình chữ U ngược
Câu 28: Sản phụ có tiền sử mổ lấy thai lần đầu vì khung chậu hẹp. Lần mang thai này, khung chậu vẫn hẹp tương tự. Phương pháp sinh nào được khuyến cáo?
- A. Sinh thường đường âm đạo
- B. Sinh thường có hỗ trợ Forceps
- C. Sinh thường có hỗ trợ giác hút
- D. Mổ lấy thai chủ động
Câu 29: Tai biến sản khoa nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến mổ lấy thai?
- A. Tổn thương bàng quang
- B. Tắc mạch ối
- C. Uốn ván rốn
- D. Nhiễm trùng vết mổ
Câu 30: Sản phụ chuyển dạ, ngôi chỏm, lọt thấp, ối vỡ, tim thai có dấu hiệu suy giảm nặng. Thời gian tối đa từ khi quyết định mổ đến khi lấy được thai nhi (thời gian "da-dao") nên là bao lâu để tăng cơ hội sống cho thai nhi?
- A. Dưới 15 phút
- B. Dưới 30 phút
- C. Dưới 45 phút
- D. Dưới 60 phút