Bài Tập, Đề Thi Trắc Nghiệm Online - Môn Chỉ Định Mổ Lấy Thai - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sản phụ N, 39 tuổi, mang thai con so, được chẩn đoán rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn ở tuần thai thứ 36. Sản phụ chưa có dấu hiệu chuyển dạ. Chỉ định mổ lấy thai trong trường hợp này thuộc nhóm nào?
- A. Chỉ định mổ lấy thai tuyệt đối vì mẹ.
- B. Chỉ định mổ lấy thai tương đối vì mẹ.
- C. Chỉ định mổ lấy thai tuyệt đối vì con.
- D. Chỉ định mổ lấy thai tương đối vì con.
Câu 2: Sản phụ H, thai lần 2, có tiền sử mổ lấy thai ngang đoạn dưới tử cung 2 năm trước. Hiện tại, thai đủ tháng, ngôi đầu, chuyển dạ tự nhiên. Đánh giá khung chậu bình thường, tim thaiMonitoring đồ thị nhóm I. Yếu tố nào sau đây là CÂN NHẮC quan trọng nhất khi quyết định phương pháp sinh cho sản phụ này?
- A. Tuổi sản phụ lớn (39 tuổi).
- B. Tiền sử mổ lấy thai ngang đoạn dưới tử cung.
- C. Ngôi thai là ngôi đầu.
- D. Chuyển dạ tự nhiên.
Câu 3: Trong các tình huống sau, tình huống nào KHÔNG phải là chỉ định mổ lấy thai cấp cứu?
- A. Sa dây rau rốn.
- B. Vỡ tử cung.
- C. Ngôi ngược ở sản phụ chuyển dạ.
- D. Thai suy cấp tính.
Câu 4: Sản phụ K, thai lần 3, chuyển dạ ở tuần thai thứ 41. Ối vỡ tự nhiên, nước ối trong. Sau 6 giờ chuyển dạ tích cực, cổ tử cung mở chậm từ 4cm lên 5cm, cơn co tử cung tần số và cường độ không tăng dù đã dùng oxytocin. Tim thai bình thường. Tình trạng này được gọi là gì và hướng xử trí tiếp theo phù hợp nhất?
- A. Chuyển dạ tiến triển nhanh; Tiếp tục theo dõi sát.
- B. Chuyển dạ đình trệ pha hoạt động; Mổ lấy thai.
- C. Chuyển dạ giả; Cho sản phụ về nhà.
- D. Cơn co tử cung cường tính; Giảm cơn co bằng thuốc.
Câu 5: Sản phụ M, 25 tuổi, mang thai lần đầu, đến khám thai ở tuần thứ 32. Siêu âm phát hiện thai ngôi ngang. Sản phụ không có tiền sử bệnh lý đặc biệt. Chỉ định mổ lấy thai trong trường hợp ngôi ngang thường được xếp vào nhóm nguyên nhân nào?
- A. Nguyên nhân do mẹ.
- B. Nguyên nhân do phần phụ của thai.
- C. Nguyên nhân do thai.
- D. Nguyên nhân do chuyển dạ.
Câu 6: Một sản phụ có khung chậu hẹp tuyệt đối. Phương pháp sinh nào là AN TOÀN và PHÙ HỢP nhất cho cả mẹ và con?
- A. Sinh đường âm đạo với hỗ trợ forceps.
- B. Sinh đường âm đạo với giác hút chân không.
- C. Sinh đường âm đạo sau khi mở rộng tầng sinh môn.
- D. Mổ lấy thai.
Câu 7: Sản phụ P, 30 tuổi, thai lần 2, có tiền sử mổ lấy thai dọc thân tử cung ở lần sinh trước. Hiện tại, thai 39 tuần, ngôi đầu, chưa chuyển dạ. Nguy cơ lớn nhất liên quan đến tiền sử mổ lấy thai dọc thân tử cung trong lần mang thai này là gì?
- A. Vỡ tử cung khi chuyển dạ.
- B. Nhiễm trùng vết mổ lấy thai.
- C. Dính ruột sau mổ.
- D. Rau tiền đạo ở lần mang thai sau.
Câu 8: Trong trường hợp sản phụ bị tiền sản giật nặng, có dấu hiệu suy thai, và cổ tử cung chưa thuận lợi cho khởi phát chuyển dạ. Lựa chọn phương pháp can thiệp nào là TỐI ƯU để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và con?
- A. Khởi phát chuyển dạ bằng prostaglandin.
- B. Mổ lấy thai cấp cứu.
- C. Theo dõi sát và chờ chuyển dạ tự nhiên.
- D. Giảm huyết áp cho mẹ và theo dõi tim thai.
Câu 9: Sản phụ Q, 28 tuổi, thai lần 1, có HIV dương tính, đang điều trị ARV ổn định, tải lượng virus dưới ngưỡng phát hiện. Thai 38 tuần, ngôi đầu. Phương pháp sinh nào được khuyến cáo để giảm nguy cơ lây truyền HIV từ mẹ sang con?
- A. Sinh thường là bắt buộc.
- B. Mổ lấy thai là bắt buộc.
- C. Sinh thường có thể được xem xét nếu tải lượng virus thấp và điều trị ARV tốt, mổ lấy thai chủ động có thể giảm nguy cơ hơn.
- D. Chỉ định mổ lấy thai khi có dấu hiệu chuyển dạ.
Câu 10: Sản phụ R, 42 tuổi, thai lần 4, có 3 lần mổ lấy thai trước đó. Lần này thai 37 tuần, ngôi đầu, chưa chuyển dạ. Trong tư vấn về phương pháp sinh, yếu tố nào CẦN được nhấn mạnh nhất với sản phụ này?
- A. Nguy cơ vỡ tử cung và rau cài răng lược tăng cao do tiền sử mổ lấy thai nhiều lần.
- B. Nguy cơ nhiễm trùng hậu phẫu tăng cao ở lần mổ thứ tư.
- C. Nguy cơ thai ngôi ngược tăng lên ở những lần mang thai sau mổ.
- D. Khả năng sinh thường thành công tăng lên ở những lần mang thai sau mổ.
Câu 11: Trong trường hợp thai nhi ước tính cân nặng trên 4500g ở thai đủ tháng, ngôi đầu. Sinh đường âm đạo có thể gặp phải nguy cơ nào cao nhất?
- A. Vỡ tử cung.
- B. Mắc kẹt vai.
- C. Sa dây rốn.
- D. Suy thai cấp.
Câu 12: Sản phụ S, 26 tuổi, thai lần 1, chuyển dạ ở tuần thứ 40. Sau 8 giờ chuyển dạ, cổ tử cung mở trọn, rặn sinh 1 giờ nhưng thai không xuống. Ngôi chỏm, lọt cao. Tình huống này gợi ý đến vấn đề gì và hướng xử trí phù hợp?
- A. Chuyển dạ kéo dài giai đoạn tiềm ẩn; Tiếp tục theo dõi.
- B. Cơn co tử cung yếu; Tăng cường cơn co bằng oxytocin.
- C. Ối cạn; Truyền dịch ối.
- D. Ngừng tiến triển giai đoạn sổ thai; Mổ lấy thai.
Câu 13: Chỉ định mổ lấy thai vì "đẻ chỉ huy thất bại" được xếp vào nhóm nguyên nhân nào?
- A. Nguyên nhân do mẹ hoặc chuyển dạ.
- B. Nguyên nhân do thai.
- C. Nguyên nhân do phần phụ của thai.
- D. Nguyên nhân do cơ sở y tế.
Câu 14: Sản phụ T, 35 tuổi, thai lần 2, có tiền sử sinh mổ ngang đoạn dưới tử cung 3 năm trước. Trong lần mang thai này, sản phụ mong muốn sinh thường. Điều kiện nào sau đây là QUAN TRỌNG NHẤT để cân nhắc thử thách chuyển dạ?
- A. Khoảng cách giữa hai lần mang thai trên 5 năm.
- B. Sản phụ phải sinh thường ở lần mang thai đầu.
- C. Không có chống chỉ định sinh thường khác và cơ sở y tế có khả năng mổ cấp cứu.
- D. Sản phụ phải được gây tê ngoài màng cứng trong chuyển dạ.
Câu 15: Trong trường hợp nào sau đây, mổ lấy thai được coi là "chủ động"?
- A. Mổ lấy thai khi chuyển dạ đã bắt đầu.
- B. Mổ lấy thai được lên kế hoạch trước khi có dấu hiệu chuyển dạ.
- C. Mổ lấy thai do sản phụ yêu cầu.
- D. Mổ lấy thai khi có suy thai cấp.
Câu 16: Sản phụ U, 29 tuổi, thai lần 1, được chẩn đoán hẹp khung chậu giới hạn. Thai ước tính 3200g. Quyết định phương pháp sinh nên dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?
- A. Kích thước khung chậu đo được ban đầu.
- B. Cân nặng ước tính của thai.
- C. Mong muốn sinh thường của sản phụ.
- D. Đánh giá sự tiến triển của chuyển dạ và tương xứng đầu chậu.
Câu 17: "Sa dây rau" là một chỉ định mổ lấy thai thuộc nhóm nguyên nhân nào và mức độ cấp cứu?
- A. Nguyên nhân do mẹ; Mức độ chủ động.
- B. Nguyên nhân do thai; Mức độ tương đối.
- C. Nguyên nhân do phần phụ của thai; Mức độ cấp cứu.
- D. Nguyên nhân do chuyển dạ; Mức độ trì hoãn.
Câu 18: "Ngôi mặt" ở thai đủ tháng, chuyển dạ, thường được xem xét chỉ định mổ lấy thai khi nào?
- A. Ngôi mặt cằm sau hoặc khi chuyển dạ kéo dài và có dấu hiệu suy thai.
- B. Ngôi mặt cằm trước ở mọi trường hợp.
- C. Ngôi mặt ở con rạ.
- D. Ngôi mặt khi ối vỡ sớm.
Câu 19: Sản phụ V, 31 tuổi, thai lần 3, hai lần sinh mổ trước đó đều vì lý do "thai suy". Lần này thai 39 tuần, ngôi đầu, chưa chuyển dạ. Trong tư vấn về phương pháp sinh, tiền sử "thai suy" ở các lần sinh trước có ảnh hưởng như thế nào?
- A. Tiền sử "thai suy" là chỉ định tuyệt đối mổ lấy thai.
- B. Tiền sử "thai suy" không phải là chỉ định tuyệt đối, nhưng cần theo dõi sát tim thai nếu sinh thường, cân nhắc mổ chủ động.
- C. Tiền sử "thai suy" không ảnh hưởng đến quyết định phương pháp sinh.
- D. Tiền sử "thai suy" chỉ ảnh hưởng nếu sản phụ lớn tuổi.
Câu 20: "Rối loạn cơn co tử cung" dẫn đến chuyển dạ đình trệ, không đáp ứng với các biện pháp tăng cường cơn co, được xem là chỉ định mổ lấy thai thuộc nhóm nguyên nhân nào?
- A. Nguyên nhân do mẹ.
- B. Nguyên nhân do thai.
- C. Nguyên nhân do phần phụ của thai.
- D. Nguyên nhân do cơ sở y tế.
Câu 21: Sản phụ W, 22 tuổi, thai lần 1, ối vỡ non ở tuần thứ 35, ngôi đầu. Chưa có dấu hiệu chuyển dạ. Xử trí ban đầu phù hợp nhất là gì và yếu tố nào quyết định phương pháp sinh tiếp theo?
- A. Cho về nhà theo dõi; Tự chuyển dạ.
- B. Nhập viện theo dõi, kháng sinh dự phòng; Tuổi thai và dấu hiệu nhiễm trùng ối.
- C. Khởi phát chuyển dạ ngay lập tức; Ngôi thai.
- D. Mổ lấy thai chủ động; Tuổi mẹ.
Câu 22: Trong trường hợp "thai suy cấp tính" trong chuyển dạ, mục tiêu chính của việc mổ lấy thai cấp cứu là gì?
- A. Bảo vệ sức khỏe cho mẹ.
- B. Giảm đau cho mẹ.
- C. Rút ngắn thời gian chuyển dạ.
- D. Cứu sống thai nhi.
Câu 23: "Dọa vỡ tử cung" trong chuyển dạ ở sản phụ có sẹo mổ cũ là một chỉ định mổ lấy thai ở mức độ nào?
- A. Chỉ định mổ lấy thai cấp cứu.
- B. Chỉ định mổ lấy thai chủ động.
- C. Chỉ định mổ lấy thai tương đối.
- D. Không phải là chỉ định mổ lấy thai.
Câu 24: Sản phụ X, 38 tuổi, thai lần 5, có 4 lần mổ lấy thai trước đó. Nguy cơ "rau cài răng lược" ở lần mang thai này tăng lên do yếu tố nào?
- A. Tuổi sản phụ cao.
- B. Tiền sử mổ lấy thai nhiều lần.
- C. Số lần mang thai nhiều.
- D. Tiền sử sẩy thai.
Câu 25: Trong trường hợp "đa ối" gây khó thở cho mẹ, mổ lấy thai có phải là một biện pháp điều trị trực tiếp cho tình trạng đa ối không?
- A. Có, mổ lấy thai giúp giảm thể tích ối ngay lập tức.
- B. Có, mổ lấy thai là phương pháp điều trị đa ối hiệu quả nhất.
- C. Không, mổ lấy thai không điều trị đa ối, chỉ chấm dứt thai kỳ khi cần thiết.
- D. Chỉ mổ lấy thai khi đa ối kèm theo rau tiền đạo.
Câu 26: Sản phụ Y, 27 tuổi, thai lần 1, có tiền sử bệnh tim (hẹp van hai lá). Trong chuyển dạ, bệnh tim của sản phụ có thể trở thành chỉ định mổ lấy thai khi nào?
- A. Khi chuyển dạ bắt đầu.
- B. Khi có dấu hiệu suy tim, mất bù tim trong chuyển dạ.
- C. Khi thai đủ tháng.
- D. Khi sản phụ yêu cầu.
Câu 27: "Thai chết lưu" trong tử cung ở giai đoạn gần đủ tháng có phải là một chỉ định mổ lấy thai cấp cứu không?
- A. Là chỉ định mổ lấy thai cấp cứu vì nguy cơ nhiễm trùng ối.
- B. Là chỉ định mổ lấy thai cấp cứu vì nguy cơ rối loạn đông máu.
- C. Luôn luôn phải mổ lấy thai trong trường hợp thai chết lưu.
- D. Không phải chỉ định mổ cấp cứu, nhưng cần can thiệp lấy thai ra, ưu tiên sinh đường âm đạo.
Câu 28: Trong trường hợp "song thai dính nhau", phương pháp sinh nào là bắt buộc?
- A. Mổ lấy thai.
- B. Sinh đường âm đạo nếu ngôi thuận.
- C. Sinh đường âm đạo nếu thai nhỏ.
- D. Tùy thuộc vào vị trí dính của song thai.
Câu 29: Sản phụ Z, 33 tuổi, thai lần 2, có tiền sử băng huyết sau sinh ở lần sinh trước. Tiền sử này có ảnh hưởng đến quyết định phương pháp sinh ở lần mang thai này không?
- A. Là chỉ định mổ lấy thai để tránh băng huyết.
- B. Là chỉ định mổ lấy thai nếu sản phụ sinh con to.
- C. Không phải chỉ định mổ, nhưng cần chuẩn bị dự phòng băng huyết sau sinh chủ động.
- D. Không ảnh hưởng đến quyết định phương pháp sinh.
Câu 30: "Thai quá ngày sinh" (trên 42 tuần) khi không có dấu hiệu chuyển dạ tự nhiên, xử trí ban đầu thường là gì và khi nào mổ lấy thai được cân nhắc?
- A. Theo dõi chờ chuyển dạ tự nhiên; Mổ lấy thai nếu thai quá 43 tuần.
- B. Khởi phát chuyển dạ; Mổ lấy thai nếu khởi phát thất bại hoặc có suy thai.
- C. Mổ lấy thai chủ động ngay; Không có lựa chọn khác.
- D. Cho sản phụ về nhà và hẹn tái khám sau 1 tuần; Không can thiệp.